Đề cương ôn tập HK2 năm 2020 môn Tin học 6 Trường THCS Long Điền

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK2 MÔN TIN HỌC LỚP 6 TRƯỜNG THCS LONG ĐIỀN
Năm học: 2019-2020

 

Bài 13: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN

1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản

- Microsoft Word là phần mềm soạn thảo văn bản rất thông dụng do hãng Microsoft phát hành chạy trong môi trường hệ điều hành Windows.

- Microsoft Word có rất nhiều phiên bản như :

Microsoft Word 95, Microsoft Word 2000,

Microsoft  Word 2003, Microsoft  Word 2007, Microsoft  Word 2010

2. Khởi động word:

Cách 1: Nhấp đúp chuột vào biểu tượng  trên màn hình.

Cách2: Nhấp chuột vào  trên màn hình Windows

+Chọn  (hoặc Program)

+ Chọn 

+ Chọn 

3. Có gì trên cửa sổ của Word?

a)Thanh bảng chọn (Thanh Menu): Gồm nhiều bảng chọn cho phép chúng ta lựa chọn các chức năng làm việc.

b) Các thanh công cụ: Chứa các nút lệnh cho phép làm việc trực tiếp từ các công cụ này.

- Khu vực soạn thảo : cho phép soạn thảo nội dung văn bản.

Ngoài ra còn có con trỏ văn bản, thanh cuộn ngang, cuộn dọc, thanh trạng thái

4. Mở và lưu văn bản:

* Mở văn bản:

- Chọn vào File

- Chọn Open    )

- Xuất hiện hộp thoại open.

- Chọn tên tệp tin văn bản chọn open

* Lưu văn bản:

- Chọn File → Save.

(Chọn nút  Trên thanh công cụ)

- Xuất hiện hộp thoại save as:

+ Look in: Chọn ổ đĩa (đường dẫn)

+ File name: Đặt tên cho văn bản

+ Chọn save.

* Kết thúc:

- Chọn vào File->Close

 - Nháy chọn nút X trên góc phải của màn hình.

Bài 14: SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN

1. Các thành phần của văn bản

- Kí tự: là con chữ, số, kí hiệu.

- Dòng: Tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang lề phải.

- Đoạn: Nhiều câu liên tiếp, có liên quan với nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa nào đó tạo thành một đoạn văn bản. Nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn văn bản.

- Trang: Phần văn bản trên một trang in được gọi là trang văn bản.

2. Con trỏ soạn thảo

- Con trỏ soạn thảo: là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình. Nó cho biết vị trí xuất hiện của kí tự được gõ vào.

3. Quy tắc gõ văn bản trong Word ?

+ Các dấu câu như: ?,!,; … phải được đặt sát vào từ đứng trước nó.

+ Các dấu ngoặc phải được đặt sát vào bên phải ký tự cuối cùng của từ ngay trước đó.

+ Giữa các từ chỉ dùng một ký tự trống để phân cách.

+ Ấn phím Enter để kết thúc đoạn văn bản chuyển sang đoạn văn bản mới.

Ví dụ:

Nước Việt Nam ( thủ đô là Hà Nội).

à Nước Việt Nam (thủ đô là Hà Nội).

4. Gõ văn bản chữ Việt

- Để gõ được chữ Việt bằng bàn phím ta phải dùng chương trình hỗ trợ. (VietKey hoặc Unikey)

Bài 15 : CHỈNH SỬA VĂN BẢN

1. Xóa và chèn thêm văn bản:

* Xóa văn bản

  - Backspace: xóa ký tự trước con trỏ soạn thảo.

- Delete: xóa ký tự sau con trỏ soạn thảo.

* Chú ý: Kiểm tra kỹ nội dung trước khi xoá.

* Chèn thêm văn bản

- Di chuyển con trỏ soạn soạn vào vị trí cần chèn và gõ thêm nội dung vào

2. Chọn phần văn bản:

- Đưa con trỏ chuột vào vị trí đầu rồi thực hiện kéo chuột đến cuối đoạn văn bản cần chọn và thả chuột.

- Lưu ý: Nếu quá trình thực hiện bị sai hoặc không như ý muốn ta có thể khôi phục lại trạng thái ban đầu bằng cách nháy lệnh Undo trên thanh công cụ.

3.  Sao chép

- Chọn đoạn văn bản cần sao chép:

- Nháy chuột vào nút lệnh sao chép Copy

- Đưa con trỏ soạn thảo tới vị trí cần sao chép.

- Nháy chuột vào nút lệnh dán Paste

4. Di chuyển

- Chọn đoạn văn bản cần di chuyển:

- Nháy chuột vào nút lệnh sao chép Cut

- Đưa con trỏ soạn thảo tới vị trí cần di chuyển đến.

- Nháy chuột vào nút lệnh dán Paste

Bài 16: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN

1. Định dạng văn bản

Định dạng văn bản là thay đổi kiểu dáng, vị trí của các kí tự (con chữ, số, kí hiệu), các đoạn văn bản và các đối tượng khác trên trang.

*  Định dạng văn bản gồm 2 loại:

- Định dạng kí tự.

- Định dạng đoạn văn bản.

2. Định dạng kí tự.

- Định dạng kí tự là thay đổi dáng vẻ của một hay một nhóm kí tự.

- Các tính chất phổ biến bao gồm:

- Phông chữ: Thủ đô, THỦ ĐÔ

- Cỡ chữ:  Thủ đô, Thủ đô 

- Kiểu chữ: Thủ đô ,Thủ đô 

- Màu sắc: Thủ đô, Thủ đô

2. Định dạng kí tự (tt)

* Chọn phần văn bản

a) Sử dụng các nút lệnh:

- Thay đổi phông chữ: nháy chuột tại hộp Font  (tam giác hướng xuống).

- Thay đổi kích cỡ chữ: nháy chuột tại hộp Size   (tam giác hướng xuống)

- Tạo chữ đậm: nháy chuột vào nút lệnh Bold  

- Tạo chữ nghiêng: nháy vào nút lệnh Italic  

- Tạo chữ có gạch chân: nháy chuột vào nút lệnh Underline  

- Màu chữ: Nháy chuột vào nút lệnh Font Color  và chọn màu thích hợp.

b) Sử dụng hộp thoại Font:

 FormatàFont.. để mở hộp thoại Font.

- Font: Hiển thị các phông chữ có sẵn trong máy. Chọn phông chữ.

- Font Style: Chọn kiểu chữ.

+ Regular: chữ thường.

+ Italic: chữ nghiêng.

+ Bold:  chữ đậm.

+ Bold Italic: vừa nghiêng vừa đậm

- Size: kích thước to, nhỏ của chữ.

- Font color: Chọn màu sắc.

Bài 17: ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN

1. Định dạng văn bản

Khái niệm: Là thay đổi các tính chất của đoạn văn bản.

 Các tính chất:

- Kiểu căn lề.

- Vị trí lề của cả đoạn văn bản so với toàn trang.

- Khoảng cách lề của dòng đầu tiên.

- Khoảng cách đến đoạn văn trên hoặc dưới.

- Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn văn

. 2. Sử dụng nút lệnh định dạng đoạn văn bản.

- Đặt con trỏ soạn thảo vào đoạn văn cần định dạng.

- Căn lề: Nháy các nút sau:

+  : Căn lề trái.

+ : Căn giữa.

: Căn lề phải.

:  Căn thẳng hai lề.

- Thay đổi lề cả đoạn văn:

: Giảm mức thụt lề trái của cả đoạn.

:Tăng mức thụt lề trái của cả đoạn.

+ : Khoảng cách giữa các đoạn

3. Sử dụng hộp thoại Paragraph định dạng

- Đặt con trỏ soạn thảo vào đoạn văn cần định dạng.

- Nháy vào bảng chọn FormatàParagraph...

* Mục Spacing:

- Ô Before: Chọn khoảng cách so với đoạn văn trước.

- Ô After: Chọn khoảng cách so với đoạn văn sau.

- Ô Line spacing: Chọn khoảng cách giữa các dòng trong một đoạn.

Bài 18: TRÌNH BÀY VĂN BẢN VÀ IN

1. Trình bày trang văn bản

- Trình bày trang văn bản là xác định các tham số liên quan đến trang văn bản: Kích thước trang , đặt lề trang, chọn hướng trang…

- Các yêu cầu cơ bản khi trình bày trang văn bản:

* Chọn hướng trang

* Đặt lề trang

2. Chọn hướng trang và đặt lề trang

- Vào File/Page Setup

* Vào thẻ Margins

- Orientation: Định hướng trang

+ Đứng: 

+ Ngang: 

- Căn lề trái, phải, trên, dưới tại Margins (Left, Right, Top, Bottom).

* Vào thẻ Paper

- Định khổ giấy in Paper size(A4, A5…)

- Nháy OK kết thúc

* Chú ý: Văn bản có nhiều trang, việc tình bày trang có tác dụng đến mọi trang văn bản.

3. In văn bản

* Xem trước khi in:

  Cách 1: Kích vào biểu tượng   

trên thanh công cụ.

  Cách 2: Vào File\ Print Preview.

* In văn bản

- Nháy nút Print in toàn bộ văn bản.

- In có lựa chọn:

Vào File → Print

Hộp thoại Print xuất hiện:

+ All : In tất cả

+ Current page : In trang hiện tại

+ Pages : In trang qui định.

+ Number of copies: Số bản sẽ in

- Nháy OK để in.

Bài 19: TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ

1.Tìm phần văn bản

Dùng bảng chọn:

Edit\Find (Tìm kiếm) xuất hiện hộp thoại Find and Replace (tìm kiếm và thay thế).

Find what: Gõ nội dung cần tìm.

Find Next: Để tìm.

Cancel: Thoát khỏi hộp thoại Find and Replace.

2. Thay thế

- Để thay thế thì: Vào bảng chọn Edità Replaceà Hộp thoại Find and Replace xuất hiện

+ Find what: nhập nội dung cần thay thế.

+ Replace with: Nhập nội dung thay thế.

+ Nháy Find next để tìm.

+ Nháy Replace để thay thế nội dung tìm được

+ Nếu không muốn thay thế thì nháy Find next để tìm tiếp hoặc nháy Cancel dừng

...

Trên đây là phần trích đoạn nội dung đề và đáp án Đề cương ôn tập HK2 năm 2020 môn Tin học 6 Trường THCS Long Điền để xem nội dung đáp án đầy đủ, chi tiết phần tự luận các em vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy tính!

Ngoài ra các em có thể thử sức mình với hình thức thi trắc nghiệm online tại đây:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?