Đề kiểm tra chuyên đề HK2 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Liễn Sơn có đáp án (lần 4)

TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN

ĐỀ THI CHUYÊN ĐỀ LẦN 4

NĂM HỌC: 2019-2020

MÔN: ĐỊA LÍ 12

Thời gian 45 phút

0001: Lãnh thổ Việt Nam bao gồm vùng đất, vùng trời và

A. vùng biển.                                                                    B. vùng đảo.                       

C. vùng biên giới.                                                             D. vùng đồng bằng.

0002: Phần lớn diện tích đất có rừng che phủ ở nước ta là rừng trồng chưa khai thác và

A. rừng non mới phục hồi.                                              B. rừng phòng hộ.             

C. rừng đặc dụng.                                                             D. rừng nguyên sinh.

0003: Hai vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta hiện nay là mất cân bằng sinh thái môi trường và

A. ô nhiễm môi trường.                                                   B. suy giảm tài nguyên thiên nhiên.

C. ngập mặn vùng đồng bằng.                                        D. gia tăng các thiên tai.

0004: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp biển?

A. Hà Giang.                       B. Đà Nẵng.                         C. Cà Mau.                          D. Thái Bình.

0005: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây có tần suất bão lớn nhất?

A. Tháng 9.                         B. Tháng 8.                          C. Tháng 10.                       D. Tháng 11.

0006: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu vực sông nào sau đây chiếm tỉ lệ diện tích lớn nhất trên lãnh thổ Việt Nam?

A. Hồng.                              B. Thái Bình.                       C. Đồng Nai.                       D. Cửu Long.

0007: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, dãy núi nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?

A. Pu Sam Sao.                   B. Con Voi.                         C. Tam Đảo.                        D. Đông Triều.

0008: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số trên 1 triệu người?

A. Hải Phòng.                     B. Thanh Hóa.                     C. Quy Nhơn.                      D. Việt Trì.

0009: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết trâu được nuôi ít nhất ở tỉnh nào sau đây?

A. Quảng Trị.                      B. Thanh Hóa.                     C. Nghệ An.                        D. Lạng Sơn.

0010: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất lớn nhất?

A. Phú Mỹ.                          B. Trà Nóc.                          C. Uông Bí.                         D. Ninh Bình.

0011: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ 2 nối Hà Nội với tỉnh nào sau đây?

A. Hà Giang.                       B. Lạng Sơn.                       C. Hải Phòng.                     D. Lào Cai.

0012: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có giá trị sản xuất lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng?

A. Hà Nội.                           B. Hải Phòng.                      C. Thái Bình.                      D. Phúc Yên.

0013: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Nam Á lục địa?

A. Là khu vực tập trung đảo lớn nhất thế giới.             B. Ven biển có các đồng bằng phù sa màu mỡ.

C. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.                                        D. Địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi.

0014: Cho bảng số liệu:

DÂN SỐ VÀ DIỆN TÍCH CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2017

Tên nước

In-đô-nê-xi-a

Thái Lan

Phi-líp-pin

Ma-lai-xi-a

Số dân (triệu người)

264,0

66,1

105,0

31,6

Diện tích (nghìn km2)

1 860,4

513,1

300,0

330,8

 

(Nguồn: Niên giám thống kê 2017, NXB thống kê 2018)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của một số quốc gia, năm 2017?

A. In-đô-nê-xi-a cao hơn Ma-lai-xi-a.                          B. Thái Lan cao hơn Phi-lip-pin.

C. In-đô-nê-xi-a cao nhất.                                               D. Ma-lai-xi-a cao hơn Thái Lan.

0015: Phát biểu nào sau đây đúng với đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc nước ta?

A. Địa hình gồm nhiều cánh cung, đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.

B. Là khu vực núi cao đồ sộ và hiểm trở nhất nước ta.

C. Gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc - đông nam.

D. Gồm các khối núi cao và có địa hình đối xứng giữa hai sườn Đông - Tây.

0016: Gia tăng dân số ở nước ta giảm là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

A. Thực hiện tốt chính sách kế hoạch hóa gia đình.

B. Nền kinh tế đang trong giai đoạn công nghiệp hóa.

C. Điều kiện sống của người dân ngày càng được nâng cao.

D. Trình độ dân trí của người dân ngày càng được nâng cao.

0017: Phát biểu nào sau đây không đúng về nguồn lao động ở nước ta hiện nay?

A. Trình độ chuyên môn của người lao động cao.       B. Có kinh nghiệm sản xuất phong phú.

C. Số lượng lao động bổ sung hàng năm nhiều.          D. Có khả năng tiếp thu khoa học công nghệ hiện đại.

0018: Phát biểu nào sau đây không đúng về ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay?

A. Tỉ trọng giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi cao hơn ngành trồng trọt.

B. Tỉ trọng của ngành chăn nuôi trong giá trị sản xuất nông nghiệp tăng.

C. Ngành chăn nuôi đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa.

D. Các sản phẩm không qua giết thịt chiếm tỉ trọng ngày càng cao.

0019: Tuyến đường biển nào sau đây có vai trò quan trọng nhất ở nước ta?

A. Hải Phòng - Thành phố Hồ Chí Minh.                     B. Hải Phòng - Đà Nẵng.

C. Đà Nẵng - Thành phố Hồ Chí Minh.                        D. Thành phố Hồ Chí Minh - Trường Sa.

0020: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cửa khẩu Lệ Thanh thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Gia Lai.                           B. Kon Tum.                        C. Đắk Lắk.                         D. Đắk Nông.

0021: Phải khai thác tổng hợp kinh tế biển chủ yếu là do

A. hoạt động kinh tế biển rất đa dạng, môi trường biển không chia cắt được.

B. ngành công nghiệp khai thác tài nguyên dầu khí mang lại lợi ích kinh tế lớn.

C. sự cần thiết của việc xây dựng và nâng cấp các cảng, cụm cảng nước sâu.

D. phần lớn dân số tập trung ở vùng đồng bằng, ven biển.

0022: Cho biểu đồ về dầu thô và điện của Phi-lip-pin:

 

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Sản lượng dầu thô và sản lượng điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2016.

B. Cơ cấu và tốc độ tăng trưởng dầu thô, điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2016.

C. Tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu thô, điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2016.

D. Quy mô và cơ cấu sản lượng dầu thô, điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2016.

0023: Vùng Đồng bằng sông Hồng trồng được rau ôn đới chủ yếu do

A. ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc.                B. có đất phù sa màu mỡ ở khu vực trong đê.

C. tác động của bão nhiệt đới trong mùa hạ.                D. có địa hình đồng bằng châu thổ rộng lớn.

0024: Tỉ trọng các sản phẩm cao cấp trong công nghiệp có xu hướng tăng chủ yếu do

A. phù hợp với yêu cầu của thị trường.                         B. khai thác nhiều tài nguyên có giá trị.

C. hiện đại hóa cơ sở vật chất kĩ thuật.                         D. huy động được nguồn vốn trong nước.

0025: Đồng bằng sông Hồng và phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp cao chủ yếu do

A. vị trí địa lí thuận lợi, tập trung nhiều thế mạnh phát triển.

B. giàu tài nguyên khoáng sản, giao thông vận tải thuận tiện.

C. lực lượng lao động dồi dào, trình độ người lao động cao.

D. lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, đô thị hóa phát triển.

0026: Các nhà máy nhiệt điện tua bin khí phân bố ở miền Nam nước ta chủ yếu do

A. có nguồn nguyên nhiên liệu tại chỗ phong phú.     B. thu hút mạnh mẽ nguồn vốn đầu tư nước ngoài.

C. nhu cầu sử dụng năng lượng của người dân lớn.    D. trình độ khoa học, kĩ thuật và công nghệ cao.

0027: Định hướng chủ yếu trong phát triển thủy sản ở Bắc Trung Bộ là

A. đẩy mạnh nuôi thủy sản nước lợ, nước mặn.          

B. tăng cường khai thác nguồn thủy sản ven bờ.

C. mở rộng các hoạt động chế biến thủy hải sản.       

D. cải tạo và xây dựng mới thêm nhiều cảng cá.

0028: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. thúc đẩy sản xuất phát triển, tạo thế mở cửa hơn nữa cho vùng.

B. phục vụ nhu cầu đi lại của người dân, thu hút khách du lịch quốc tế.

C. tạo cửa ngõ ra biển cho vùng Tây Nguyên và các nước láng giềng.

D. thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài, tăng cường quá trình hội nhập.

0029: Thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung nước ta là

A. khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản và rừng.

B. vị trí địa lí thuận lợi cho việc phát triển các ngành kinh tế.

C. giá nhân công rẻ, chất lượng lao động được nâng cao.

D. cơ sở hạ tầng giao thông vận tải đang được nâng cấp.

0030: Ý nghĩa chủ yếu về an ninh quốc phòng của các đảo, quần đảo nước ta là

A. khẳng định chủ quyền vùng biển.                             B. đa dạng các loại hình du lịch biển.

C. khai thác hiệu quả nguồn thủy sản.                          D. tạo nơi tránh trú bão cho tàu thuyền.

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 31-40 của Đề kiểm tra chuyên đề HK2 môn Địa lí 12 năm​ 2020 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề kiểm tra chuyên đề HK2 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Liễn Sơn có đáp án (lần 4). Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt ! 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?