Đề cương ôn tập học kì môn Hóa học 10 năm 2020 Trường THPT Chi Lăng

TRƯỜNG THPT CHI LĂNG

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ

MÔN HOÁ HỌC LỚP 10

NĂM HỌC 2019-2020

 

I. Chương I: Nguyên tử

A. Những kiến thức cần nắm vững

B. BÀI TẬP

Bài 1: Tính khối lượng một nguyên tử oxi theo u, biết khối lượng nguyên tử oxi đó là 26.5668.10-27 kg

Bài 2: Nguyên tử R có tổng số hạt cơ bản là 114 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26.

a. Viết kí hiệu nguyên tử R.

b. Nguyên tố R có 2 đồng vị bền trong tự nhiên có nguyên tử khối trung bình là 79,91 và thành phần % số nguyên tử của đồng vị có số khối nhỏ là 54,5%. Xác định số khối của đồng vị thứ hai.

Bài 3: Biết rằng nguyên tố argon (Ar) có 3 đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36, 38 và A. Phần trăm số nguyên tử của các đồng vị tương ứng lần lượt bằng 0,34% ; 0,06% và 99,6%. Xác định giá trị của A, biết nguyên tử khối trung bình của Ar bằng 39,98.

Bài 4: Một nguyên tố X có 2 đồng vị (1 và 2) có tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt  nhân X có 35 proton. Đồng vị 1 có 44 nơtron. Đồng vị 2 có nhiều hơn đồng vị 1 là 2 nơtron. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X.

Bài 5: Nguyên tử Y có tổng số hạt cơ bản là 36. Số nơtron trong nguyên tử Y hơn kém số proton không quá 1.

a. Hãy xác định số proton, notron, electron của nguyên tử Y.

b. Nguyên tử Y có khả năng hình thành ion bền gì? So sánh bán kính của nguyên tử Y với ion tương ứng?

c. Hợp chất Z được tạo bởi ion tương ứng của nguyên tử Y với X- . Trong Z, nguyên tố X chiếm 74,74% về khối lượng.  Xác định nguyên tố Y. Trình bày sự hình thành liên kết trong phân tử Z.

Bài 6: Anion Y- có tổng số các loại hạt có bản là 115.

a. Tính số hạt mỗi loại trong anion Y-. Viết kí hiệu nguyên tử Y.

b. Viết công thức hợp chất với hiđro, hợp chất oxit bậc cao nhất, hợp chất hiđroxit tương ứng của nguyên tố Y. Viết công thức electron và công thức cấu tạo các chất đó. Tính số oxi hoá và cộng hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất đó?

Bài 7: Cho 2 nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân nguyên tử là 6+. Nguyên tử thứ nhất có tổng số hạt trong nguyên tử là 18. Nguyên tử thứ hai có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 5.

a. Hai nguyên tử đó có thuộc cùng một nguyên tố hoá học không? Giải thích?

b. Viết kí hiệu nguyên tử, có giải thích.

c. Hãy tính tỉ lệ % số nguyên tử của mỗi loại nguyên tử đã cho, biết trong tự nhiên, tồn tại chủ yếu 2 loại nguyên tử đó và NTK trung bình của 2 nguyên tử trên là 12,011.

Bài 8: Nguyên tử nguyên tố A có phân lớp ngoài cùng là 3p. Trong cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố B cũng có phân lớp 3p và phân lớp ngoài cùng tiếp theo sau đó có 2 electron. Số electron trên phân lớp 3p của A và B hơn kém nhau 1.

a. Xác định vị trí nguyên tố A, B. Giải thích?

b. A, B là nguyên tố phi kim, kim loại hay khí hiếm? So sánh tính phi kim của 2 nguyên tố A, B.

Bài 9: Cho nguyên tử A. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử này có 6 electron d.

a. Hãy nêu đặc điểm electron ngoài cùng của nguyên tử A.

b. Hãy cho biết vị trí của A trong bảng tuần hoàn? Giải thích?

c. Hãy cho biết A là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm? Giải thích?

Bài 10: Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của những nguyên tử có đặc điểm sau:

a. Có 2 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron   

b. Có 2 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron 

c. Có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 7 electron   

d. Có 4 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron

e. Có 2 lớp electron và có 1 electron độc thân.                    

f. Có 2 lớp electron và có 3 electron độc thân.         

g. Có 3 lớp electron và có 1 electron độc thân.         

II. Chương II: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và định luật tuần hoàn

A. Những kiến thức cần nắm vững

B.Bài tập

Bài 1: Hãy trình bày sự biến đổi: cấu hình electron, bán kính nguyên tử, độ âm điện, năng lượng ion hoá, tính kim loại, tính phi kim các nguyên tố thuộc chu kì hai, ba trong BTH. Giải thích.

Bài 2: Hợp chất khí của nguyên tố R với hiđro có công thức là RH. Trong hợp chất oxit bậc cao nhất, R chiếm10/17 về khối lượng. Hãy xác định tên nguyên tố R.

Bài 3: Hai nguyên tố X, Y kế ti­­ếp nhau trong một nhóm A, tổng số hạt mang điện của 2 nguyên tử X và Y là 44. Tên của 2 nguyên tố X, Y lần lượt là gì?

Bài 4: E là oxit bậc cao nhất của nguyên tố X; G là hợp chất khí của X với H. Hoá trị của X trong G bằng hoá trị của X trong E. Tỉ khối hơi của E so với G bằng 2,75. Tổng điện tích dương của nguyên tử X và nguyên tử Y bằng 36,846.10-19C (1 đơn vị điện tích nguyên tố có trị số bằng 1,602.10-19 C). Y là nguyên tố nào? Giải thích ngắn gọn?

Bài 5: 1,2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với clo cho 4,75g muối clorua. Kim loại này là gì?

Bài 6: Cho 0,85 gam hai kim loại nằm ở 2 chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm IA vào nước, phản ứng kết thúc thu đựơc 0,336 lít khí (ĐKTC) và dung dịch X. Thêm nước vào dung dịch X để được 200ml dung dịch Y.

a. Xác định tên hai kim loại.

b. Tính nồng độ mol/l các chất trong dung dịch Y.

III. Chương III: Liên kết hoá học

A. Những kiến thức cần nắm vững

1. Khái niệm về liên kết hoá học – Qui tắc bát tử:

Liên kết hoá học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.

Qui tắc bát tử: nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng liên kết với các nguyên tử khác để đạt được cấu hình electron bền vững của các khí hiếm với 8 electron (hoặc 2 elctrron đối với heli) ở lớp ngoài cùng.

....

Trên đây là trích dẫn nội dung Đề cương ôn tập học kì môn Hóa học 10 năm 2020 Trường THPT Chi Lăng, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tập thật tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?