SỞ GD&ĐT CÀ MAU TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN
| KIỂM TRA 45 PHÚT - NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN ĐỊA LÍ - 12C Thời gian làm bài: 45 phút; (Đề có 40 câu)
|
|
Câu 1: Các hoạt động lâm nghiệp ở nước ta bao gồm
A. lâm sinh, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản.
B. lâm sinh, chế biến gỗ và lâm sản.
C. trồng rừng, khai thác, chế biến gỗ.
D. bảo vệ rừng, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản.
Câu 2: Rừng ở các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên được xếp vào nhóm
A. rừng đặc dụng. B. rừng sản xuất. C. rừng phòng hộ. D. rừng tái sinh.
Câu 3: Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế đang có sự thay đổi theo xu hướng
A. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông - lâm - ngư nghiệp.
B. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng.
C. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực ngoài nhà nước.
D. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 4: Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NĂM 2005 VÀ 2015
Sự chênh lệch % lớn nhất thuộc khu vực kinh tế nào sau đây?
A. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Khu vực ngoài Nhà nước.
C. Khu vực Nhà nước.
D. Khu vực Nhà nước và khu vực ngoài Nhà nước.
Câu 5: Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển cây công nghiệp lâu năm hiện nay ở nước ta là
A. thị trường tiêu thụ có nhiều biến động. B. chậm thay đổi giống cây trồng.
C. thiếu lao động có kinh nghiệm sản xuất. D. công nghiệp chế biến chưa phát triển.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết thành phố nào sau đây có quy mô dân số dưới 1 000 000 người?
A. TP. Hồ Chí Minh. B. Hà Nội. C. Hải Phòng. D. Biên Hòa.
Câu 7: Mục đích chính của việc chuyển đổi cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng là
A. tăng hiệu quả kinh tế, hạn chế thiệt hại do thiên tai.
B. phù hợp với điều kiện đất, khí hậu, nguồn nước.
C. đa dạng hoá sản phẩm nông sản.
D. phù hợp với nhu cầu thị trường.
Câu 8: Điều kiện quan trọng nhất để thúc đẩy sự phát triển ngành chăn nuôi ở nước ta là
A. đảm bảo vận chuyển sản phẩm chăn nuôi đi tiêu thụ.
B. cần sử dụng nhiều giống cho năng suất cao.
C. cơ sở thức ăn cần phải được đảm bảo tốt.
D. đẩy mạnh phát triển các sản phẩm không qua giết thịt.
Câu 9: Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta là
A. đẩy mạnh phát triển các làng nghề truyền thống.
B. xây dựng các nhà máy quy mô lớn, sử dụng nhiều lao động.
C. phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước.
D. đẩy mạnh phát triển các hoạt động công nghiệp, dịch vụ.
Câu 10: Dân cư nông thôn ở nước ta tập trung chủ yếu ở
A. đồng bằng châu thổ. B. các vùng cửa sông.
C. dọc theo các con sông lớn. D. các vùng ven biển.
Câu 11: Vùng sản xuất lương thực lớn thứ hai nước ta là
A. đồng bằng sông Cửu Long. B. Bắc Trung Bộ.
C. đồng bằng sông Hồng. D. Nam Trung Bộ.
Câu 12: Loại cây trồng chiếm tỉ trọng lớn thứ hai trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta là
A. cây ăn quả. B. cây công nghiệp. C. cây rau đậu. D. cây lương thực.
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết nhóm các đô thị loại 2 của nước ta là
A. Vũng Tàu, Pleiku. B. Long Xuyên, Đà Lạt.
C. Huế, Nha Trang. D. Thái Nguyên, Nam Định.
Câu 14: Ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta không phải là ngành
A. có thế mạnh lâu dài.
B. dựa hoàn toàn vào vốn đầu tư nước ngoài.
C. kích thích các ngành khác cùng phát triển.
D. mang lại hiệu quả cao.
Câu 15: Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hóa đến nền kinh tế nước ta là
A. tạo ra thị trường có sức cạnh tranh lớn. B. tăng nhanh thu nhập cho người dân.
C. đẩy mạnh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. D. giảm tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị.
Câu 16: Để tăng sản lượng thuỷ sản khai thác, vấn đề quan trọng nhất cần phải giải quyết là
A. đầu tư trang bị, phương tiện hiện đại để khai thác xa bờ.
B. tìm kiếm các ngư trường mới, đẩy mạnh khai thác ven bờ
C. phổ biến kinh nghiệm và trang bị kiến thức cho ngư dân.
D. mở rộng diện tích khai thác, tăng nhanh số lượng tàu thuyền.
Câu 17: Sự chuyển dịch trong nội bộ ngành ở khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp) của nước ta là
A. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi.
B. tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành thủy sản.
C. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng chăn nuôi và thủy sản.
D. tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp tăng trong cơ cấu giá trị nông nghiệp.
Câu 18: Mặt tích cực lớn nhất của quá trình đô thị hóa là
A. phát triển lối sống thành thị trong nông thôn.
B. thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. tạo ra thị trường có sức mua lớn.
D. tạo thêm việc làm mới cho người lao động.
Câu 19: Cơ cấu ngành kinh tế trong GDP ở nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng
A. tăng nhanh tỉ trọng khu vực III và khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II.
B. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và khu vực III.
C. tăng tỉ trọng của khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và khu vực III.
D. giảm tỉ trọng khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực I và khu vực III.
Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị nào dưới đây có quy mô dân số ( 2007) dưới 500 nghìn dân?
A. Hạ Long. B. Biên Hòa. C. Đà Nẵng. D. Cần Thơ.
Câu 21: Dân số nước ta đông và tăng nhanh có thuận lợi gì cho phát triển kinh tế - xã hội ?
A. Thuận lợi cho phát triển kinh tế. B. Nguồn lao động dồi dào.
C. Nâng cao đời sống nhân dân. D. Dễ phát triển giáo dục.
Câu 22: Vùng có công nghiệp mạnh nhất nước ta hiện nay là
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Trung du miền núi Bắc Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đông Nam Bộ.
Câu 23: Tại sao năng suất lao động trong ngành thuỷ sản còn thấp?
A. Nguồn lợi thuỷ sản ven bờ suy giảm. B. Các cảng cá chưa đáp ứng yêu cầu
C. Phương tiện đánh bắt chậm đổi mới. D. Người dân thiếu kinh nghiệm đánh bắt.
Câu 24: Nhận định nào chưa chính xác của nguồn lao động nước ta hiện nay?
A. Chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao.
B. Nguồn lao động trẻ, có tác phong công nghiệp.
C. Lao động có trình độ cao tập trung ở các thành phố lớn.
D. Thiếu công nhân lành nghề, cán bộ quản lí còn ít.
Câu 25: Khó khăn đối với ngành thuỷ sản ở một số vùng ven biển là
A. không có phương tiện đánh bắt. B. không tiêu thụ được sản phẩm.
C. thiếu lực lượng lao động. D. nguồn lợi thuỷ sản suy giảm.
Đáp án Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Địa lí 12 năm 2020
Câu | 104 |
1 | A |
2 | A |
3 | A |
4 | C |
5 | A |
6 | D |
7 | A |
8 | C |
9 | D |
10 | A |
11 | C |
12 | B |
13 | D |
14 | B |
15 | C |
16 | A |
17 | C |
18 | B |
19 | B |
20 | A |
21 | B |
22 | D |
23 | C |
24 | B |
25 | D |
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !