Đề kiểm tra 1 tiết Học kì 1 môn Vật lý 8 năm 2018-2019 trường THCS Hồng Bàng

TRƯỜNG THCS HỒNG BÀNG 

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT GIỮA HỌC KÌ I 

NĂM HỌC 2018 - 2019

MÔN: VẬT LÝ 8

Thời gian: 45 phút không kể thời gian giao đề

 

I. Trắc nghiệm : (4 điểm) Chọn đáp án đúng nhất

Câu 1: Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau, câu nào không đúng?

            A. Ô tô chuyển động so với mặt đường.                    B. Ô tô đứng yên so với người lái xe.

            C. Ô tô chuyển động so với người lái xe.                   D. Ô tô chuyển động so với cây bên đường.

Câu 2: Cặp lực nào sau đây là hai lực cân bằng:

A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.

B. Hai lực cùng phương, ngược chiều.

C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.

D. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, có phương nằm trên một đường thẳng, ngược chiều.

Câu 3: Một người đi được quãng đường s1 hết t1 giây, đi quãng đường tiếp theo s2 hết thời gian t2 giây. Trong các công thức dùng để tính vận tốc trung bình của người này trên cả 2 quãng đường sau, công thức nào đúng?

A. \({v_{tb}}\,\, = \,\,\frac{{{v_1}\,\, + \,\,{v_2}}}{2}\)         B.   \({v_{tb}}\,\, = \,\frac{{{s_1}\,\, + \,{s_2}}}{{{t_1}\,\, + \,\,{t_2}}}\)       

C. \({v_{tb}}\,\, = \,\,\frac{{{s_1}}}{{{t_1}}}\,\, + \,\,\frac{{{s_2}}}{{{t_2}}}\)        D. Công thức b và c đúng.

Câu 4: Đưa một vật nặng hình trụ lên cao bằng hai cách, hoặc là lăn vật trên mặt phẳng nghiêng hoặc là kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Cách nào lực ma sát nhỏ hơn?

A. Lăn vật                                                                   B. Kéo vật.

C. Cả hai cách như nhau                                             D. Không so sánh được.

Câu 5: Một người đi xe đạp trong 2 giờ với vận tốc trung bình là 12 km/h. Quãng đường người đó đi được là :

A.12 km.                     B. 6 km                       C. 2 km                       D. 24 km.

Câu 6: Muốn giảm áp suất thì:

A. giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ

B. tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ

C. tăng diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực

D. giảm diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực

Câu 7: Một bình hình trụ cao 2,5m đựng đầy nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là:

A. 2500Pa                                 B. 400Pa                          

C. 250Pa                       D. 25000Pa

Câu 8: Công thức tính áp suất chất lỏng là:

A.    \(p = \frac{d}{h}\)                   B. p= d.h                          

C. p = d.V                     D. \(p = \frac{h}{d}\)

II. Phần tự luận : (6 điểm)

Câu 9: (2 điểm)

Biết thầy Giang có khối lượng 60 kg, diện tích một bàn chân là 30 cm2. Tính áp suất thầy Giang tác dụng lên sàn khi đứng cả hai chân

Câu 10 : (1 điểm)

 Hãy biểu diễn lực sau: Lực kéo vật có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải và có độ lớn 2000 N (1 cm ứng với 500N)

Câu 311: (3 điểm)

Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km với vận tốc 2 m/s. Ở quãng đường sau dài 1,95km người đó đi hết 0,5 giờ. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường.

-------------------------Hết---------------------------

ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm : 4 điểm

 

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

C

D

B

A

A

C

D

B

 

 

II. Phần tự luận : 6 điểm

 

Câu

Đáp án

Điểm

9

Tón tắt, đổi đơn vị đúng

0,5

 

Viết được công thức: \(p = \frac{F}{S}\) = P/S  

0,5

 

Thay số đúng

0,5

 

Tính đúng p= 100.000 pa

0,5

10

Vẽ đúng phương, chiếu

0,5

 

Vẽ đúng tỷ xích

0,5

11

Tóm tắt:

S1= 3km                                                                                 

v1 = 2 m/s = 7,2 km/h             

S2 = 1,95 km                                      

t2 = 0,5h

---------------------                                             

 vtb =?

0,5

 

Thời gian người đó đi quãng đường đầu là

                                                t1 = s1 / v1

0,5

 

                                                = 3 / 7,2 = 0,42 (h)

0,5

 

Vận tốc trung bình của người đó trên cả 2 quãng đường

      \({v_{tb}}\,\, = \,\,\frac{{{S_1}\,\, + \,\,{S_2}}}{{{t_1}\,\, + \,\,{t_2}}}\,\, = \,\,\frac{{3\, + \,1,95}}{{0,42\, + \,0,5}}\,\, = \,\,5,38\,(km/h)\)                                          

1,5

 

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Đề kiểm tra 1 tiết Học kì 1 môn Vật lý 8 năm 2018-2019 trường THCS Hồng Bàng. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng đây sẽ là tài liệu giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?