SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG THPT NĂNG KHIẾU TDTT H.BC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2019 - 2020
MÔN ĐỊA LÍ – KHỐI 12 (KHXH)
Thời gian làm bài : 50 phút
I. Phần trắc nghiệm (7,0 điểm)
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết diện tích đất mặn lớn nhất ở nơi nào sau đây ?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Các đồng bằng ở Bắc Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Các đồng bằng ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 2: Nguyên nhân gây mưa lớn và kéo dài ở các vùng đón gió Nam Bộ và Tây Nguyên là do hoạt động của
A. Tín phong bán cầu Bắc xuất phát từ cao áp cận chí tuyến nửa cầu Bắc.
B. gió tây nam xuất phát từ vịnh Bengan.
C. gió mùa Tây Nam xuất phát từ cao áp cận chí tuyến nửa cầu Nam.
D. gió mùa Đông Bắc xuất phát từ các cao áp phương Bắc.
Câu 3: Khó khăn lớn nhất của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đối với sản xuất nông nghiệp là
A. sự phân hóa khí hậu theo chiều bắc nam.
B. khí hậu có một mùa mưa và một mùa khô.
C. tính thất thường của các yếu tố thời tiết và khí hậu.
D. sự khác nhau về đặc điểm khí hậu giữa các vùng.
Câu 4: Biểu hiện nào sau đây không phải là ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu nước ta?
A. Góp phần làm điều hòa khí hậu.
B. Giảm bớt tính khắc nghiệt của thời tiết trong mùa đông.
C. Tăng độ ẩm của các khối khí qua biển.
D. Tăng cường tính đa dạng của sinh vật nước ta.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết miền khí hậu phía Nam gồm những vùng khí hậu nào sau đây?
A. Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ.
B. Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ.
C. Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Tây Bắc Bộ.
D. Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Bắc Bộ.
Câu 6: Mùa bão ở Việt Nam
A. sớm ở miền Trung, muộn ở miền Bắc. B. chậm dần từ Nam ra Bắc.
C. chậm dần từ Bắc vào Nam. D. sớm ở miền Nam, muộn ở miền Bắc.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 và trang 13, 14, hãy cho biết hệ thống sông nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Sông Thái Bình. B. Sông Mã. C. Sông Thu Bồn. D. Sông Đồng Nai.
Câu 8: Sự suy giảm tính đa dạng sinh học của nước ta không phải biểu hiện ở sự suy giảm của
A. số lượng thành phần loài. B. nguồn gen quý hiếm.
C. các kiểu sinh thái. D. tốc độ sinh trưởng của sinh vật.
Câu 9: Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất đai của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là
A. thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô. B. thời tiết không ổn định.
C. bão, lũ, trượt lở đất. D. hạn hán, bão, lũ.
Câu 10: Nguyên nhân chính làm phân hóa thiên nhiên nước ta theo Bắc – Nam là do sự phân hóa của
A. địa hình. B. đất đai. C. sinh vật. D. khí hậu.
Câu 11: Trường Sơn Nam gồm
A. các khối núi và cao nguyên. B. các khối núi và bán bình nguyên xen đồi.
C. các khối núi và bán bình nguyên. D. các khối núi và sơn nguyên.
Câu 12: Ý nghĩa to lớn của rừng đối với môi trường là
A. cung cấp gỗ, củi. B. tài nguyên du lịch.
C. cân bằng sinh thái. D. cung cấp dược liệu.
Câu 13: Cần phải đặt vấn đề sử dụng hợp lý bảo vệ tài nguyên thiên nhiên nước ta, vì
A. dân số tăng nhanh, đời sống xã hội nâng cao.
B. khoa học kỹ thuật có nhiều tiến bộ.
C. thiên tai, lũ lụt, hạn hán thường xuyên xảy ra.
D. đảm bảo tốt nhất cho sự phát triển bền vững lâu dài.
Câu 14: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện ở
A. tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ quanh năm dương.
B. trong năm, Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời.
C. trong năm, Mặt Trời hai lần lên thiên đỉnh.
D. hằng năm, nước ta nhận được lượng nhiệt Mặt Trời lớn.
Câu 15: Biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở đồng bằng là
A. áp dụng biện pháp nông lâm kết hợp. B. thực hiện kỹ thuật canh tác trên đất dốc.
C. chống suy thoái và ô nhiễm đất. D. ngăn chặn nạn du canh, du cư.
Câu 16: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam nước ta (từ 16 oB trở vào)?
A. Quanh năm nóng. B. Có hai mùa mưa và khô rõ rệt.
C. Không có tháng nào nhiệt độ dưới 20 oC. D. Về mùa khô có mưa phùn.
Câu 17: Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình Việt Nam?
A. Địa hình của vùng nhiệt đới khô hạn.
B. Địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
C. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.
D. Cấu trúc địa hình khá đa dạng.
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết đất feralit trên đá vôi tập trung nhiều nhất ở nơi nào sau đây?
A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên.
Câu 19: Biện pháp nào sau đây không có tác động trực tiếp đến việc giảm thiệt hại do lũ quét?
A. Quản lí sử dụng đất đai hợp lí.
B. Quy hoạch dân cư tránh các vùng có thể xảy ra lũ quét nguy hiểm.
C. Thực hiện các biện pháp kĩ thuật nông nghiệp trên đất dốc.
D. Xây dựng các điểm dân cư xa các sông, suối.
Câu 20: Trong đai nhiệt đới, nhóm đất ở đồng bằng có diện tích lớn nhất và tốt nhất là
A. đất phèn. B. đất phù sa. C. đất cát. D. đất mặn.
Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ không có các cao nguyên nào sau đây?
A. Tà Phình. B. Sín Chải. C. Kon Tum. D. Mộc Châu.
Câu 22: Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, có ít sông đổ ra biển, là nơi thuận lợi cho nghề
A. nuôi trồng thủy sản. B. làm muối.
C. khai thác thủy hải sản. D. chế biến thủy sản.
Câu 23: Gió mùa Đông Bắc tác động ở miền Bắc nước ta đến giới hạn phía nam
A. khối núi Kon Tum. B. dãy Tam Điệp.
C. dãy Hoành Sơn. D. dãy Bạch Mã.
Câu 24: Nước Việt Nam nằm ở
A. rìa đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
B. phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới
C. rìa đông châu Á, khu vực ôn đới.
D. bán đảo Trung Ấn, khu vực nhiệt đới.
Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết ven biển và đảo, quần đảo nước ta có những khu dự trữ sinh quyển thế giới nào sau đây?
A. Cát Bà, Cù Lao Chàm, Côn Đảo. B. Cát Bà, Cù Lao Chàm, Rạch Giá.
C. Cát Bà, Cù Lao Chàm, Núi Chúa. D. Cát Bà, Cù Lao Chàm, Phú Quốc.
Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết các dãy núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Con Voi. B. Hoàng Liên Sơn. C. Tam Điệp. D. Pu Sam Sao.
Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết đỉnh lũ trên sông Mê Kông vào tháng nào sau đây ?
A. IX. B. X. C. XI. D. XII.
Câu 28: Biểu hiện của tình trạng mất cân bằng sinh thái ở nước ta là
A. nguồn nước bị ô nhiễm. B. thiên tai bão lụt, hạn hán gia tăng.
C. khoáng sản cạn kiệt. D. đất đai bị bạc màu.
Đáp án phần trắc nghiệm Đề kiểm tra HK1 môn Địa lí lớp 12 năm 2019-2020
I. Phần trắc nghiệm (7,0 điểm)
CÂU | 821 |
1 | C |
2 | C |
3 | C |
4 | D |
5 | B |
6 | C |
7 | A |
8 | D |
9 | A |
10 | D |
11 | A |
12 | C |
13 | D |
14 | A |
15 | C |
16 | D |
17 | A |
18 | A |
19 | D |
20 | B |
21 | C |
22 | B |
23 | D |
24 | B |
25 | B |
26 | A |
27 | B |
28 | B |
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !