Chuyên đề bài tập trắc nghiệm về Lực hấp dẫn môn Vật lý 10 có lời giải chi tiết

CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ LỰC HẤP DẪN CÓ LỜI GIẢI

1. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Khi khối lượng của hai vật và khoảng cách giữa chúng đều tăng lên gấp đôi thì lực hấp dẫn giữa chúng đều tăng lên gấp đôi thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn 

   A. tăng gấp đôi.                B. giảm đi một nửa          

C. tăng gấp bốn.                  D. không đổi.

Câu 2. Lực hấp dẫn do một hòn đá ờ trên mặt đất tác dụng vào Trái Đất thì có độ lớn

A. lớn hơn trọng lượng cùa hòn dá,

B. nhỏ hơn trọng lượng cùa hòn đá.

C. bằng trọng lượng cùa hòn đá.

D. bằng 0.

Câu 3. Câu nào sau đây là đúng khi nói về lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên Mặt trăng và do Mặt trăng tác dụng lên Trái Đất?

A. Hai lực cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.

B. Hai lực cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.

C. Lực do Trái Đất hút Mặt trăng mạnh hơn.

D. Đây là hai lực cân bằng.

Câu 4. Đơn vị của hằng số hấp dẫn là:

   A.   \(\frac{{N.{m^2}}}{{k{g^2}}}.\)                       B.    \(\frac{{N.{m^2}}}{{kg}}.\)                        

C.   \(\frac{{kg.m}}{{{N^2}}}\)                        D.   \(\frac{{N.k{g^2}}}{{{m^2}}}\)

Câu 5. Khi khối lượng của hai chất điểm tăng lên gấp đôi và khoảng cách giữa chúng giảm đi một nửa thì lực hấp dẫn giữa hai vật đó có độ lớn

   A. tăng lên gấp đôi.           B. giảm đi một nửa.         

Ctăng lên 16 lần.            D. giảm đi 16 lần.

Câu 6. Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là mA và mB;  mA> mB , đặt trên mặt đất.

   A. Lực do vật A hút Trái Đất lớn hơn lực do vật hút Trái Đất.

   B. Lực do vật A hút vật B lớn hơn lực do vật B hút vật A.

C.  Lực do vật A hút Trái Đất nhỏ hơn lực do vật B hút Trái Đất.

D. Lực do Trái Đất hút vật A bằng lực do Trái Đất hút vật B.

Câu 7. Khi đưa một vật từ mặt đất lên cao thì

A. khối lượng của vật tăng lên, còn trọng lượng của vật không đối.

B. khối lượng của vật không đổi, còn trọng lượng của vật giảm đi.

C. khối lượng và trọng lượng đều giảm.

D. khối lượng và trọng lượng đều không thay đổi.

Câu 8. Hai quả cầu đặc đồng chất giống nhau có khối lượng M và bán kính R. Lực hấp dẫn lớn nhất giữa chúng sẽ là:

   A.  \(\frac{{G{M^2}}}{{{R^2}}}\)                          B.    \(\frac{{2G{M^2}}}{{{R^2}}}\)                      

C.    \(\frac{{G{M^2}}}{{4{R^2}}}\)                         D.  \(\frac{{G{M^2}}}{{2{R^2}}}\)

Câu 9. Một vật có trọng lượng 20N tại mặt đất. Khi đưa vật lên độ cao h = R so với mặt đất (R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng của nó bằng

   A. 20 N.                            B. 5 N.                     

C. 80 N.                            D. 40 N.

Câu 10. Hai xe tài giống nhau, mỗi xe có khối lượng 20 tấn, ở cách xa nhau l00 m. Tìm lực hấp dẫn giữa hai xe.

   A. 2,7.10-6 N.                                                              B. 2,7.10-4 N.

   C. 1,3.10-10 N.                                                             D. 2.105 N.

Câu 11. Một vật có trọng lượng là 100N tại bề mặt Trái Đất. Tìm trọng lượng của nó khi nó được đưa lên bề mặt Mặt trăng. Biết gia tốc trọng trường tại bề mặt Trái Đất và Mặt trăng lần lượt là 9,8m/s2 và l,7m/s2.

   A.100N.                            B.3N.                               

C. 17,3 N.                         D. 576,5 N.

Câu 12. Một vật nhỏ có khối lượng 10kg được tách thành hai mảnh rồi đặt cách nhau một khoảng nhất định. Cách tách khối lượng cho lực hấp dẫn giữa hai mảnh lớn nhất là

   A. 1kg và 9kg.                                        B. 5kg và 5kg.

   C. 7kgvà3kg.                                         D. chưa đủ dữ kiện để tính.

Câu 13. Một phi hành gia có trọng lượng 700 N ở mặt đất. Cho biết Trái Đất có khối lượng gấp 81 lần khối lượng của Mặt Trăng, bán kính Trái Đất gấp 3,7 lần bán kính Mặt Trăng. Tìm trọng lượng của phi hành gia trên mặt trăng.

   A.32N.                              B. 700N.                           

C118 N.                          D. 4142N.

Câu 14. Tính gia tốc rơi tự do trên mặt sao Hỏa. Biết bán kính sao Hỏa bằng 0,53 lần bán kính Trái Đất, khối lượng sao Hỏa bằng 0,11 khối lượng Trái Đất, gia tốc rơi tự do trên mặt đất là 9,8m/s2.

   A. 429,3m/s2.                    B. 3,8m/s2                         

C. 2,0m/s2                         D. 47,2m/s2.

Câu 15. Trong một quả cầu bằng chì bán kính R, người ta khoét một lỗ hình cầu bán kính R/2.

Tìm lực do quả cầu tác dụng lên vật nhỏ m trên đường nối tâm hai hình cầu, cách tâm hình cầu lớn một đoạn d, biết rằng khi chưa khoét quả cầu có khối lượng M.

   A.  \(F = GMm.\frac{{7{d^2} - 8dR + 2{R^2}}}{{8{d^2}{{\left( {d - \frac{R}{2}} \right)}^2}}}\)                     B.   \(F = GMm.\frac{{7{d^2} + 8dR + 2{R^2}}}{{8{d^2}{{\left( {d - \frac{R}{2}} \right)}^2}}}\)

   C.  \(F = GMm.\frac{{7{d^2} - 8dR + 2{R^2}}}{{{d^2}{{\left( {d - \frac{R}{2}} \right)}^2}}}\)                   D. \(F = GMm.\frac{{7{d^2} - 8dR + 2{R^2}}}{{4{d^2}{{\left( {d - \frac{R}{2}} \right)}^2}}}\)

Câu 16. Một vật có trọng lượng 240N được kéo trượt đều bởi lực 12N nằm ngang trên mặt sàn nhám nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật với sàn là:

   A.0,24.                               B. 0,12.                            

C. 0,05.                             D. 0,01.

Câu 17. Một vật đặt nằm yên trên một tấm bảng nhám dài 50cm. Khi nâng một đầu của tấm bảng lên cao 30cm thì vật bắt đầu trượt trên tấm bảng. Coi lực ma sát nghỉ cực đại bằng lực ma sát trượt. Hệ số ma sát trượt là

   A. 0,25.                             B. 0,4.                             

C. 0,05.                             D. 0,01

 

2. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án D.

\({F_{hd}} = G\frac{{{m_1}{m_2}}}{{{r^2}}}\) : khối lượng tăng gấp đôi

→ tử số tăng gấp 4; khoảng cách tăng gấp đôi

→ mẫu số tăng gấp 4. Lực hấp dẫn không thay đổi.

Câu 2: Đáp án C.

Trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn, còn trọng lượng là độ lớn trọng lực.

Câu 3: Đáp án B.

Câu 4: Đáp án A.

\({F_{hd}} = G\frac{{{m_1}{m_2}}}{{{r^2}}} = G = \frac{{{F_{hd}}{r^2}}}{{{m_1}{m_2}}}\)

đơn vị của \(G:\frac{{N{m^2}}}{{k{g^2}}}\)

Câu 5: Đáp án C.

Câu 6: Đáp án A.

Câu 7: Đáp án B.

Khối lượng m không thay đổi; trọng lượng P=mg giảm theo độ cao do g giảm theo độ cao.

Câu 8: Đáp án C.

Lực hấp dẫn lớn nhất khi khoảng cách giữa hai quả cầu nhỏ nhất:  

\({r_{\min }} = 2R.\)

Câu 9: Đáp án B.

Tại mặt đất:  \({P_0} = m{g_0} = m\frac{{G.M}}{{{R^2}}}\)

Tại độ cao h:  \(P = mg = m\frac{{G.M}}{{{{\left( {R + h} \right)}^2}}}\)

\(\begin{array}{l} \to \frac{P}{{{P_0}}} = \frac{g}{{{g_0}}} = {\left( {\frac{R}{{R + h}}} \right)^2} = \frac{1}{4}\\ \to P = \frac{{{P_0}}}{4} = 5N \end{array}\)

Câu 10: Đáp án A.

\(F = G\frac{{{m^2}}}{{{r^2}}} = 6,{67.10^{ - 11}}\frac{{{{\left( {{{20.10}^3}} \right)}^2}}}{{{{100}^2}}} \approx 2,{7.10^{ - 6}}N\)

Câu  11: Đáp án C.

\(\begin{array}{l} {P_E} = m{g_E};{P_M} = m{g_M}\\ \to \frac{{{P_M}}}{{{P_E}}} = \frac{{{g_M}}}{{{g_E}}}\\ \to {P_M} = {P_E}\frac{{{g_M}}}{{{g_E}}} = 100\frac{{1,7}}{{9,8}} \approx 17,3N \end{array}\)

Câu 12: Đáp án B.

Theo Bất đẳng thức Cô-si:

\({F_{hd}} = G\frac{{{m_1}{m_2}}}{{{r^2}}} \le \frac{G}{{{r^2}}}\frac{{{{\left( {{m_1} + {m_2}} \right)}^2}}}{4}\)

Do \({m_1} + {m_2} = m = 10kg\) không đổi \( \to {F_{hd}}\) lớn nhất  \({m_1} = {m_2} = 5kg\).

Câu 13: Đáp án C.

\(\begin{array}{l} {P_E} = m{g_E} = m\frac{{G{M_E}}}{{R_E^2}};\\ {P_M} = m{g_M} = m\frac{{G{M_M}}}{{R_M^2}}\\ \to \frac{{{P_M}}}{{{P_E}}} = \frac{{{g_M}}}{{{g_E}}} = \frac{{{M_M}}}{{{M_E}}}.{\left( {\frac{{{R_E}}}{{{R_M}}}} \right)^2}\\ \to {P_M} = {P_E}.\frac{{{M_M}}}{{{M_E}}}.{\left( {\frac{{{R_E}}}{{{R_M}}}} \right)^2}\\ = 700.\frac{1}{{81}}.3,{7^2} \approx 118,3N \end{array}\)

Câu 14: Đáp án B.

\(\begin{array}{l} {g_E} = \frac{{G{M_E}}}{{R_E^2}};{g_M} = \frac{{G{M_M}}}{{R_M^2}}\\ \to \frac{{{g_M}}}{{{g_E}}} = \frac{{{M_M}}}{{{M_E}}}.{\left( {\frac{{{R_E}}}{{{R_M}}}} \right)^2} = 0,11.\frac{1}{{0,{{53}^2}}}\\ \to {g_M} \approx 3,8m/{s^2} \end{array}\)

..

---Để xem tiếp đầy đủ nội dung câu hỏi và hướng dẫn trả lời, các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy tính---

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Tài liệu Chuyên đề bài tập trắc nghiệm về Lực hấp dẫn môn Vật lý 10 có lời giải chi tiết. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào website Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?