Đề cương ôn tập môn Lịch Sử 10 năm học 2019-2020 Trường THPT Ngũ Hành Sơn

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ 10 NĂM HỌC 2019-2020 TRƯỜNG THPT NGŨ HÀNH SƠN

 

BÀI 29: CÁCH MẠNG HÀ LAN VÀ CÁCH MẠNG ANH

2. Cách mạnh tư sản Anh

a. Tình hình nước Anh trước cách mạng:

- Kinh tế: Đầu thế kỉ XVII, nền kinh tế nước Anh phát triển nhất châu Âu.

- Xã hội: Tư sản, quý tộc mới giàu lên nhanh chóng.

- Chính trị: Chế độ phong kiến kìm hãm sự lực lượng sản xuất TBCN.

=> Cách mạng bùng nổ.

b. Diễn biến của cách mạng:

 (theo dõi niên biểu nắm sự kiện chính)

+ Năm 1642 - 1648: nội chiến ác liệt (Vua - Quốc hội)

+ Năm 1449: xử tử vua, nước cộng hòa ra đời, cách mạng đạt đến đỉnh cao.

+ 1653: Nền độc tài được thiết lập (một bước thụt lùi)

+ Năm 1688: Quốc hội tiến hành chính biến, sau đó chế độ Quân chủ lập hiến được xác lập.

c. Ý nghĩa:

- Lật đổ chế độ phong kiến mở đường cho CNTB ở Anh phát triển.

- Mở ra thời kì quá độ từ chế độ PK sang chế độ tư bản.

TRẮC NGHIỆM:

Câu 1. Mâu thuẫn nào mới nảy sinh ở Anh trước khi cách mạng bùng nổ?

A. Mâu thuẫn giữa nông dân với quý tộc địa chủ.

B. Mâu thuẫn giữa quý tộc mới, giai cấp tư sản với chế độ quân chủ.

C. Mâu thuẫn giữa nông dân với quý tộc mới.

D. Mâu thuẫn giữa quý tộc địa chủ với tư sản.

Câu 2. Sự chống đối giữa các thế lực nào làm bùng nổ cuộc nội chiến ở Anh thể ki XVII?

A. Vua Sac-lơ 1 với quý tộc mới.                           B. Vua Sác-lơ 1 với Quốc hội.

C.  Quý tộc mới với nông dân.                                D. Tư sản với địa chủ phong kiến.

Câu 3. Sự kiện nào chứng tỏ cách mạng tư sản Anh đạt đến đỉnh cao?

A. Năm 1649, sự kiện Sác-lơ I bị xử tử.

B. Năm 1648, sự kiện quân đội Sác-lơ I bị Ọuốc hội đánh bại.

C. Năm 1658, sự kiện quý tộc mới và tư sản chủ trương lập lại chế độ quân chủ.

D. Năm 1689, sự kiện tư sản và quý tộc mới đưa Vin-hem Ô-ran-giơ lên ngôi vua.

Câu 4. Khi nước Anh trở thành nước cộng hòa, quyền hành nằm trong tay giai cấp nào?

A. Quý tộc mới và địa chủ phong kiến.

B. Tư sản và nông dân.

C. Quý tộc mới và tư sản.

D. Quý tộc mới, tư sản và nông dân.

Câu 5. Lực lượng chủ yếu tham gia trong cách mạng tư sản chống chế độ phong kiến ở Anh thể kỉ XVII là

A. Công nhân và nông dân.                                            B. Nông dân và binh lính.

C. Quý tộc mới và tư sản.                                               D. Nông dân và quý tộc mới.

Câu 6. Chế độ độc tài quân sự ở Anh được thiết lập vào thời gian nào? Do ai đứng đầu?

A. Năm 1649. Do Sác-lơ I đứng đầu.

B. Năm 1660. Do Sác-lơ III đứng đầu.

C.  Năm 1689. Do Vin-hem Ô-ran-giơ đứng đầu.

D. Năm 1653. Do Ô-li-vơ Crôm-oen đứng đầu.

Câu 7. Giai cấp, tầng lớp nào lãnh đạo cuộc cách mạng tư sản Anh thể kỉ XVII là

A. Quý tộc mới và nông dân.                                        B. Tư sản và thợ thủ công,

C. Quý tộc mới và tư sản.                               D. Tư sản và nông dân.

Câu 8. Cuộc cách mạng tư sản Anh diễn ra dưới hình thức nào?

A. Nội chiến.

B. Chiến tranh giải phóng dân tộc.

C . Nội chiến kết hợp với chiến tranh giải phóng dân tộc.

D. Bạo động của giai cấp tư sản chống chế độ phong kiến.   

BÀI 30: CHIẾN TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP CỦA CÁC THUỘC ĐỊA ANH Ở BẮC MĨ

1. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Bắc Mĩ. Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh

- Nửa đầu thế kỉ XVIII, 13 thuộc địa Anh được ra đời dọc bờ biển Đại Tây Dương (1,3 triệu người).

- Giữa thế kỉ XVIII, nền công thương nghiệp TBCN ở đây phát triển.

- Sự phát triển kinh tế công, nông nghiệp thúc đẩy thương nghiệp, giao thông, thông tin, thống nhất thị trường, ngôn ngữ.

- Sự kìm hãm của chính phủ Anh làm cho mâu thuẫn ở 13 thuộc địa trở nên gay gắt, dẫn đến việc bùng nổ chiến tranh.

2. Diễn biến chiến tranh và sự thành lập Hợp chủng quốc Mĩ

- Tháng 12/1773, sự kiện chè Bôx-tơn.

- Đại hội lục địa lần thứ nhất được triệu tập (9/1774), yêu cầu vua Anh bãi bỏ chính sách hạn chế công thương nghiệp.

- Tháng 4/1775, chiến tranh bùng nổ.

- Tháng 5/1775, Đại hội lục địa lần thứ hai được triệu tập

- Thông qua bản Tuyên ngôn độc lập (4/7/1776), tuyên bố thành lập Hợp chủng quốc Mĩ.

- Ngày 17/10/1777 chiến thắng Xa-ra-tô-ga, tạo ra bước ngoặt cuộc chiến.

- Năm 1781, trận I-oóc-tao giáng đòn quyết định, giành thắng lợi cuối cùng.

3. Kết quả và ý nghĩa của Chiến tranh giành độc lập

- Theo hòa ước Véc-xai (9/1783), Anh công nhận nền độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ.

- Năm 1787, thông qua hiến pháp củng cố vị trí nhà nước Mĩ.

Ý nghĩa:

+ Giải phóng Bắc Mĩ khỏi chính quyền Anh, thành lập quốc gia tư sản, mở đường cho CNTB phát triển ở Bắc Mĩ.

+ Góp phần thúc đẩy cách mạng chống phong kiến ở châu Âu, phong trào đấu tranh giành độc lập ở Mĩ La-tinh.

TRẮC NGHIỆM:

Câu 1. Vì sao Bắc Mĩ trở thành nơi cạnh tranh đối với Anh?

A. Do sự phát triển kinh tế của các thuộc địa.

B. Do sự xâm nhập chủ nghĩa tư bản Anh vào Bắc Mĩ.

C.  Do sự cản trở của Bắc Mĩ đối với hàng hoá Anh.

D. Kinh tế 13 thuộc địa phát triển một cách tự phát.

Câu 2.  Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ

A. Thực dân Anh đặt ra thuế chè.                                                     

B. Đại hội lục địa lần thứ nhất được tổ chức.

C. Đại hội lục địa lần thứ hai thông qua Tuyên ngôn Độc lập.                      

D. Sự kiện chè Box-tơn.

Câu 6. Chiến thắng nào đã tạo nên bước ngoặt trong cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ?

A. Chiến thắng Bô-xtơn.                                       B. Chiến thắne Xa-ra-tô-ga.

C. Chiến thẳng l-oóc-tao.                                      D. Tất cả các chiến thắng trên.

Câu 7. Với trận đánh quyết định nào làm cho toàn bộ quân Anh phải đầu hàng?

A. Trận đánh ờ Bô-xtơn.                                       B Trận đánh ở Xa-ra-tô-ga.

C. Trận đánh ờ I-oóc-tao.                                      D. Trận đánh ở Oa-sinh-tơn.

Câu 8. Sự kiện lịch sử nào chứng tỏ Anh chính thức công nhận nền độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ?

A. Kí kết hoà ước Véc-xai ở Pháp tháng 9-1783.

B. Mĩ thông qua Hiến pháp năm 1787.

C. Thông qua bàn tuyên ngôn Độc lập ngày 4-7-1776.

D. Chiến thắng Xa-ra-tô-ga ngày 17-10-1777.

Câu 9. Tại Hội nghị lục địa lần thứ hai đã tuyên bố vấn đề gì?

A. Cắt đứt quan hệ với Anh, củng cố lực lượng vũ trang dưới sự chi huy của Oa-sinh-tơn.

B. Thông qua bản Tuyên ngôn Độc lập của nước Mĩ.

C. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

D. Xóa bỏ mọi đặc quyền, đặc lợi của thực dân Anh ở Bắc Mĩ.

BÀI 31: CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP CUỐI THẾ KỈ XVIII

I. NƯỚC PHÁP TRƯỚC CÁCH MẠNG

1. Tình hình kinh tế xã hội

 *Kinh tế:

- Cuối thế kỉ XVIII, Pháp vẫn là nước nông nghiệp

+ Công cụ, kĩ thuật canh tác lạc hậu, năng suất thấp.

+ Lãnh chúa, Giáo hội bóc lột nông dân nặng nề.

- Công thương nghiệp phát triển

+ Máy móc sử dụng ngày càng nhiều (dệt, khai mỏ, luyện kim)

+ Công nhân đông, sống tập trung

+ Buôn bán mở rộng với nhiều nước.

* Chính trị:

- Xã hội chia thành 3 đẳng cấp

+ Tăng lữ, Qúy tộc: có trong tay mọi quyền lợi, không phải đóng thuế.

+ Đẳng cấp thứ ba: gồm TS, nông dân, bình dân. Họ làm ra của cải, phải đóng mọi thứ thuế, không được hưởng quyền lợi chính trị.

- Mâu thuẫn xã hội gay gắt.

2. Cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng

 - Trào lưu Triết học ánh sáng dọn đường cho cách mạng bùng nổ, định hướng cho một xã hội mới tương lai.

- Ủng hộ tư tưởng tiến bộ của giai cấp tư sản, kịch liệt lên án, tố cáo chế độ quân chủ chuyên chế.

II. TIẾN TRÌNH CỦA CÁCH MẠNG

1. Cách mạng bùng nổ. Nền quân chủ lập hiến

- Ngày 5/5/1789, Hội nghị ba đẳng cấp do nhà vua triệu tập bị đẳng cấp thứ 3 phản đối.

- Ngày 14/7/1789, quần chúng phá ngục Ba-xti, mở đầu cho cách mạng Pháp.

+ Tháng 9/1791 thông qua hiến pháp, xác lập nền chuyên chính tư sản (quân chủ lập hiến).

- Vua Pháp tìm cách chống phá cách mạng, khôi phục lại chế độ phong kiến (xúi giục phản động trong nước, liên kết với phong kiến bên ngoài).

- Tháng 4/1792, Chiến trang giữa Pháp với liên minh phong kiến Áo - Phổ.

- Ngày 11/7/1792, Quốc hội tuyên bố Tổ quốc lâm nguy, quần chúng đã nhất loạt tự vũ trang bảo vệ đất nước.

2. Tư sản công thương cầm quyền. Nền cộng hòa được thành lập

- Ngày 10/8/1792, quần chúng Pa-ri nổi dậy, bắt vua và hoàng hậu.

- Ngày 21/9/1792, Quốc hội tuyên bố lập nền Cộng hòa thứ nhất, xử tử nhà vua.

- Đầu năm 1793, nước Pháp đứng trước khó khăn mới.

+ Trong nước: Bọn phản động nổi dậy; đời sống nhân dân khó khăn.

+ Bên ngoài: Liên minh phong kiến châu Âu đe dọa cách mạng.

- Ngày 31/5/1793, quần chúng Pa-ri nổi dậy, lật đổ phái Gi-rông-đanh, giành chính quyền về tay phái Gia-cô-banh.

3. Nền chuyên chính Giacôbanh - đỉnh cao của cách mạng

- Chính quyền Gia-cô-banh đã đưa ra những biện pháp kịp thời, hiệu quả.

+ Giải quyết ruộng đất cho nông dân, tiền lương cho công nhân.

+ Thông qua hiến pháp mới, mở rộng tự do dân chủ.

+ Ban hành lệnh "Tổng động viên".

+ Xóa nạn đầu cơ tích trữ...

- Phái Gia-cô-banh đã hoàn thành nhiệm vụ chống thù trong giặc ngoài, đưa cách mạng đến đỉnh cao.

- Cuộc đảo chính ngày 27 - 7 – 1794, cách mạng Pháp thoái trào.

Thời kì thoái trào:

- Sau đảo chính, Ủy ban Đốc chính ra đời đã thủ tiêu mọi thành quả của cách mạng.

- Cuộc đảo chính (11 - 1799) lật đổ chế độ Đốc chính, đưa Na-pô-lê-ông lên nắm quyền, xây dựng chế độ độc tài.

- Sau nhiều năm chiến tranh, Đế chế I của Na-pô-lê-ông bị suy yếu, thất bại (1815). Chế độ quân chủ ở Pháp được phục hồi.

III. Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CÁCH MẠNG PHÁP CUỐI THẾ KỈ XVIII

- Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản điển hình.

+ Lật đổ chế độ phong kiến cùng với những tàn dư của nó.

+ Giải quyết được vấn đề dân chủ (ruộng đất cho nông dân, quyền lợi của công nhân).

+ Hình thành thị trường dân tộc thống nhất mở đường cho lực lượng TBCN ở Pháp phát triển.

+ Giai cấp tư sản lãnh đạo, nhưng quần chúng quyết định tiến trình phát triển của cách mạng.

- Mở ra thời đại thắng lợi và củng cố quyền thống trị của giai cấp tư sản trên phạm vi thế giới.

Trắc nghiệm:

Câu 1. Nét nổi bật trong lĩnh vực công nghiệp ở Pháp vào cuối thể ki XVIII là:

A. Sản xuất được nhiều mặt hàng mĩ phẩm.

B. Công trường thù công khá lớn, thu hút được đông đảo công nhân làm thuê.

C. Công nghiệp nặng phát triển mạnh mẽ.

D. Công nghiệp chế biến trở thành ngành kinh tế then chốt.

Câu 2.Trước cách mạng, nước Pháp theo thể chế chinh trị nào?

A. Quân chủ lập hiển.

B. Cộng hòa tư sản.

C. Quân chủ chuyên chế.

D. Quân chủ lập hiến đan xen với quân chủ chuyên chế.

Câu 3. Trước cách mạng, ở Pháp đẳng cấp nào hưởng đặc quyền, không phải đóng thuế?

A. Đẳng cấp tăng lữ.                                                                                                         

B. Đẳng cấp quý tộc.

C.  Đẳng cấp thứ ba.                                       

D. Đẳng cấp tăng lữ và quý tộc.

Câu 4. Trong đẳng cấp thứ ba gồm có các giai cấp, tầng lớp nào của xã hội Pháp?

A. Tư sản, nông dân.                                                                                                        

B Tư sản, nông dân, công nhân.

C. Tư sản, quý tộc phong kiến.                                                                                                            

D. Công nhân, nông dân và thợ thủ công.

Câu 5. Trước cách mạng, lực lượng nào chiếm số lượng  đông đảo nhất ở nước Pháp?

A. Công nhân.                      B. Tư sản.                                   C. Nông dân.                        D. Thợ thủ công.

Câu 6. Vào thế kỉ XVIII, ở Pháp mâu thuẫn nào là mâu thuẫn cơ bản nhất?

A. Mâu thuẫn giữa phong kiến, nhà thờ với các tầng lớp nhân dân trong đẳng cấp thứ ba.

B. Mâu thuẫn giữa nông dân với quý tộc phong kiến.

C.  Mâu thuẫn giữa đẳng cấp thứ ba với đẳng cấp tăng lữ.

D. Mâu thuẫn giữa công nhân, nông dân với chế độ phong kiến.

Câu 7. Ở Pháp, vào thế kỉ XVIII nổi lên ba nhà tư tưởng lớn, đó là những ai?

A. Mông-te-xki-ơ, Vôn-te, Phu-ri-ê.             B. Phu-ri-ê, Ô-oen, Vôn-te.

C.  Vôn-te, Rut-xô, Mông-te-xki-ơ.              D. Mông-te-xki-ơ, Phu-ri-ê, Rút-xô.

Câu 8. Ngày 28-8-1789, diễn ra sự kiện lịch sử nào ở Pháp?

A. Công nhân, thợ thủ công đánh chiếm nhà tù Ba-xti.

B. Bản Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền ra đời.

C. Quốc hội lập hiến thông qua Hiến pháp mới.

D. Quốc hội lập hiến tuyên bố xóa bỏ mọi nghĩa vụ của nông dân.

Câu 9. Chính sách tiến bộ nhất của phái Lập hiến trong cách mạng tư sản Pháp là gì?

A. Tuyên bố xóa bỏ mọi nghĩa vụ của nông dân.

B. Thông qua Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền.

C. Thông qua Hiến pháp mới, xác định chế độ quân chủ Lập hiến cho nước Pháp.

D. Ban hành chế độ phổ thông đầu phiếu.

Câu 10. Sau ngày 10/08/1792 phái nào lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng Pháp?

A. Phái lập hiến.                                                     B.   Phái quân chủ lập hiến,

C.  Phái Gia-cô-banh.                                                     D. Phái Gi-rông-đanh.

Câu 11. Xã hội Pháp trước cách mạng có những đẳng cấp nào?

A. Tăng lữ, quý tộc, nông dần.                             B. Tăng lữ, quý lộc, đẳng cấp thứ ba.

C. Tăng lữ, quý tộc, tư sản.                                    D. Nông dân, tư sản, các tầng lớp khác.

Câu 12. Vì sao việc đánh chiếm pháo đài Ba-xti đã mở đầu cho thắng lợi của Cách mạng Pháp?

A. Pháo đài Ba-xti tượng trưng cho uy quyền nhà vua.

B. Pháo đài được xây dựng để bảo vệ thành Pa-ri.

C.  Pháo đài là nơi giam cẩm những người chống chế độ phong kiến.

D. Chế độ quân chủ chuyên chế bị giáng đòn đầu tiên quan trọng, cách mạng bước đầu thắng lợi, tiếp tục phát triển.

Câu 13. Phái Lập hiến của tầng lớp đại tư sản lên cầm quyền đã làm được những gì?

A. Phế truất vua Lu-i XVI

B. Thông qua Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền

C. Hạn chế quyền hành của vua.

D. Xoa dịu sự căm phẫn của nhân dân.

Câu 14. Điểm tiến bộ của Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của nước Pháp:

A. Đề cao vấn đề quyền tự do, bình đẳng của con người.

B. Bảo vệ quyền lợi cho tất cả các tầng lớp trong xã hội.

C. Bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản.

D. Tự do- Bác ái.

Câu 15. Mặt hạn chế của Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền là gì?

A. Chỉ phục vụ cho quyền lực giai cấp tư sản.

B. Phục vụ cho quyền lợi của giai cấp công nhân.

C. Phục vụ cho quyền lợi của tầng lớp địa chủ phong kiến.

D. Phục vụ cho các tầng lớp tham gia đấu tranh.

Câu 16. Trong các biện pháp sau của phái Gia-cô-banh, biện pháp nào mang lại quyền lợi thiết thực nhất cho nông dân?

A. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

B. Quy định giá bán tối đa các mặt hàng thiết yếu.

C. Thực hiện chính sách trưng thu lúa mì.

D. Quy định mức lương tối đa cho công nhân.

Câu 17. Nguyên nhân nào dẫn đến sự thất bại của phái Gia-cô-banh?

A. Sự chống đối của tư sản phản cách mạng.

B. Mâu thuẫn nội bộ phái cầm quyền, nhân dân xa rời Chính phủ.

C. Chỉ lo củng cố quyền lực.

D. Tư sản phản cách mạng tiến hành đảo chính.

Câu 19. Yếu tố nào là cơ bản chứng tỏ Cách mạng tư sản Pháp 1789 là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất?

A. Cách mạng thi hành nhiều biện pháp kiên quyết để trừng trị bọn phản cách mạng.

B. Cách mạng lật đố chế độ phong kiến, giải quyết vấn đề ruộng đất cho nhân dân, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền.

C.  Thiết lập được nền cộng hòa tư sản.

D. Cách mạng đã đạt tới đinh cao với nền chuyên chính dân chủ Gia-cô-banh.

Câu 20. Tính chất của cuộc cách mạng Pháp 1789 là gì?

A. Cách mạng giải phóng dân tộc.                       

B. Cách mạng tư sản.

C. Cách mạng vô sản.                                            

D. Cách mạng dân chủ nhân dân.

....

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề cương ôn tập môn Lịch Sử 10 năm học 2019-2020 Trường THPT Ngũ Hành Sơn. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh lớp 10 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?