TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN | ĐỀ KIỂM TRA LẦN 1 MÔN HÓA HỌC 12 NĂM HỌC 2020-2021 Thời gian: 45 phút |
Câu 1: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe?
A. [Ar] 4s23d6.
B. [Ar]3d64s2.
C. [Ar]3d8.
D. [Ar]3d74s1.
Câu 2: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe2+?
A. [Ar]3d6.
B. [Ar]3d5.
C. [Ar]3d4.
D. [Ar]3d3.
Câu 3: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe3+?
A. [Ar]3d6.
B. [Ar]3d5.
C. [Ar]3d4.
D. [Ar]3d3.
Câu 4. Chất nào sau đây không thể oxi hoá được Fe thành Fe3+ ?
A. S
B. Br2
C. AgNO3
D.H2SO4 đặc nóng
Câu 5. Thành phần nào của cơ thể người có nhiều Fe nhất.
A. Tóc.
B. Xương.
C. Máu
D. Da
Câu 6: Quặng có hàm lượng sắt lớn nhất là
A. manhetit
B. xiđerit
C. hematit
D. pirit
Câu 7: Dung dịch loãng (dư) nào sau đây tác dụng được với kim loại sắt tạo thành muối sắt(III)?
A. H2SO4.
B. HNO3.
C. FeCl3.
D. HCl.
Câu 8: Từ quặng Fe2O3 có thể điều chế ra sắt bằng phương pháp
A. Thủy luyện.
B. Điện phân.
C. Nhiệt luyện.
D.Một phương pháp khác
Câu 9: Phân hủy Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là
A. FeO.
B. Fe2O3.
C. Fe3O4.
D. Fe(OH)2.
Câu 10: Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch
A. NaOH.
B. Na2SO4.
C. NaCl.
D. CuSO4.
Câu 11: người ta thường dùng những thùng làm bằng Al hoặc Fe để chuyên chở hóa chất:
A. HNO3 và H2SO4 đặc nguội
B. HCl
C. H2SO4 loãng
D. HNO3 loãng
Câu 12: Hợp chất sắt (II) sunfat có công thức là :
A. FeSO4.
B. Fe(OH)3.
C. Fe2O3.
D. Fe2(SO4)3
Câu 13: Ở điều kiện thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. MgCl2.
B. ZnCl2.
C. NaCl.
D. FeCl3
Câu 14: Kim loại sắt không tan trong dung dịch
A. HNO3 đặc, nóng.
B. H2SO4 đặc, nóng.
C. HNO3 đặc, nguội.
D. H2SO4 loãng.
Câu 15: Để chuyển Fe3+ thành Fe2+ ta cho thêm vào dung dịch muối Fe3+ chất nào sau đây ?
A. Fe
B. Cl2
C. HNO3
D. H2SO4
Câu 16: Cho các hợp chất của sắt sau: Fe2O3, FeO, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe3O4, FeCl3. số lượng các hợp chất vừa thể hiện tính khử , vừa thể hiện tính oxi hóa là;
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 17: Cho dãy các kim loại: Na, Ba, Al, K, Mg. Số kim loại trong dãy phản ứng với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được kết tủa là
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 18: Kim loại nào sau đây khử được ion Fe2+ trong dung dịch?
A. Fe.
B. Mg.
C. Ag.
D. Cu.
Câu 19: Cho các hợp kim: Fe–Cu; Fe–C; Zn–Fe; Mg–Fe tiếp xúc với không khí ẩm. Số hợp kim trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 20: Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá (dãy thế điện cực chuẩn) như sau: Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+ trong dung dịch là:
A. Zn, Cu2+.
B. Ag, Fe3+.
C. Zn, Ag+.
D. Ag, Cu2+.
Câu 21: Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit bởi khí H2 ở nhiệt độ cao. Mặt khác, kim loại M khử được ion H+ trong dung dịch axit loãng thành H2. Kim loại M là
A. Cu.
B. Fe.
C. Al.
D. Mg.
Câu 22: Cho sơ đồ chuyển hoá:
Fe3O4 + dung dịch HI (dư) → X + Y + H2O.
Biết X và Y là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hoá. Các chất X và Y là
A. Fe và I2.
B. FeI3 và FeI2.
C. FeI2 và I2.
D. FeI3 và I2.
Câu 23: Phản ứng với nhóm chất nào sau đây chứng tỏ FexOy có tính oxi hóa ?
A. CO, C, HCl
B. H2, Al, CO
C. Al, Mg, HNO3
D. CO, H2, H2SO4.
Câu 24: Phản ứng với chất nào sau đây chứng tỏ FeO là oxit bazơ ?
A. H2
B. HCl
C. HNO3
D. H2SO4 đặc.
Câu 25 : Nhận biết các dd muối: Fe2(SO4)3, FeSO4 và FeCl3 ta dùng hóa chất nào trong các hóa chất sau?
A. dd BaCl2
B. dd BaCl2; dd NaOH
C. dd AgNO3
D. dd NaOH
Câu 26 : Khi phản ứng với Fe2+ trong môi trường axit dư, dung dịch KMnO4 bị mất màu là do
A. MnO4- bị khử bởi Fe2+
B. MnO4- tạo thành phức với Fe2+
C. MnO4- bị oxi hoá bởi Fe2+
D. KMnO4 bị mất màu trong môi trường axit
Câu 27:Có các phương trình hoá học, phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa khử:
(1)FeS + 2 HCl → FeCl2 + H2S.
(3). 2 FeCl3 + Fe → 3 FeCl2.
(2)Fe + 2 HCl → FeCl2 + H2.
(4). 2 Fe + 3 Cl2 → 2 FeCl3.
A. (1).
B. (1), (3).
C. (2), (3).
D. (3), (4).
Câu 28: Cho phản ứng sau : A + HNO3 đặc nóng → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O A có thể là:
A. Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3
B. FeS2, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4
C. FeO, Fe2O3, Fe(OH)2, FeS
D. Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2.
Câu 29: Cho hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 với HNO3 đặc nóng: sau một thời gian thấy HNO3 phản ứng hết, Fe vẫn còn dư, Dung dịch thu được là:
A. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3
B. Fe(NO3)2
C. Fe(NO3)3
C. Tất cả đều sai.
Câu 30: Cho các cặp oxi hoá - khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.
B. Cu2+ oxi hoá được Fe2+ thành Fe3+.
C. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.
D. Cu khử được Fe3+ thành Fe.
...
Trên đây là phần trích dẫn nội dung Đề kiểm tra 1 tiết lần 1 môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Nguyễn Khuyến, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Chúc các em đạt điểm số thật cao!