TRƯỜNG THPT VŨ LỄ TỔ: SINH – HÓA – TD – NN | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN SINH HỌC 12 HỌC KỲ 2 |
Câu 1: Phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên là không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên tạo nên các kiểu gen giúp sinh vật thích nghi.
B. Chọn lọc tự nhiên trực tiếp làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi giá trị thích ứng của kiểu gen.
D. Chọn lọc tự nhiên sàng lọc, giữ lại những biến dị có lợi.
Câu 2. Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ cùng nguồn gốc thì gọi là
A. bằng chứng giải phẫu so sánh. B. bằng chứng phôi sinh học.
C.bằng chứng địa lí sinh học. D. bằng chứng sinh học phân tử.
Câu 3.Theo Đacuyn, sự hình thành nhiều giống vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc vài dạng tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình
A. phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo. B. phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên.
C. tích luỹ những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại đối với sinh vật.
D. phát sinh các biến dị cá thể.
Câu 4: cho các tập hợp các cá thể sau:
1. Cỏ dại trong vườn. 2. Rừng Hồi ở Văn Quan. 3. Cá trong đập Tam Hoa
4. Đàn chim sẻ trong rừng 5. Đôi chim bồ câu
Tập hợp sinh vật nào là quần thể sinh vật?
A. 1, 2, 3. B. 2, 4. C. 2, 4, 5 D. 3, 4, 5.
Câu 5: Tiến hoá lớn là quá trình
A. hình thành các nhóm phân loại trên loài. B. hình thành loài mới.
C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành các nhóm phân loại trên loài.
Câu 6: Một số loài thực vật có hiện tượng cụp lá vào ban đêm có tác dụng:
A.hạn chế sự thoát hơi nước B.tăng cường tích lũy chất hữu cơ
C.giảm tiếp xúc với môi trường D.tránh sự phá hoại củ sâu bọ.
Câu 7. Núi lở lấp đầy một hồ nước ngọt. Sau một thời gian, cỏ cây mọc lên, dần trở thành một khu rừng nhỏ ngay trên chỗ trước kia là hệ sinh thái nước đứng. Đó là:
A.diễn thế nguyên sinh B.diễn thế thứ sinh C.diễn thế phân huỷ D.biến đổi tiếp theo
Câu 8: Có các loại môi trường phổ biến là:
A. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường sinh vật.
B. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường bên trong.
C. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường ngoài.
D. môi trường đất, môi trường nước ngọt, môi trường nước mặn và môi trường trên cạn.
Câu 9: Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là:
A. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật trong một vùng hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống.
B. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật giúp nhau trong các hoạt động sống.
C. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong việc di cư do mùa thay đổi.
D. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống.
Câu 10. Thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau, người ta chia động vật thành những nhóm nào?
A. Nhóm động vật ưa hoạt động ban ngày. B. Nhóm động vật ưa hoạt động ban đêm.
C. Nhóm động vật ưa hoạt động ban ngày và nhóm động vật ưa hoạt động ban đêm.
D. Nhóm động vật ưa hoạt động vào lúc chiều tối.
Câu 11. Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?
A. Cây cỏ ven bờ B. Đàn cá rô trong ao. C. Cá chép và cá vàng trong bể cá cảnh D. Cây trong vườn
Câu 12: Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n, có thể xem quần thể cây 4n là một loài mới vì quần thể cây 4n
A. có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số NST. B. không thể giao phấn với cây của quần thể 2n.
C. giao phối được với các cây của quần thể cây 2n cho ra cây lai bất thụ.
D. có đặc điểm hình thái, kích thước các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn cây của quần thể 2n
Câu 13: Khi số lượng cá thể của quần thể ở mức cao nhất để quần thể có khả năng duy trì phù hợp nguồn sống thì gọi là:
A. kích thước tối thiểu. B. kích thước tối đa. C. kích thước bất ổn. D. kích thước phát tán.
Câu 14: Câu nào không đúng trong số các câu sau?
A. Ánh sáng là một nhân tố sinh thái. B. Ánh sáng là nhân tố sinh thái vô sinh.
C. Ánh sáng chỉ ảnh hưởng tới thực vật mà không ảnh hưởng gì tới động vật.
D. Mỗi loài cây thích nghi với điều kiện chiếu sáng nhất định.
Câu 15: Ví dụ về mối quan hệ cạnh tranh là:
A. giun sán sống trong cơ thể lợn. B. các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng đồng.
C. khuẩn lam thường sống cùng với nhiều loài động vật xung quanh. D. thỏ và chó sói sống trong rừng.
Câu 16: Loài lúa mì trồng hiện nay được hình thành trên cơ sở:
A. sự cách li địa lí giữa lúa mì châu Âu và lúa mì châu Mỹ. B. kết quả của quá trình lai xa khác loài.
C. kết quả của tự đa bội 2n thành 4n của loài lúa mì. D. kết quả của quá trình lai xa và đa bội hoá nhiều lần.
Câu 17: Lượng khí CO2 tăng cao do nguyên nhân nào sau đây:
A.hiệu ứng “nhà kính” B.trồng rừng và bảo vệ môi trường
C.sự phát triển công nghiệp và giao thông vận tải D.sử dụng các nguồn nguyên liệu mới như: gió, thủy triều,…
Câu 18: Điều nào sau đây không đúng với diễn thế thứ sinh?
A. Một quần xã mới phục hồi thay thế quần xã bị huỷ diệt.
B. Trong điều kiện không thuận lợi và qua quá trình biến đổi lâu dài, diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
C. Trong điều kiện thuận lợi, diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
D. Trong thực tế thường bắt gặp nhiều QX có khả năng phục hồi rất thấp mà hình thành quần xã bị suy thoái.
Câu 19: Tác động của vi khuẩn nitrát hóa là:
A. cố định nitơ trong đất thành dạng đạm nitrát (NO3-). B. cố định nitơ trong nước thành dạng đạm nitrát (NO3-).
C. biến đổi nitrit (NO2-) thành nitrát (NO3-). D. biến đổi nitơ trong khí quyển thành dạng đạm nitrát (NO3-).
Câu 20: Bảo vệ đa dạng sinh học là
A.bảo vệ sự phong phú về nguồn gen và nơi sống của các loài B.bảo vệ sự phong phú về nguồn gen và về loài
C.bảo vệ sự phong phú về nguồn gen, về loài và các hệ sinh thái
D.bảo vệ sự phong phú về nguồn gen, các mối quan hệ giữa các loài trong hệ sinh thái
Câu 21: Đồng ruộng, hồ nước, rừng trồng, thành phố, … là những ví dụ về:
A. Hệ sinh thái trên cạn. B. Hệ sinh thái nước ngọt. C. Hệ sinh thái tự nhiên. D. Hệ sinh thái nhân tạo.
Câu 22: Dòng năng lượng trong các hệ sinh thái được truyền theo con đường phổ biến là
A.năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật dị dưỡng → năng lượng trở lại môi trường
B. năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật sản xuất → năng lượng trở lại môi trường
C. năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật ăn thực vật → năng lượng trở lại môi trường
D.năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật ăn động vật → năng lượng trở lại môi trường
Câu 23: Bể cá cảnh được gọi là:
A. Hệ sinh thái nhân tạo. B. Hệ sinh thái “khép kín”. C. Hệ sinh thái vi mô. D. Hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 24: Ở động vật hằng nhiệt (đồng nhiệt) sống ở vùng ôn đới lạnh có:
A. các phần thò ra (tai, đuôi) to ra, còn kích thước cơ thể lớn hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới.
B. các phần thò ra nhỏ lại, còn kích thước cơ thể nhỏ hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới.
C. các phần thò ra nhỏ lại, còn kích thước cơ thể lại lớn hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới.
D. các phần thò ra (tai, đuôi) to ra, còn kích thước cơ thể nhỏ hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới.
Câu 25: Nitơ phân tử được trả lại cho đất, nước và bầu khí quyển nhờ hoạt động của nhóm sinh vật nào:
A.VK nitrat hóa. B. VK phản nitrat hóa. C. VK nitrit hóa. D. VKcố định nitơ trong đất.
Câu 26: Hệ sinh thái nào sau đây cần bón thêm phân, tưới nước và diệt cỏ dại:
A.hệ sinh thái nông nghiệp B.hệ sinh thái ao hồ C.hệ sinh thái trên cạn D.hệ sinh thái savan đồng cỏ
Câu 27: Để cải tạo đất nghèo đạm, nâng cao năng suất cây trồng người ta sử dụng biện pháp sinh học nào?
A. trồng các cây họ Đậu B. trồng các cây lâu năm C. trồng các cây một năm D. bổ sung phân đạm hóa học.
Câu 28: Hậu quả của việc gia tăng nồng độ khí CO2 trong khí quyển là:
A.làm cho bức xạ nhiệt trên Trái đất dễ dàng thoát ra ngoài vũ trụ B.tăng cường chu trình cacbon trong hệ sinh thái
C.kích thích quá trình quang hợp của sinh vật sản xuất D.làm cho Trái đất nóng lên, gây thêm nhiều thiên tai
Câu 29: Con mối mới nở “liếm” hậu môn đồng loại để tự cấy trùng roi Trichomonas. Trùng roi có enzim phân giải được xelulôzơ ở gỗ mà mối ăn. Quan hệ này giữa mối và trùng roi là:
A. cộng sinh . B. hội sinh. C. hợp tác. D. kí sinh.
Câu 30: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được thực hiện qua:
A. quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật trong chuỗi thức ăn.
B. quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã.
C. quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật cùng loài và khác loài.
D. quan hệ dinh dưỡng và nơi ở của các sinh vật trong quần xã.
{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề cương ôn tập môn Sinh học 12 học kì 2 năm học 2018-2019. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.