SỞ GD&ĐT CÀ MAU
TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HKII
MÔN SINH 12
Năm học 2019-2020
Câu 1: Cho các phát biểu sau:
(1) Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
(2) Cách li địa lí là cách li sinh sản và nhờ cách li địa lí mà có sự hình thành loài mới.
(3) Cách li địa lí thường xảy ra ở các loài động vật có khả năng phát tán mạnh.
(4) Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái trong một số trường hợp rất khó tách bạch nhau vì khi loài mở rộng khu phân bố địa lí thì đồng thời cũng gặp những điều kiện sinh thái khác nhau.
Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.
B. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới.
C. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới.
D. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến.
Câu 3: Cho các ví dụ sau:
(1) Màng bơi của chân ếch và màng bơi ở chân vịt. (2) Cánh chuồn chuồn và cánh chim yến.
(3) Chi trước của chuột chũi và tay người. (4) Tua cuốn của dây bầu và gai xương rồng.
Có bao nhiêu ví dụ là cơ quan tương tự?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 4: Cơ quan tương đồng là những cơ quan
A. bắt nguồn từ một cơ quan tổ tiên, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
B. bắt nguồn từ một cơ quan tổ tiên mặc dù hiện tại các cơ quan này không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
C. bắt nguồn từ một cơ quan tổ tiên mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng khác nhau.
D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
Câu 5: Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
1. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
2. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.
3. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là quần thể.
4. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 6: Trình tự các kỉ từ muộn đến sớm trong đại cổ sinh là
A. Pecmi -> Than đá -> Silua -> Ocđôvic -> Đêvôn -> Cambri.
B. Pecmi -> Than đá -> Đêvôn -> Ocđôvic -> Cambri -> Silua.
C. Pecmi -> Silua -> Đêvôn -> Pecmi -> Than đá -> Ocđôvic.
D. Pecmi -> Than đá -> Đêvôn. -> Silua -> Ocđôvic -> Cambri.
Câu 7: Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn cho khoa học
A. giải thích được sự hình thành loài mới bằng con đường cách li.
B. giải thích được cơ chế di truyền của các biến dị.
C. giải thích được nguyên nhân phát sinh các biến dị.
D. chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung và giải thích khá thành công sự hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật.
Câu 8: Thực vật có hạt xuất hiện ở kỉ nào?
A. Xilua. B. Than đá. C. Phấn trắng. D. Tam điệp.
Câu 9: Sự kiện nổi bật nhất trong Đại Cổ sinh là
A. xuất hiện thực vật hạt kín.
B. sự hình thành đầy đủ các ngành động vật không xương sống.
C. sự sống từ chỗ chưa có cấu tạo tế bào đã phát triển thành đơn bào rồi đa bào.
D. sự di chuyển của sinh vật từ dưới nước lên trên cạn.
Câu 10: Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng cơ chế
A. cách li tập tính. B. cách li sinh thái.
C. lai xa và đa bội hóa. D. cách li địa lý.
Câu 11: Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hình thành loài mới được xem là ranh giới giữa tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn.
B. Tiến hoá nhỏ diễn ra trên quy mô nhỏ và có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
C. Tiến hoá nhỏ trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài.
D. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 12: Có bao nhiêu yếu tố trong các yếu tố sau có thể làm giảm đa dạng di truyền của quần thể?
(1) Đột biến. (2) Giao phối không ngẫu nhiên. (3) Chọn lọc tự nhiên.
(4) Nhập gen. (5) Các yếu tố ngẫu nhiên.
Đáp án đúng là:
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 13: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở
A. đại Trung sinh. B. đại Cổ sinh. C. đại Tân sinh. D. đại Nguyên sinh.
Câu 14: Cho các phát biểu sau về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là:
(1) Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi.
(2) Chọn lọc tự nhiên không tác động ở những giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hoá hình thành tế bào sơ khai mà chỉ tác động từ khi sinh vật đa bào đầu tiên xuất hiện.
(3) Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học.
(4) Các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng hợp hoá học.
Số phát biểu có nội dung không đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 15: Nếu hai quần thể của cùng một loài sống trong cùng một khu vực địa lý nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau thì sau một thời gian cũng có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. Đây là con đường hình thành loài
A. nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa. B. bằng cách li sinh thái.
C. bằng cách li tập tính. D. khác khu vực địa lí.
Đáp án từ câu 1-15 đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Sinh học lớp 12
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
101 | B | A | B | C | C | D | D | B | D | C | C | A | C | A | B |
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Sinh học 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !