ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
Câu 1. Cation M2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 3s23p6 là
A. Mg2+ B. Ca2+ C. Sr2+ D. Ba2+
Câu 2. Cho các kim loại sau: Sr, Ba, Be, Ca, Mg. Dãy các chất xếp theo chiều tăng dần tính khử của các nguyên tố kim loại là:
A. Sr , Ba , Be , Ca , Mg
B. Be , Ca , Mg , Sr , Ba
C. Be , Mg , Ca , Sr , Ba
D. Ca , Sr , Ba , Be , Mg
Câu 3. A, B là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính và thuộc hai chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn có tổng số hạt proton bằng 32.Vây A, B là
A. Be, Mg B. Mg, Ca C. Ca, Sr D. Sr, Ba
Câu 4. Kim loại nhóm IIA có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng biến đổi không theo một quy luật như kim loại kiềm, do các kim loại nhóm IIA có :
A. điện tích hạt nhân khác nhau.
B. cấu hình electron khác nhau.
C. bán kính nguyên tử khác nhau.
D. kiểu mạng tinh thể khác nhau
Câu 5. Kim loại Ca được điều chế từ phản ứng
A. điện phân dung dịch CaCl2
B. dùng kali tác dụng với dung dịch CaCl2
C. điện phân CaCl2 nóng chảy
D. nhiệt phân CaCO3
Câu 6. Kim loại nào khử nước chậm ở nhiệt độ thường, nhưng phản ứng mạnh với hơi nước ở nhiệt độ cao ?
A. Mg B.Ca C. Al D. Ba
Câu 7. Hợp chất phổ biến nhất và có nhiều ứng dụng của kim loại kiềm thổ là hợp chất của :
A. natri. B. magie. C. canxi. D. bari.
Câu 8. Hiện tượng quan sát được khi dẫn từ từ khí CO2 (đến dư) vào bình đựng nước vôi trong là
A. nước vôi từ trong dần dần hóa đục
B. nuớc vôi trong trở nên đục dần, sau đó từ đục dần dần hóa trong
C. nước vôi hóa đục rồi trở lại trong, sau đó từ trong lại hóa đục
D. lúc đầu nước vôi vẩn trong, sau đó mới hóa đục
Câu 9. Phương trình nào giải thích sự tạo thành thạch nhủ trong hang động
A. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
B. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
C. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
D. CaCO3 → CaO + CO2
Câu 10. Cách nào sau đây thường được dùng để điều chế kim loại Ca
A. Điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn
B. Điện phân CaCl2 nóng chảy
C. Dùng nhôm để khử CaO ở nhiệt độ cao.
D. Dùng kim loại Ba đẩy Ca ra khỏi dung dịch CaCl2
Câu 11. Có 3 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch sau: BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(HCO3)2. Chỉ dùng thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên?
A. Quỳ tím B. Phenolphtalein C. Na2CO3 D. AgNO3
Câu 12. Nguyên tắc làm mềm nước là làm giảm nồng độ của
A. ion Ca2+, Mg2+ B. ion C. ion Cl–, D. Mg2+, ion
Câu 13. Nước cứng tạm thời là nước cứng có chứa:
A. ion B. ion Cl– C. ion D. ion Cl–, ion
Câu 14. Dãy gồm các chất đều có thể làm mềm được nước cứng vĩnh cửu là
A. Ca(OH)2 , Na2CO3, NaNO3 B. Na2CO3, Na3PO4
C. Na2CO3, HCl D. Na2SO4 , Na2CO3
Câu 15. Chất nào sau đây không bị phân hủy khi đun nóng ?
A. Mg(NO3)2 B. CaCO3 C. CaSO4 D. Mg(OH)2
Câu 16. Cho các chất: khí CO2 (1), dd Ca(OH)2 (2), CaCO3(rắn) (3), dd Ca(HCO3)2 (4), dd CaSO4 (5), dd HCl (6). Nếu đem trộn từng cặp chất với nhau thì số trường hợp xảy ra phản ứng là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 17. Nguyên liệu chính dùng để làm phấn, bó xương gảy, nặn tượng là
A. đá vôi B. vôi sống C. thạch cao D. đất đèn
Câu 18. CaCO3 không tác dụng được với
A. MgCl2 B. CH3COOH C. CO2 + H2O D. Ca(OH)2
Câu 19. Một bình hở miệng đựng dung dịch Ca(OH)2 để lâu ngày trong không khí (coi như lượng nước bay hơi không đáng kể) thì khối lượng bình thay đổi thế nào?
A. Không thay đổi B. Giảm đi C. Tăng lên D. Tăng lên rồi lại giảm đi
Câu 20. Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có:
A. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần B. bọt khí và kết tủa trắng
C. kết tủa trắng xuất hiện D. bọt khí bay ra
Câu 21. Một cốc nước có chứa 0,2 mol Mg2+ ; 0,3 mol Na+ ; 0,2 mol SO42- và x mol Cl -. Giá trị x là
A. 0,2 mol B. 0,3 mol C. 0,4 mol D. 0,5 mol
Câu 22. Một cốc nước có chứa 0,2 mol Mg2+, 0,3 mol Na+, 0,2 mol SO42 -, 0,3 mol Cl -. Khối lượng chất tan có trong cốc nước đề bài cho là
A. 17,55 gam B. 24 gam C. 41,55 gam D. 65,55 gam
Câu 23. Trường hợp nào không có xảy ra phản ứng đối với dung dịch Ca(HCO3)2 khi
A. đun nóng B. trộn với dd Ca(OH)2 C. trộn với dd HCl D. cho NaCl vào
Câu 24. Phần trăm khối lượng của oxi là lớn nhất trong chất nào trong số các chất cho dưới đây?
A. MgCO3. B. CaCO3. C. BaCO3. D. FeCO3.
Câu 25. Cho 4,4 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại nhóm IIA ,thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư cho 3,36 lít H2 (đkc). Hai kim loại là
A. Ca và Sr B. Be và Mg C. Mg và Ca D. Sr và Ba
Câu 26. Hòa tan 20 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hóa trị I và II bằng lượng dư dung dịch HCl thu được dung dịch X và 4,48 lít CO2 (đkc) thoát ra. Tổng khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 1,68 gam B. 22,2 gam C. 28,0 gam D. 33,6 gam
Câu 27. Thạch cao sống là:
A. 2CaSO4. H2O B. CaSO4.2H2O C. CaSO4.4H2O D. CaSO4
Câu 28. Sục khí CO2 vào dung dịch nước vôi có chứa 0,05 mol Ca(OH)2 ,thu được 4 g kết tủa. Số mol CO2 cần dùng là
A. 0,04mol
B. 0,05mol
C. 0,04 mol hoặc 0,06 mol
D. 0,05mol hoặc 0,04mol
Câu 29. Nung 8,4g muối cacbonat (khan) của 1 kim loại kiềm thổ thì thấy có CO2 và hơi nước thoát ra. Dẫn CO2 vào dd Ca(OH)2 dư thu được 10g kết tủa. Vậy kim đó là
A. Be B. Mg C. Ca D. Ba
Câu 30.Cho 10g một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước, thu được 6,11 lít khí hidro (đo ở 25oC và 1atm). Kim loại kiềm thổ đã dùng là
A. Mg B. Ca C. Sr D. Ba
...
Trên đây là phần trích dẫn nội dung Đề kiểm tra Chương Kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng môn Hóa học 12 năm 2020, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây: