Đề cương ôn tập HK2 năm 2020 môn Hóa học 9 Trường THCS Lê Thị Hồng Gấm

TRƯỜNG THCS LÊ THỊ HỒNG GẤM

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HKII

NĂM HỌC 2019 - 2020

MÔN: HÓA HỌC 9

 

A. LÝ THUYẾT

* PHI KIM , SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 

1. Tính chất của phi kim .

2. Tính chất vật lí, hóa học của Clo.

3. Nguyên tắc sắp xếp, cấu tạo và sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn 

* HIDROCACBON – NHIÊN LIỆU

1. Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo.

2. Tính chất vật lí, tính chất hóa học , cấu tạo phân tử, ứng dụng của các hợp chất metan, etilen, axetilen, benzen.

3. Nhiên liệu là gì? Có mấy loại nhiên liệu, cách sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiệu quả.

* DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON.POLIME

1.Tính chất vật lí, cấu tạo phân tử, tính chất hóa học, ứng dụng của các hợp chất rượu etylic, axit axetic, chất béo.

2.Tính chất vật lí, tính chất hóa học, trạng thái tự nhiên, ứng dụng, đạc điểm cấu tạo phân tử của các hợp chất glucozo, saccarozo, tinh bột và xelulozo.

B. BÀI TẬP

Bài tập 1: Nung hỗn hợp gồm 5,6g Fe và 1,6g S trong môi trường không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 1M phản ứng vừa đủ với dung dịch A thu được hỗn hợp khí B.

a . Hãy viết các phương trình hóa học.

b . Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã tham gia phản ứng.

Đáp án: 0.2l

Bài tập 2: Cho 10,8g kim loại M hóa trị III tác dụng với Clo dư thì thu được 53,4g muối.Hãy xác định kim loại m đã dùng.

Đáp án: Al

Bài tập 3: Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau: điện tích hạt nhân là 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron. Hãy suy ra vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nó.

Bài tập 4: Hãy viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau:

CH3Br, CH4O, C3H8O, C2H6, C2H5Br.

Bài tập 5: Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố. Khi đốt cháy 3g chất A thu được 5,4g H2O. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 30g

Đáp án : C2H6

Bài tập 6: Cho 0,56l (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6g.

a . Hãy viết phương trình hóa học

b . Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp

Đáp án : %C2H4 = 60%, %C2H2 = 40%

Bài tập 7: Cho benzen tác dụng với brom tạo ra brombenzen

a . Viết phương trình hóa học ( có ghi rõ điều kiện phản ứng)

b . Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 15,7g brombenzen. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%

Đáp án: 9,75g C6H6

Bài tập 8: Đốt cháy 3g chất hữu cơ A, thu được 8,8g khí CO2 và 5,4g H2O.

a . Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào

b . Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A

c . Chất A có làm mất màu dung dịch brom không?

d . Viết phương trình hóa học của A với clo khi có ánh sáng

Đáp án : a. có 2 nguyên tố C, H    

b. C2H6  

Bài tập 9: Đốt cháy hoàn toàn 9,2g rượu etylic.

a . Tính thể tích khí CO2 tạo ra (ở đktc)

b . Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng cho phản ứng trên, biết oxi chiếm 20% thể tích của không khí

Đáp án : a. 8,96l CO2     

b. 13,44l O2 và 67,2l không khí

Bài tập 10: Trên nhãn các chai rượu đều có ghi các số , thí dụ 45o, 18o, 12o

a . Hãy giải thích ý nghĩa của các số trên

b . Tính số ml rượu etylic có trong 500ml rượu 45o

c . Có thể pha được bao nhiêu lit rượu 25o từ 500ml rượu 45o

Đáp án : b. 225ml,        c. 900ml

Bài tập 11: Axit axetic có thể tác dụng được với những chất nào trong các chất sau đây : ZnO, Na2SO4, KOH, Na2CO3, Cu, Fe

Bài tập 12: Cho 60g axit axetic tác dụng với 100g rượu etylic thu được 55g CH3-COO-CH2-CH3

a. Viết phương trình hóa học và gọi tên sản phẩm của phản ứng

b. Tính hiệu suất của phản ứng trên

Đáp án : H = 62,5%

Bài tập 13: Có 3 lọ không nhãn đựng 3 chất lỏng là: rượu etylic, axit axetic, dầu ăn tan trong rượu etylic. Chỉ dùng nước và quỳ tím , hyax phân biệt 3 chất lỏng trên.

Bài tập 14: Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic, người ta được giấm ăn.

a. Từ 10lit rượu 8o có thể tạo ra được bao nhiêu gam axit axetic? Biết hiệu suất quá trình lên men là 92% và rượu etylic có D = 0,8g/cm3

b. Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 4% thì khối lượng dung dịch giấm thu được là bao nhiêu?

Đáp án : a. 768g axit axetic                

b. 19,2kg giấm ăn

Bài tập 15: Khi lên men glucozo, người ta thấy thoát ra 11,2l khí CO2 ở (đktc)

a. Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men

b. Tính khối lượng glucozo đã lấy lúc ban đầu, biết hiệu suất quá trình lên men là 90%

Đáp án:  a. 23g rượu etylic , b. 50g glucozo.

C. ĐỀ THI MINH HỌA

ĐỀ 1:

I. Trắc nghiệm:

Câu 1: Phân tử protein khi thuỷ phân sẽ tạo ra

A. một loại amino axit.

B. hai loại amino axit.

C. nhiều loại amino axit.

D. số loại amino axit bằng số luợng mắt xích có trong phân tử protein.

Câu 2: Tinh bột, xenlulozơ, protein có chung đặc điểm là:

A. Trong phân tử có chứa các nguyên tố C, H, O, N.

B. Bị thuỷ phân nhờ xúc tác kiềm.

C. Bị thuỷ phân nhờ xúc tác axit.

D. Các mắt xích trong phân tử giống nhau.

Câu 3: Ở nhiệt độ thường tinh bột, xenlulozơ đều có tính chất

A. dễ tan trong nước lạnh.

B. dễ tan trong nước nóng.

C. bị thuỷ phân thành glucozơ nhờ xúc tác của các enzim thích hợp.

D. tác dụng với dung dịch NaOH.

Câu 4: Phân tử tinh bột và xenlulozơ được tạo thành do sự liên kết của nhiều nhóm

A. C6H12O6

B. C12H22O11

C. C6H12O6 và C12H22O11

D. C6H10O5-

Câu 5: Chất hữu cơ A không tan trong nước, nhẹ hơn nước, tác dụng được với NaOH. Chất A có công thức phân tử

A. CH3COOC2H5

B. CH3COOH

C. C2H5Br

D. C6H6

Câu 6: Số chất có cùng công thức phân tử C4H10O và tác dụng được với Na là

A. 3                         B. 2                             C. 4                                         D. 6

Câu 7: Thành phần chính của khí thiên nhiên là

A. khí O2                                                          B. khí O2 và khí CH4 

C. khí N2 và khí O2                             D. khí CH4

Câu 8: Trong số các hiđrocacbon sau: C4H10, C4H8, C4H6 hiđrocacbon có thể có liên kết ba trong phân tử là

A. C4H10                                            C. C4H8                             

B. C4H6                                              D. không có hiđrocabon nào.

Câu 9: Có các hiđrocacbon mạch hở sau: C2H6, C2H4, C2H2, C3H8. Các chất tác dụng với H2 khi có xúc tác Ni nung nóng là:

A. C2H4, C2H2                      

B. C2H6, C2H4

C. C2H2, C3H8

D.  C2H4, C3H8

Câu 10: Dẫn từ từ hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 qua dung dịch brom dư thấy

A. có một khí thoát ra.

B. có hai khí thoát ra.

C. có ba khí thoát ra.

D. không có khí thoát ra.

...

Trên đây là nội dung trích dẫn Đề cương ôn tập HK2 năm 2020 môn Hóa học 9 Trường THCS Lê Thị Hồng Gấm, để theo dõi nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!

Ngoài ra các em học sinh có thể thử sức mình với hình thức thi trắc nghiệm online tại đây:

Chúc các em học tập thật tốt!    

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?