TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ ĐỊNH
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ 1
NẰM HỌC 2019 − 2020
Bài thi: Khoa học Tự nhiên; Môn: VẬT LÝ 12
Đề thi gồm: 04 trang
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Cho biết: Gia tốc trọng trường g = 10m/s2; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10−19 C; tốc độ ánh sáng trong chân không e = 3.108 m/s; số Avôgadrô NA = 6,022.1023 mol/1; 1 u = 931,5 MeV/c2.
ĐỀ THI GỒM 40 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 40) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH
Câu 1. Khi một vật dao động điều hòa, chuyển động của vật từ vị trí biên về vị trí cân bằng là chuyển động
A. nhanh dần đều. B. chậm dần đều.
C. nhanh dần. D. chậm dần.
Câu 2. Đăt điện áp u = U0cos(ωt + φ) (với U0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Điều chỉnh biến trở để công suất tỏa nhiệt trên biến trở đạt cực đại. Khi đó
A. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần.
B. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở bằng hai lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần.
C. hệ số công suất của đoạn mạch bằng 1.
D. hệ số công suất của đoạn mạch bằng 0,5.
Câu 3. Khi có sóng dừng trên dây thì khoảng cách gần nhất giữa hai điểm bụng tiếp là:
A. một bước sóng. B. một phần ba bước sóng,
C. một nửa bước sóng. D. một phần tư bước sóng.
Câu 4. Khi âm truyền từ không khí vào nước thì
A. tần số của âm không thay đổi. B. bước sóng của âm không thay đổi.
C. tốc độ truyền âm không thay đổi. D. chu kì của âm thay đổi.
Câu 5. Môt sóng cơ truyền trong một môi trường với bước sóng 3,6 m. Hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động lệch pha nhau π/2 thì cách nhau
A. 0,9 m. B. 0,6 m.
C. 1,8 m. D. 2,4 m.
Câu 6. Khi nói về một vật đang dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Vectơ gia tốc của vật đồi chiều khi vật có li độ cực đại.
B. Vectơ vận tốc và vectơ gia tốc của vật cùng chiều nhau khi vật chuyển động về phía vị trí cân bằng.
C. Vectơ gia tốc của vật luôn hướng ra xa vị trí cân bằng.
D. Vectơ vận tốc và vectơ gia tốc của vật cùng chiều nhau khi vật chuyển động ra xa vị trí cân bằng.
Câu 7. Một vật dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực F = F0cosπft (với F0 và f không đổi, t tính bằng s). Tần số dao động cưỡng bức của vật là
A. f. B. πf.
C. 2nf. D. 0,5f.
Câu 8. Đặt điện áp xoay chiều u = \(100\sqrt 2 \)cosωt (V) vào hai đầu một đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là 100 V và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha so với cường độ dòng điện trong mạch. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm bằng
A. 200V B. 150 V.
C. 50 V. D. \(100\sqrt 2 \)V
Câu 9. Đăt điện áp u = \(U\sqrt 2 \)cosωt vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Biết ω = (2LC)−0,5 = \(R\sqrt 3 \)/L. Tổng trở của đoạn mạch này bằng
A. R. B. 0,5R.
C. 3R. D. 2R.
Câu 10. Khoảng cách từ một anten đến một vệ tinh địa tĩnh là 36000 km. Lấy tốc độ lan truyền sóng điện từ là 3.108 m/s. Thời gian truyền một tín hiệu sóng vô tuyến từ vệ tinh đến anten bằng
A. 1,08s B. 12ms
C. 0,12s D. 10,8ms
Câu 11. Điện áp xoay chiều giữa hai đầu một thiết bị điện lệch pha 30° so với cường độ dòng điện chạy qua thiết bị đó. Hệ số công suất của thiết bị lúc này là
A. 1. B. 0,87.
C. 0,5. D. 0,71.
Câu 13. Goi u, i lần lượt là điện áp tức thòi hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện tức thời trong mạch. Lựa chọn phương án đúng:
A. Đối với mạch chỉ có điện trở thuần thì i = u/R.
B. Đối với mạch chỉ có tụ điện thì i = u/ZC.
C. Đối với mạch chỉ có cuộn cảm thì i = U/ZL.
D. Đối với đoạn mạch nối tiếp u/i = không đổi.
Câu 14. Khi nghiên cứu đồng thời đồ thị phụ thuộc thòi gian của điện áp hai đầu đoạn mạch xoay chiều và cường độ dòng điện trong mạch người ta nhận thấy, đồ thị điện áp và đồ thị dòng điện đều đi qua gốc tọa độ. Mạch điện đó có thể là
A. chỉ điện trở thuần. B. chỉ cuộn cảm thuần.
C. chỉ tụ điện. D. tụ điện ghép nối tiếp với điện trở thuần.
Câu 15. Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sóng âm trong chất lỏng luôn là sóng dọc. B. Sóng âm trong chất rắn luôn là sóng ngang.
C. Sóng âm trong chất rắn luôn là sóng dọc. D. Sóng âm trong không khí là sóng ngang.
Câu 16. Mach điện nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = \(U\sqrt 2 \)cosωt (V), trong đó, ω thay đổi được. Cho ω từ 0 đến thì điện áp hiệu dụng trên các phần tử đạt giá trị cực đại theo đúng thứ tự là
A. R rồi đến L rồi đến B. R rồi đến C rồi đến L.
C. C rồi đến R rồi đến L. D. L rồi đến R rồi đến C
Câu 17. Một đoạn mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Chỉ thay đổi tần số f của điện áp hai đầu đoạn mạch. Khi f = f0 thì tổng trở của mạch Z = R. Khi f = f1 hoặc f = f2 thì tổng trở của mạch như nhau. Chọn hệ thức đúng.
A. f0 = f1 + f2. B. 2f0 = f1 + f2.
C. \(f_0^2 = f_1^2 + f_2^2\) . D. \(f_0^2 = {f_1}{f_2}\) .
Câu 18. Trong môi trường vật chất đàn hồi, có hai nguồn kết hợp A, B giống hệt nhau cách nhau 5 cm. Nếu sóng do hai nguồn này tạo ra có bước sóng 2 cm thì trên khoảng AB có thể quan sát được bao nhiêu cực đại giao thoa
A. 3 B. 4
C. 5 D. 6
Câu 19. Một người dùng búa gõ nhẹ vào đường sắt và cách đó 1056 m, người thứ hai áp tai vào đường sắt thì nghe thấy tiếng gõ sớm hơn 3 s so với tiếng gồ nghe trong không khí. Tốc độ âm trong không khí là 330 m/s. Tốc độ âm trong sắt là
A. 1238 m/s. B. 1376 m/s.
C. 1336 m/s. D. 5280 m/s.
Câu 20. Một dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở R = 10 Ω. Biết nhiệt lượng tỏa ra trong 30 phút là 9.105 J, tìm biên độ của dòng điện.
A. 10 A B. 5 A
C. 7,5 A D. 7,1 A
Câu 21. Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức i = 2cos100πt (A), t đo bằng giây. Tại thời điểm t1 nào đó, dòng điện có cường độ 1A. Đến thời điểm t = t1 + 0,01 (s), cường độ dòng điện bằng
A. \(\sqrt 2 \) A B. \(-\sqrt 2 \)A
C. -1A D. \(\sqrt 3\) A
Câu 22. Đoạn mạch điện xoay chiều tần số f1 = 60 Hz chỉ có một tụ điện. Nếu tần số là f2 thì dung kháng của tụ điện tăng thêm 20%. Tần số
A. f2 = 72 Hz. B. f2 = 50Hz.
C. f2 = 10Hz. D. f2 = 250 Hz.
Câu 23. Một mạch điện xoay chiều gồm một tụ điện C nối tiếp với một cuộn dây. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp u = \(U\sqrt 2 \)cosωt (V) thì điện áp hai đầu tụ điện C là \({u_C} = U\sqrt 2 \)cos(ωt − π/3) (V). Tỷ số giữa dung kháng và cảm kháng bằng
A. 1/3. B. 1/2.
C. 1. D. 2.
Câu 25. Một trạm hạ áp cung cấp điện cho một xưởng sản suất để thắp sáng các đèn dây tóc cùng loại có hiệu điện thế định mức 220 V mắc song song. Neu dùng 500 bóng thì tất cả đều sáng bình thường. Nếu dùng 2500 bóng thì công suất hao phí tăng lên 9 lần. Coi dòng điện luôn cùng pha với điện áp, hiệu điện thế nơi trạm phát cung cấp luôn không đổi. Hiệu suất truyền tải điện lúc đầu gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 90%. B. 85%.
C. 60%. D. 95%.
Câu 26. Môt sóng cơ học được truyền theo phương Ox với biên độ không đổi. Phương trình dao động tại nguồn O có dạng u = 12,5cosπt (cm) (t đo bằng giây). Tại thời điểm ti li độ của điểm O là 10 cm. Độ lớn li độ tại điểm O sau thời điểm đó một khoảng 2,5 (s) là
A. 7,5 cm B. \(3\sqrt 3 \) cm
C. \(2\sqrt 3 \) cm D. 9cm
Câu 27. Một máy phát điện xoay chiều một pha phát ra dòng điện có tần số 60 Hz. Nếu thay roto của nó bằng một roto khác có ít hơn một cặp cực, muốn tần số là 40 Hz thì số vòng quay của roto trong một giây giảm 2 vòng. Tính số cặp cực của roto cũ.
A. 10 hoặc 5. B. 4 hoặc 6.
C. 6 hoặc 5. D. 5 hoặc 4.
Câu 28. Một vật dao động với biên độ 10 cm, trong một chu kì dao động thời gian vật có tốc độ lớn hơn một giá trị v0 là 1 s. Tốc độ trung bình khi đi một chiều giữa hai vị trí có tốc độ v0 là 20 cm/s. Tính v0.
A. 20,14 cm/s. B. 50,94 cm/s.
C. 18,14 cm/s. D. 20,94 cm/s.
Câu 29. Một con lắc lò xo, lò xo có độ cứng 30 (N/m), vật nặng M = 200 (g) có thể trượt không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang. Hệ đang ở trạng thái cân bằng, dùng một vật m = 100 (g) bắn vào M theo phương nằm ngang với tốc độ 3 (m/s). Sau va chạm hai vật dính vào nhau và làm cho lò xo nén rồi cùng dao động điều hoà theo phương ngang trùng với trục của lò xo. Gốc thời gian là ngay lúc sau va chạm, thời điểm lần thứ 2013 và lần thứ 2015 độ biến dạng của lò xo bằng 3 cm lần lượt là
A. 316,07 s và 316,64 s. B. 316,32 s và 316,38 s.
C. 316,07 s và 316,38 s. D. 316,32 s và 316,64 s.
Câu 30. Một vật dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình: x = 20cos2πt (cm) (t đo bằng giây). Vào một thời điểm nào đó vật có li độ là \(10\sqrt 3 \) cm thì li độ vào thời điểm ngay sau đó 1/12 (s) là
A. 10 cm hoặc 5 cm. B. 20 cm hoặc 15 cm.
C. 10 cm hoặc 15 cm. D. 10 cm hoặc 20 cm.
Câu 31. Hai điểm sáng dao động trên hai trục tọa độ vuông góc Oxy (O là vị trí cân bằng của hai điểm sáng) với phương trình lần lượt là x1 = \(2\sqrt 3 \)cos(πt/9 + π/3) cm và x2 = 3cos(πt/9 − π/6) cm. Tính từ lúc t = 0, thời điểm lần thứ 2020 khoảng cách cực đại giữa hai điểm sáng là
A. 18186 s. B. 18177 s.
C. 18168 s. D. 18150 s.
Câu 32. Tại hai điểm A và B ở mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp dao động điều hòa theo phương thẳng đứng và cùng pha. Ax là nửa đường thẳng nằm ở mặt chất lỏng vả vuông góc với AB. Trên Ax cỏ những điểm mà các phần tử ở đỏ dao động với biên độ cực đại, trong đó M là điểm xa A nhất, N là điểm kế tiếp với M, P là điểm kế tiếp với N còn Q là điểm gần A nhất dao động với biên độ cực tiểu. Biết MN = 22,25 cm và NP = 8,75 cm. Độ dài đoạn QA gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,2 cm. B. 3,1 cm.
C. 4,2 cm. D. 2,1 cm.
...
---Để xem tiếp nội dung của Đề kiểm tra chất lượng HK1 môn Vật lý 12 trường THPT Nguyễn Thị Định, các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy tính---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Tài liệu Đề kiểm tra chất lượng HK1 môn Vật lý 12 năm học 2019-2020 trường THPT Nguyễn Thị Định. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào website Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Các em quan tâm có thể xem thêm các tài liệu tham khảo cùng chuyên mục:
-
Đề thi giữa HK1 môn Vật lý 12 năm 2019-2020 trường THPT Lê Quý Đôn có đáp án
-
Đề thi giữa HK1 môn Vật lý 12 năm học 2019-2020 trường THPT Nguyễn Tất Thành
Chúc các em học tốt