BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN ÔN TẬP HỌC KÌ II MÔN HÓA HỌC 9 NĂM 2020 TRƯỜNG THCS AN CHÁNH
I.Trắc nghiệm:
Câu 1: Oxit là:
A. Hỗn hợp của nguyên tố oxi với một nguyên tố hoá học khác
B. Hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố hoá học khác
C. Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác
D. Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hoá học khác
Câu 2: Oxit axit là:
A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước
C. Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit
D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối
Câu 3: Oxit Bazơ là:
A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước
C. Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit
D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối
Câu 4: Oxit lưỡng tính là:
A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước
C. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước
D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối
Câu 5: Oxit trung tính là:
A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước
C. Những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước
D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối
Câu 6: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
A. CO2
B. Na2O
C. SO2
D. P2O5
Câu 7: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là
A. K2O B. CuO C. P2O5 D. CaO
Câu 8: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
A. K2O B. CuO C. CO D. SO2
Câu 9: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:
A. CaO B. BaO C. Na2O D. SO3
Câu 10: Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?
A. CO2 B. O2 C. N2 D. H2
Câu 11: Dãy oxit vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch axit là:
A. CuO, Fe2O3, SO2, CO2
B. CaO, CuO, CO, N2O5
C. CaO, Na2O, K2O, BaO
D.SO2, MgO, CuO, Ag2O
Câu 12: Dãy oxit vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với kiềm là:
A. Al2O3, ZnO, PbO2, Cr2O3 B. Al2O3, MgO, PbO, SnO2
C. CaO, FeO, Na2O, Cr2O3 D. CuO, Al2O3, K2O, SnO2
Câu 13 : Hai oxit tác dụng với nhau tạo thành muối là:
A. CO2 và BaO
B. K2O và NO
C. Fe2O3 và SO3
D. MgO và CO
Câu 14 : Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66 %. Biết phân tử khối của oxit bằng 142 đvC. Công thức hoá học của oxit là:
A. P2O3
B. P2O5
C. PO2
D. P3O2
Câu 15 : Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố là sắt và oxi, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là 7:3. Công thức hoá học của oxit sắt là:
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO2
Câu 16 : Khử hoàn toàn 0,58 tấn quặng sắt chứa 90 % là Fe3O4 bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là:
A. 0,378 tấn B. 0,156 tấn C. 0,126 tấn D. 0,467 tấn
Câu 17 : Có thể tinh chế CO ra khỏi hỗn hợp (CO + CO2) bằng cách:
A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư
B. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch PbCl2 dư
C. Dẫn hỗn hợp qua NH3.
D. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Cu(NO3)2
Câu 18 : Có 3 oxit màu trắng: MgO, Al2O3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử sau:
A. Chỉ dùng quì tím. B. Chỉ dùng axit
C. Chỉ dùng phenolphtalein D. Dùng nước
Câu 19: Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 20 g CuO và 111,5 g PbO là:
A. 11,2 lít B. 16,8 lít C. 5,6 lít D. 8,4 lít
Câu 20 : Cho 7,2 g một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí hiđro cho 5,6 gam sắt. Công thức oxit sắt là:
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO2
Câu 21 : Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Muối thu được sau phản ứng là:
A. CaCO3
B. Ca(HCO3)2
C. CaCO3 và Ca(HCO3)2
D. CaCO3 và CaHCO3
Câu 22: Công thức hoá học của oxit có thành phần % về khối lượng của S là 40 %:
A. SO2 B. SO3 C. SO D. S2O4
Câu 23 : Hoà tan 2,4 gam một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30 gam dung dịch HCl 7,3 %. Công thức của oxit kim loại là:
A. CaO B. CuO C. FeO D. ZnO
Câu 24: Để tách riêng Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp BaO và Fe2O3 ta dùng:
A. Nước
B.Giấy quì tím
C. Dung dịch HCl
D. Dung dịch NaOH
Câu 25: Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí CO2 (đktc) bằng một ddịch chứa 20 g NaOH. Muối được tạo thành là:
A. Na2CO3
B. NaHCO3
....
ĐỀ SỐ MINH HỌA:
Câu 1 : Oxit của một nguyên tố hóa trị (II) chứa 28,57 % oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là:
A. Ca B. Mg C. Fe D. Cu
Câu 2 : Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 25 % và 75 % B. 20 % và 80 %
C. 22 % và 78 % D. 30 % và 70 %
Câu 3 : Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là:
A. 19,7 gam
B. 19,5 gam
C. 19,3 gam
D. 19 gam
Câu 4 : Khí có tỉ khối đối với hiđro bằng 32 là:
A. N2O B. SO2
C. SO3 D. CO2
Câu 5 : Hòa tan 12,6 gam natrisunfit vào ddịch axit clohidric dư. Thể tích khí SO2 thu được ở đktc là:
A. 2,24 lít
B. 3,36 lit
C. 1,12 lít
D. 4,48 lít
Câu 6 : Để làm khô khí CO2 cần dẫn khí này qua:
A. H2SO4 đặc B. NaOH rắn
C. CaO D. KOH rắn
Câu 7: Nếu hàm lượng của sắt là 70 % thì đó là chất nào trong số các chất sau:
A. Fe2O3 B. FeO C. Fe3O4 D. FeS
Câu 8: Khử 16 gam Fe2O3 bằng CO dư, sản phẩm khí thu được cho đi vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 10 gam B. 20 gam C. 30 gam D. 40 gam
Câu 9 : Hòa tan hết 11,7 gam hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 vào 100 ml dung dịch HCl 3M. Khối lượng muối thu được là:
A. 16,65 gam B. 15,56 gam C. 166,5 gam D. 155,6gam
Câu 10 : Chất khí nặng gấp 2,2069 lần không khí là:
A. CO2 B. SO2 C. SO3 D. NO
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bài tập trắc nghiệm và tự luận ôn tập HK2 năm 2020 môn Hóa học 9 Trường THCS An Chánh. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh lớp 9 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây: