Đề cương ôn tập Chương Hidro - Nước môn Hóa học 10 năm 2020 Trường THPT Thống Nhất

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CHƯƠNG HIĐRO – NƯỚC MÔN HÓA HỌC 10 NĂM 2020 TRƯỜNG THPT THỐNG NHẤT

 

1. Tính chất của hiđro

1.1. Tính chất vật lí:

Kí hiệu:              H

Nguyên tử khối:          1

Công thức hóa học đơn chất:  H2

Phân tử khối:       2

Tỉ khối đối với không khí:   d H2/kk =      2/29

Là khí không màu, không  mùi, không  vị

Nhẹ  nhất trong tất cả các khí

Tan rất ít  trong nước

1.2. Tính chất hóa học:

- Khí H2 cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ

- Khí H2 cháy mãnh liệt  trong oxi với ngọn lửa màu xanh mờ.

Kết luận: H2 tác dụng với oxi sinh ra H2O, phản ứng gây nổ.

2 H2 + O2 → 2 H2O

V H2: V O2 = 2 : 1

Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 theo tỉ lệ  2 :  1   sẽ gây nổ mạnh nhất.

- Cho một luồng khí  hiđro đi qua bột đồng (II) oxit : CuO có màu đen.

Đốt nóng đồng(II) tới 4000C rồi cho luồng khí hiđro đi qua. Hiện tượng quan sát được: Bột CuO Màu đen chuyển dần thành lớp Cu kim loại màu đỏ và có những giọt nước tạo thành  trong ống nghiệm, đặt trong cốc nước.

H2 +   CuO  → Cu + H2O

Khí hiđro đã chiếm nguyên tố O  trong hợp chất CuO . Khí Hiđro có tính khử

Vận dụng:  Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống

- Trong các chất khí, hiđro là khí nhẹ nhất.  Khí hiđro có tính khử.

- Trong phản ứng  giữa H2 và CuO, H2 có tính khử  vì đã chiếm O của chất khác.

CuO có  tính oxi hóa  vì nhường oxi cho chất khác.

Khí hiđro khử   Sắt (III) oxit

3 H2 +  Fe2O3 →     2 Fe +  3 H2O

Khí hiđro khử thủy ngân(II) oxit

 H2 +   HgO  →    Hg +   H2O

Khí hiđro khử chì (II) oxit

 H2 +   PbO  →  Pb + H2O

Khí hiđro khử sắt (II) oxit

 H2 + FeO →     Fe + H2O

Khi hiđro khử đồng (II) oxit

H2 + CuO → Cu + H2O

Khí  hiđro khử sắt từ oxit

4H2 +  Fe3O4   → 3 Fe + 4 H2O

1.3 Điều chế hiđro

- Khí H2  được điều chế bằng cách: cho axit (HCl, H2SO4 loãng)  tác dụng với kim loại (Zn, Al, Fe, Mg….)

Zn + 2HCl → ZnCl + H2

Zn + H2SO4 loãng →  ZnSO4  + H2

2 Al + 6 HCl →  2 AlCl3   +   3H2

2Al + 3 H2SO4 loãng →   Al2(SO4)3  + 3H2

Fe +      2 HCl →    FeCl2   + H2

Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2

Mg + 2 HCl →  MgCl2  + H2

Mg + H2SO4 loãng →   MgSO4 + H2

Pb + 2 HCl  → PbCl2 + H2

Pb + H2SO4 loãng → PbSO4 + H2

Cr +      2HCl → CrCl2  + H2

  Cr + H2SO4 loãng→  CrSO4 + H2

Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất  và hợp chất  trong đó nguyên tử của  đơn chất  thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất

- Người ta thu khí Hbằng cách : đẩy nước, đẩy không khí.

- Trong công nghiệp : điện phân nước :  2H2O → 2H2 + O2

Vận dụng:

1. H2 + FeO → Fe + H2O

2. H2 + CuO →  Cu + H2O

3. H2 + PbO → Pb + H2O

4.     4H2 + Fe3O4 → 3 Fe +   4H2O

5.    3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O

6.  Zn + 2 HCl  → ZnCl2 + H2

7. Mg + H2SO4 loãng → MgSO4 + H2

7.   2Al +     6HCl →      2AlCl3 +  3 H2

9.  2 KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

10. 2 KClO3 →2 KCl  + 3 O2

11.                3 Fe + 2 O2 → Fe3O4

12.     C + O2  → CO2

13.       Ca +    2HCl   → CaCl2 +     H2

14.     2Na + H2SO4 loãng → Na2SO4   + H2

Vận dụng

Có 4 lọ  mất nhãn đựng các chất: không khí, O2, H2, CO2. Bằng phương pháp hóa học nhận biết các lọ mất nhãn trên.

Dùng que đóm đang cháy cho vào các lọ chứa khí. Que đóm bùng cháy lên ở lọ nào thì lọ đó chứa oxi.

Dẫn các khí còn lại đi qua bình đựng nước vôi trong,  khí ở bình nào làm lọ nước vôi trong bị vẩn đục là khí CO2

CO2 + Ca(OH)2    →  CaCO3 + H2O

Dẫn hai khí còn lại qua bình đựng CuO, đun nóng, khí nào làm CuO màu đen , chuyển sang Cu màu đỏ là khí H2

CuO + H2 → Cu + H2O

Khí còn lại là không khí

BÀI TẬP VẬN DỤNG

Câu 1: Có 3,36 lít khí H2 (đktc)

1. Với lượng khí H2 này có thể khử hết bao nhiêu gam: CuO, Fe2O3, Fe3O4.

2. Tính lượng kim loại thu được trong mỗi trường hợp?

Số mol H2 là: nH2 = V/22,4 = 3,36 : 22,4 = 0.15 mol

H2     +  CuO     →   Cu + H2O (1)

0.15       0.15          0.15  

Theo (1)   nCuO = nH2 = 0.15 mol

Khối lượng CuO bị khử :  mCuO =  0,15 .  80 = 12 gam

Theo (1)    nCu = nH2 =  0.15 mol

Khối lượng kim loại Cu tạo thành :  mCu = 0,15 . 64 = 9,6 gam.

3H2 + Fe2O3    →   2Fe + 3H2O  (2)

Theo (2)   nFe2O3 =  1/3 . nH2 =  1/3 . 0,15 = 0,05 mol

Khối lượng Fe2O3 bị khử là: mFe2O3 =  0,05 . 160 = 8 gam

Theo (2)  nFe =  2/3 . nH2 = 2/3 . 0.15 = 0,1 mol

Khối lượng sắt thu được là: mFe = 0,1. 56 = 5,6 gam

4  H2 +    Fe3O4 →      3Fe +    4H2O (3)

Theo (3)  nFe3O=  ¼  . nH2 = 1/4 . 0.15 = 0.0375 (mol)

Khối lượng sắt từ oxit bị khử là: mFe3O4 = 0,0375. 232 = 8,7 gam

Theo (3): nFe = 3/4. nH2 = 3/4.0,15 =  0,1125 mol

Khối lượng sắt tạo thành  là: mFe = 0,1125. 56 =  6,3 gam

Câu 2: Dùng khí H2 để khử lần lượt:

1. 16,2 gam ZnO

2. 4 gam CuO.

Hãy tính thể tích khí H2 (đktc) đã dùng và khối lượng kim loại thu được trong mỗi trường hợp.

1.  số mol ZnO là: nZnO = 16,2/81 =  0,2 mol

ZnO   +        H2             →            Zn           +        H2O (1)

Theo (1) nH2 = nZnO = 0,2 mol

Thể tích H2 đã dùng là : VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 lít

Theo (1)  nZn = nZnO  = 0,2 mol

Khối lượng kim loại tạo thành là :   mZn = 0,2 . 65 = 13 gam

2. Số mol CuO: nCuO = 4: 80 = 0,05 mol

CuO + H2 →   Cu + H2O   (2)

Theo (2) nH2 = nCuO = 0.05  mol

Thể tích H2 đã dùng là: VH2 = 0,05 . 22,4 =  1,12 lít

Theo (2) nCu = nCuO = 0,05 mol

Khối lượng kim loại tạo thành là: mCu = 0.05 . 64 = 3,2 gam

BÀI TẬP

Câu 1: Gọi tên các chất sau:

1. CO2  Cacbon đioxit

2. SO Lưu huỳnh đi oxit

3. P2O điphotpho pentaoxit

4. N2O5 Đinitơ pentaoxit

5. Na2O    Natri oxit

6. CaO canxi oxit

7. SO3 Lưu huỳnh trioxit

8. Fe2O3   Sắt (III) oxit

9. Cr2O3  Crom (III) oxit

10. CuO Đồng (II) oxit

11. MnO Mangan đioxit

12. Cu2O Đồng (I) oxit

13. HgO Thủy ngân oxit

14. NO2 Nitơ đi oxit

15. FeO  Sắt (II) oxit

16. PbO Chì oxit

17. MgO Magie oxit

18. NO  Nitơ mono oxit

19. ZnO Kẽm oxit

20. Fe3O4 Sắt từ oxit

21. BaO Bari oxit

22. Al2O Nhôm oxit

23. CO Cacbon mono oxit

25. K2O Kali oxit

26. Li2O Liti oxit

27. N2O3  đinitơ trioxit

28. MnO Magan (II) oxit

29. Hg2O Thủy ngân (I) oxit

30. P2O3   Điphotpho trioxit

31. Mn2O7 Mangan (VII) oxit

32. SnO2     Thiếc (IV) oxit

33. Cl2O7  Điclo heptaoxit

34. ZnO Kẽm oxit

35. SiO2  Silicđioxit

36.  NaOH Natri oxit

37. Fe(OH)2  Sắt (II) hiđroxit

38.  Ca(OH)2  Canxi hiđroxi

39.  Zn(OH) kẽm hiđroxi

40. KOH Kali hiđroxi

41. Cu(OH) Đồng (II) hiđroxi

42. Mg(OH)2 Magie hiđroxi

43. Ba(OH)2 Bari hiđroxi

44.  Fe(OH) Sắt (III) hiđroxi

45. Al(OH)3 Nhôm hiđroxi

46. Pb(OH)2  Chì (II) hiđroxi

47. Ni(OH)2 Niken hiđroxi

48. H2SO3 axit sunfurơ

49. H2CO3 axit cacbonic

50. H3PO Axit photphoric

51. HNO3 Axit nitric

52. H2SO4 Axit sunfuric

53. HCl Axit clohiđric

54.  H2S axit sunfuhiđric

55. HBr  Axit bromhiđric

56. H2SiO3 Axit silixic

57. HNO2 Axit nitrơ

58. AlPO4 Nhôm photphat

59. Fe(NO3)2 Sắt (II) nitrat

60. CuCl2 Đồng (II) clorua

61. Na2SO4 Natri sunfat

62. FeCl2 Sắt (II) clorua

63. Ca3(PO4)2  Canxi photphat

64. K2SO3 Kali sunfit

65. Fe2(SO4)3 Sắt (III) sunfat

66. NaCl      Natri clorua

67. Na3PO Natri potphat

68. BaSO Bari sunfit

69. CaCO3 Canxi cacbonat

70. BaCO3 Baricacbonat

71. Al2(SO4)3 Nhôm sunfat

72. BaBr2 Bari brommua

73. MgCO3 Magie cacbonat

74. AlS3 Nhôm sunfua

75. CaS Canxi sunfua

76. Ba(NO3)2 Bari nitrat

77. BaSO4 Bari sunfat

78. Ba3(PO4)2  Bari photphat

79. FePO4 Sắt photphat

80. Hg(NO3) Thủy ngân nitrat

81. Fe(NO3)3 Sắt (III) nitrat

82. AlBr Nhôm bromua

84. NaHSO3 Natri hiđrosunfit

85.KHSO4 Kali hiđrosunfat

86. Ca(H2PO4)2Canxiđihiđro phopat

87. K2HPO4 Kali hiđrophotphat

88. NaNO Natri nitrat

89. NH4Cl amoni clorua

90. NH4NO3 amoni nitrat

91. HgCl2 Thủy ngân clorua

92. CuSO4 Đồng sunfat

...

Trên đây là phần trích dẫn Đề cương ôn tập Chương Hidro - Nước môn Hóa học 10 năm 2020 Trường THPT Thống Nhất, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?