TRƯỜNG THPT THANH OAI A | ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT MÔN HÓA HỌC 12 NĂM HỌC 2020-2021 |
Câu 1: Brađikinin là nonapeptit có hoạt tính làm giảm huyết áp. Cấu trúc bậc một của brađikinin là: Arg – Pro – Pro – Gly – Phe – Ser – Pro – Phe – Arg. Khi thủy phân không hoàn toàn brađikinin có thể tạo ra bao nhiêu loại tripeptit có chứa phenylalanine?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 2: Một dung dịch chứa đồng thời các bazơ tan Ba(OH)2 0,01M; KOH 0,03M và NaOH 0,05M. Cần phải trộn dung dịch này với nước nguyên chất theo tỉ lệ thể tích là bao nhiêu để thu được dung dịch có pH = 11?
A. 1 : 100. B. 1 : 99. C. 1 : 10. D. 1 : 9.
Câu 3: Cho phản ứng: Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2. Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ của Br2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 là 4.10-5 mol/(l.s). Giá trị của a là:
A. 0,018. B. 0,016. C. 0,014. D. 0,012.
Câu 4: Hòa tan 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2. 12H2O vào nước được dung dịch X. thêm từ từ dung dịch chứa 0,18 mol Ba(OH)2 vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được bằng:
A. 41,94 gam. B. 62,2 gam. C. 45,06 gam. D. 54,4 gam.
Câu 5: Virus Zika là một loại virus gây bệnh do muỗi lây truyền. Nó gây ra bệnh đầu nhỏ với biểu hiện là đầu nhỏ hơn bình thường và não bị tổn thương. Người ta không dùng aspirin để điều trị bệnh nhân nhiễm virus Zika do có khả năng gây ra hội chứng xuất huyết. Phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố C, H, O trong aspirin lần lượt là 60,00%; 4,44% và 35,56%. Biết công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức phân tử của aspirin là:
A. C8H9O3. B. C9H8O3. C. C8H9O4. D. C9H8O4.
Câu 6: Hòa tan hết hỗn hợp rắn gồm CaC2, Al4C3 và Ca vào H2O dư, thu được 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 10. Dẫn X qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Tiếp tục cho Y qua bình đựng nước brom dư thì có 0,784 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (tỉ khối hơi so với Heli bằng 6,5) đi ra khỏi bình. Khối lượng bình brom tăng lên là:
A. 3,45 gam. B. 2,09 gam. C. 3,91 gam. D. 2,545 gam.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 2,01 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư, bình (2) đựng dung dịch Ba(OH)2 dư. Kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) tăng thêm m gam, bình (2) thu được 17,73 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 1,17. B. 1,62. C. 1,8. D. 1,35.
Câu 8: Cho các chất: Na3PO4; NaH2PO3; Na2HPO4; NaH2PO4; NaHS; Na2S; NaCl; NaHSO4; Na2HPO3; Na2SO4; NaHCO3; Na2CO3. Số chất phản ứng được với cả dung dịch NaOH và dung dịch HCl là:
A. 6 chất. B. 7 chất. C. 5 chất. D. 4 chất.
Câu 9: Trên nhãn chai cồn y tế ghi “Cồn 700”. Cách ghi đó có ý nghĩa nào sau đây?
A. 100 ml cồn trong chai có 70 ml cồn nguyên chất.
B. 100 ml cồn trong chai có 70 mol cồn nguyên chất.
C. Cồn này sôi ở 700.
D. Trong chai cồn có 70 ml cồn nguyên chất.
Câu 10: Làm bay hơi một chất hữu cơ A (chứa các nguyên tố C, H, O) được một chất hơi có tỉ khối hơi đối với metan bằng 13,5. Lấy 10,8 gam chất A và 19,2 gam O2 (dư) cho vào bình kín, dung tích 25,6 lít (không đổi). Đốt cháy hoàn toàn A, sau đó giữ nhiệt độ bình ở 163,80C thì áp suất trong bình bằng 1,26 atm. Lấy toàn bộ hỗn hợp sau phản ứng cho qua 160 gam dung dịch NaOH 15%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch B chứa 41,1 gam hỗn hợp hai muối. Khi cho 10,8 gam A tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ tạo ra 1 ancol và m gam 3 muối. Giá trị của m gần nhất với:
A. 14. B. 16. C. 9. D. 12.
Câu 11: Gần đây cá chết hàng loạt ở các bờ biển miền trung gây xôn xao dư luận. Một số nhà khoa học cho rằng nguyên nhân là cá bị nhiễm độc kim loại nặng. Nếu con người tiếp xúc và được cho là nhiễm kim loại nặng thì nên uống gì?
A. Nước chanh. B. Nước muối loãng. C. Sữa. D. Nước lọc.
Câu 12: Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với H2 bằng 28. Lấy 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) cho đi qua bình đựng V2O5 nung nóng. Hỗn hợp thu được cho lội qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 33,51 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3 là:
A. 75%. B. 25%. C. 40%. D. 60%.
Câu 13: Hòa tan 22 gam hỗn hợp hai muối NaX và NaY (X, Y là hai halogen, ở hai chu kỳ liên tiếp, số hiệu nguyên tử của X nhỏ hơn của Y) vào nước thu được dung dịch (A). Cho dung dịch (A) tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 47,5 gam kết tủa. Thành phần % về khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 46,82% B. 11,98%.
C. 53,18% hoặc 11,98%. D. 53,18%.
Câu 14: Cho 13,6 gam một chất X (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch AgNO3 2M / NH3 thu được 43,2 gam Ag kết tủa. Biết tỉ khối hơi của X so với O2 = 2,125. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH º C – CH2 – CHO. B. OHC – (CH2)2 – CHO.
C. CH3 – (CH2)2 – CHO. D. CH2 = C = CH – CHO.
Câu 15: Hòa tan Cr2(SO4)3 vào cốc nước, sau đó thêm lượng dư dung dịch NaOH vào cốc, rồi lại thêm tiếp brom vào cốc tới khi vừa đủ phản ứng hết với hợp chất của crom, thu được dung dịch X có môi trường kiềm mạnh. Màu của dung dịch X là:
A. Màu xanh. B. Màu vàng. C. Màu da cam. D. Không màu.
Câu 16: Quặng boxit có thành phần chủ yếu là Al2O3 có lẫn các tạp chất là SiO2 và Fe2O3. Để làm sạch Al2O3 trong công nghiệp có thể sử dụng các hóa chất nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH đặc và axit CH3COOH. B. Dung dịch NaOH và khí CO2.
C. Dung dịch NaOH đặc và axit H2SO4. D. Dung dịch NaOH và axit HCl.
Câu 17: Hãy chọn thuốc thử tốt nhất để phát hiện nhanh chóng không khí bị nhiễm H2S?
A. Dung dịch FeCl2. B. Giấy tẩm dung dịch Pb(NO3)2.
C. Nước vôi trong. D. Dung dịch H2SO4.
Câu 18: Để sản xuất được 16,9 tấn oleum H2SO4.3SO3 phải dùng m tấn quặng pirit chứa 10% tạp chất trơ, hiệu suất của quá trình sản xuất là 80%. Giá trị của m là:
A. 12 tấn. B. 16,5 tấn. C. 16,67 tấn. D. 8,64 tấn.
Câu 19: Dung dịch Y chứa 0,1 mol Ca2+; 0,3 mol Mg2+; 0,4 mol Cl- và y mol HCO3-. Cô cạn dung dịch Y thì lượng muối khan thu được là:
A. 49,8 gam. B. 28,6 gam. C. 30,5 gam. D. 37,4 gam.
Câu 20: Cho B là axit oxalic. Biết rằng 1,26 gam tinh thể B.2H2O tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4. Tính nồng độ mol/l của dung dịch KMnO4.
A. 0,16 mol/l. B. 0,016 mol/l. C. 0,02 mol/l. D. 0,1 mol/l.
----(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 21 đến câu 40 của đề kiểm tra môn Hóa 12 trường THPT Thanh Oai A vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT MÔN HÓA 12
1 | C | 11 | C | 21 | C | 31 | B |
2 | B | 12 | D | 22 | C | 32 | D |
3 | D | 13 | C | 23 | A | 33 | D |
4 | C | 14 | A | 24 | C | 34 | D |
5 | D | 15 | B | 25 | A | 35 | C |
6 | B | 16 | B | 26 | B | 36 | D |
7 | A | 17 | B | 27 | B | 37 | A |
8 | C | 18 | C | 28 | D | 38 | A |
9 | A | 19 | D | 29 | D | 39 | A |
10 | D | 20 | B | 30 | C | 40 | A |
...
Trên đây là phần trích dẫn nội dung Đề kiểm tra 45 phút môn Hóa học 12 năm 2020 có đáp án Trường THPT Thanh Oai A, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các em cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Chúc các em đạt điểm số thật cao!
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây: