Đề kiểm tra 1 tiết lần 3 môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Tánh Linh

TRƯỜNG THPT TÁNH LINH

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 3

MÔN HÓA HỌC 12

NĂM HỌC 2020-2021

 

Câu 1. Xác định R biết R cho ra ion R3+ có cấu hình của neon

A. Ne.                                      B. Na.                          C. Al.                          D. K.

Câu 2. Hoà tan 8,5g hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì  liên tiếp nhau trong BTH vào nước thu được 3,36 lit khí (đktc). 2 kim loại kiềm là

A. Li và Na.                             B. Na và K.                 C. K và Rb.                D. Rb và Cs.

Câu 3. Có 4 dd muối: CuSO4, Na2SO4, NaCl, KNO3, dd nào khi điện phân cho ra dd có tính axit (điện cực trơ)?

A. CuSO4.                               B. Na2SO4.                 C. NaCl.                     D. KNO3.

Câu 4. Có những pin điện hoá được ghép bởi các cặp oxi hoá - khử chuẩn sau:

a) Ni2+/Ni và Zn2+/Zn           

b) Cu2+/Cu và Ag+/Ag      

c) Mg2+/Mg  và Pb2+/Pb.

Điện cực âm của các pin điện hoá là

A. Pb, Zn, Ag.                         B. Ni, Ag, Pb.             C. Ni, Cu, Mg.         D. Mg, Zn, Cu.

Câu 5. Cho lá kẽm vào một trong các dd sau: HCl, AlCl3, NaCl, FeCl2, CuCl2, FeCl3, HNO3, ZnCl2. Số trường hợp sinh ra phản ứng là

A. 8.                                         B. 7.                            C. 6.                            D. 5.

Câu 6. Điện phân 100ml dd AgNO3 0,2M đến khi bắt đầu sủi bọt ở catot thì dừng lại, lúc này thời gian đo được là 1000s. Dòng điện có cường độ là

A. 1,93A.                                 B. 2,86A.                    C. 1,9A.                     D. 2,7A.

Câu 7. Để điều chế Na kim loại người ta có thể dùng phương pháp nào sau đây?

A. Điện phân dd NaCl.                                               B. Điện phân nóng chảy NaCl.                     

C. Dùng kim loại K khử ion Na+ trong NaCl.              D. Khử Na2O bằng CO.

Câu 8. Ngâm một lá đồng trong 100ml dung dịch AgNO3 nồng độ 0,1M. Khi phản ứng kết thúc, khối lượng lá đồng tăng thêm bao nhiêu gam?

A. 0,65g.                                  B. 1,51g.                     C. 0,76g.                     D. 1,30g.

Câu 9. Cho 4 cặp oxi hoá - khử: Fe2+/Fe; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag;Cu2+/Cu. Dãy xếp các cặp theo chiều tăng dần về tính khử và giảm dần về tính oxi hóa là dãy chất nào?

A. Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag.                    B. Ag+/Ag; Fe3+/Fe2+; Cu2+/Cu; Fe2+/Fe.

C. Ag+/Ag; Fe3+/Fe2+; Cu2+/Cu; Fe2+/Fe.                    D. Cu2+/Cu; Fe2+/Fe; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag.

Câu 10. Cu tan được trong dung dịch nào sau đây 

A. Fe2(SO4)3.                        B. KNO3.                        C. FeSO4.                    D. AlCl3.

Câu 11. Khi thêm từ từ dd Na2CO3 đến dư vào dd AlCl3 sẽ có hiện tượng gì xảy ra?

A. Nước vẫn trong suốt.                                              B. Có kết tủa nhôm cacbonat.

C. Có kết tủa Al(OH)3.                                               D. Có kết tủa Al(OH)3 sau đó kết tủa tan.

Câu 12. Kim loại M tác dụng được với các dung dịch H2SO4, Fe(NO3)3, HNO3 đặc nguội. M là kim loại nào?

A. Al.                                       B. Cu.                         C. Mg.                        D. Fe.

Câu 13. Điện phân 1 muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 0,896 lít Cl2 (đkc) ở anot và 1,84g kim loại ở catot. Công thức muối  đó là

A. NaCl.                                  B. KCl.                       C. LiCl.                         D. RbCl.

Câu 14. Hoà tan 5,4g một kim loại R dùng vừa đủ 200ml dd H2SO4 1,5M. Kim loại R là

A. Cu.                                      B. Al.                          C. K.                          D. Fe.

Câu 15. Nhóm mà các chất đều tan trong nước tạo dd kiềm là           

A. Na2O, K2O, ZnO.                                                    B. K2O, BaO, Al2O3.

C. Na2O, Fe2O3, BaO.                                                D. Na2O, K2O, CaO.

Câu 16. Hòa tan hoàn toàn 2,34 gam kim loại kiềm vào H2O dư. Sau phản ứng thu được 672 ml khí H2 (đktc). Kim loại kiềm là

A. Li.                                       B. Na.                            C. K.                             D. Rb.

Câu 17. Sục CO2 dư vào dd NaAlO2 sẽ có hiện tượng gì?

A. Nước vẫn trong suốt.                                             B. Có kết tủa nhôm cacbonat.

C. Có kết tủa Al(OH)3 sau đó kết tủa tan.                  D. Có kết tủa Al(OH)3.         

Câu 18. Kim loại kiềm thổ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là

A. ns1.                                      B. ns2.                          C. ns2 np1.                      D. ns2 np5.

Câu 19. Nung 50g một muối cacbonat kim loại M hoá trị II đến khi phản ứng hoàn toàn thu chất rắn và khí CO2. Hấp thụ toàn bộ CO2 vào nước vôi trong dư thu được 40g kết tủa. Kim loại M là

A. Ca.                                      B. Ba.                          C. Zn.                         D. Mg.

Câu 20. Phải dùng bao nhiêu lit CO2 (đktc) để hoà tan hết 20g CaCO3 trong nước (giả sử chỉ có 50% CO2 tác dụng)?

A. 1,12lit.                                B. 8,96lit.                    C. 2,24lit.                   D. 4,48lit.

Câu 21. Cho dãy các chất: NaHCO3, AlCl3, Al(OH)3, Al2O3, Al, Na2CO3. Số chất tác dụng được với HCl và NaOH là

A. 6.                                         B. 5.                            C. 4.                           D. 3.

Câu 22. Sục từ từ đến dư CO2 vào nước vôi trong, hiện tượng xảy ra là

A. không hiện tượng.                                                  B. có kết tủa CaCO3.

C. có kết tủa Ca(HCO3)2.                                           D. dd đục dần sau đó trong suốt.

Câu 23. Chất có thể dùng làm mềm nước cứng tạm thời là

A. NaCl.                                  B. NaHSO4.                 C. Ca(OH)2.             D. HCl.

Câu 24. Cho m gam Mg tác dụng với dd HNO­3 thu được 1,12 lit NO duy nhất (đktc). Giá trị m là

A. 2,1g.                                    B. 1,8g.                       C. 3,6g.                      D. 7,2g.          

Câu 25. Cho 6,85g kim loại X nhóm IIA vào nước thu được 1,12lit H2 (đktc). X là

A. Sr.                                       B. Ca.                          C. Mg.                        D. Ba.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 26 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA MÔN HÓA 12

1. C

2. B

3. A

4. D

5. D

6. A

7. B

8. C

9. B

10. A

11. C

12. C

13. A

14. B

15. D

16. C

17. D

18. B

19. C

20. B

21. C

22. D

23. C

24. B

25. D

26. A

27. B

28. C

29. C

30. D

31. B

32. C

33. C

34. A

35. C

36. C

37. D

38. D

39. B

40. B

...

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết lần 3 môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Tánh Linh. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?