TRƯỜNG THPT A NGHĨA HƯNG | KỲ THI KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2019-2020 Môn thi: SINH HỌC 12 Thời gian làm bài 60 phút. |
Câu 1: Xác định kết quả phân li về kiểu gen của phép lai sau ♀AAaa x ♂Aaa:
A. 1/18AAAA:6/18AAAa:9/18AAaa:2/18aaaa.
B. 1/18AAA:6/18AAa:9/18Aaa:2/18aaa.
C. 2/18AAA:6/18AAa:9/18Aaa:1/18aaa.
D. 1/18AAAA:9/18AAAa:6/18AAaa:2/18aaaa.
Câu 2: Trong trường hợp nào một đột biến gen trở thành thể đột biến:
A. Gen đột biến lặn xuất hiện ở trạng thái đồng hợp tử.
B. Gen đột biến trội.
C. Gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y, cơ thể mang đột biến là cơ thể mang cặp NST giới tính XY.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 3: Trường hợp bộ nhiễm sắc thể 2n bị thiếu mất một cặp nhiễm sắc thể tương đồng được gọi là:
A. Thể ba . B. Thể một. C. Thể bốn. D. Thể không.
Câu 4: Ở cà chua, gen qui định màu sắc quả nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A qui định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả màu vàng. Trong trường hợp các cây bố, mẹ giảm phân bình thường, tỉ lệ kiểu hình quả vàng thu được từ phép lai AAaa x AAaa là
A. 1/8. B. 1/12. C. 1/36. D. 1/16.
Câu 5: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm thuộc thể lệch bội dạng bốn nhiễm là
A. 10. B. 16. C. 32. D. 12.
Câu 6: Hệ quả của dạng đột biết nào sau đây dẫn đến làm gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
A. Lặp đoạn. B. Đảo đoạn. C. Mất đoạn. D. Cả A và B.
Câu 7: Dạng đột biến gen nào sau đây khi xảy ra có thể làm thay đổi số liên kết hiđrô nhưng không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen?
A. Thêm một cặp nuclêôtit.
B. Mất một cặp nuclêôtit.
C. Đảo vị trí một số cặp nuclêôtit.
D. Thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác.
Câu 8: Một gen cấu trúc dài 4080 ăngxtrông, có tỉ lệ A/G = 3/2, gen này bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là:
A. A = T = 720 ; G = X = 480. B. A = T = 419 ; G = X = 721.
C. A = T = 719 ; G = X = 481. D. A = T = 721 ; G = X = 479.
Câu 9: Trong nhân tế bào sinh dưỡng của một cơ thể sinh vật có hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài khác nhau, đó là dạng đột biến
A. thể bốn. B. thể lệch bội. C. thể tự đa bội. D. thể dị đa bội.
Câu 10: Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Bệnh ung thư máu. B. Hội chứng Tơcnơ.
C. Hội chứng Đao. D. Hội chứng Claiphentơ.
{-- Từ câu 11-20 và đáp án của Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Sinh học lớp 12 năm 2019-2020 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Câu 21: Một gen có cấu trúc dạng B dài 5100 ăngxtrông có số nuclêôtit là
A. 3000. B. 1500. C. 6000. D. 4500.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính thoái hoá.
B. Mã di truyền là mã bộ ba.
C. Mã di truyền có tính phổ biến.
D. Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật.
Câu 23: Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ
A. 3 : 1. B. 1 : 1 : 1 : 1. C. 9 : 3 : 3 : 1. D. 1 : 1.
Câu 24: Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử 2n được tạo ra từ thể tứ bội có kiểu gen AAaa là
A. 1AA : 1aa. B. 1Aa : 1aa. C. 1AA : 4Aa : 1aa. D. 4AA : 1Aa : 1aa.
Câu 25: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường có thể tạo ra
A. 16 loại giao tử. B. 2 loại giao tử. C. 4 loại giao tử. D. 8 loại giao tử.
Câu 26: Phép lai một tính trạng cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 15 : 1. Tính trạng này di truyền theo quy luật
A. tác động cộng gộp. B. liên kết gen.
C. hoán vị gen. D. di truyền liên kết với giới tính.
Câu 27: Đơn phân của prôtêin là
A. peptit. B. nuclêôtit. C. nuclêôxôm. D. axit amin.
Câu 28: Bằng phương pháp tứ bội hoá, từ hợp tử lưỡng bội kiểu gen Aa có thể tạo ra thể tứ bội có kiểu gen
A. Aaaa. B. AAAA. C. AAAa. D. AAaa.
Câu 29: Ở ruồi giấm, gen qui định tính trạng màu sắc thân và gen qui định tính trạng độ dài cánh nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường (mỗi gen qui định một tính trạng). Lai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với dòng ruồi giấm thân đen, cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi cái F1, trong trường hợp xảy ra hoán vị gen với tần số18%. Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh cụt xuất hiện ở FB tính theo lí thuyết là
A. 82%. B. 9%. C. 41%. D. 18%.
Câu 30: Ở cà chua, gen qui định tính trạng hình dạng quả nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả bầu dục. Lai cà chua quả tròn với cà chua quả bầu dục thu được F1 toàn cây quả tròn. Cho các cây F1 giao phấn, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ
A. 1: 2 : 1. B. 1 : 1. C. 9 : 3 : 3 : 1. D. 3 : 1.
{-- Từ câu 31-40 và đáp án của Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Sinh học lớp 12 năm 2019-2020 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Sinh lớp 12 năm 2019-2020 - Trường THPT A Nghĩa Hưng có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !