Dạng bài tập ôn thi học kì môn Hóa học 10 năm 2020 Trường THPT A Lưới

TRƯỜNG THPT A LƯỚI

DẠNG BÀI TẬP ÔN THI HỌC KÌ

MÔN HÓA HỌC 10

NĂM HỌC 2019-2020

 

Dạng 1. Xác định các loại hạt, số hiệu nguyên tử, số khối,cấu hình e và vị trí của nguyên tố trong BTH

Câu 1. Viết cấu hình e của các nguyên tố có Z lần lượt bằng 12, 18, 21, 24, 26, 29, 30, 35, 47 và xác định vị trí trong BTH. Cho biết tính chất hóa học cơ bản của chúng

Câu 2: Một nguyên tử R có tổng số các hạt là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mạng điện là 25 hạt.

a) Tính số p, số khối

b) Xác định vị trí của trong bảng tuần hoàn rồi gọi tên R?

Câu 3.Nguyên tử X có tổng số hạt là 52 và có số khối là 35. Tìm số hạt nơtron, proton, electron của X. Viết cấu hình e va cho biết nguyên tử là kim loại, phi kim hay khí hiế

Câu 4: Cho A và B là 2 nguyên tố thuộc cùng một nhóm và ở 2 chu kì liên tiếp nhau trong tuần hoàn. Tổng số p trong 2 hạt nhân nguyên tử A và B là 32. Xác định tên A, B và viết cấu hình electron của chúng?

Câu 5.Cation R+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2p6.

a. Viết cấu hình electron

b. R thuộc chu kỳ nào? Nhóm nào? Nguyên tố gì?

c. Tính chất hoá học đặc trưng nhất của R là gì?

d. Anion X- có cấu hình electron giống R+. Hỏi X là nguyên tố gì? Viết cấu hình electron của nó

Câu 6. Cation X2+ và ani on Y- đều có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s23p6

a. Viết cấu hình e và xác định vị trí của X, Y trong BTH

b. Cho biết tính chất hóa học cơ bản của X, Y

c. Viết CTPT hợp chất tạo bởi X, Y và cho biết kiểu liên kết trong phân tử

Câu 7: Một nguyên tố gồm 2 đồng vị có số nguyên tử tỉ lệ với nhau là 27:23. hạt nhân đồng vị thứ nhất chứa 35 proton và 44 nơtron. hạt nhân đồng vị 2 chứa nhiều hơn 2 nơtron. Xác định khối lượng nguyên tử trung bình của nguyên tố trên?

Dng 2. Quy luật biến đổi tuần hoàn

Câu 8: Cho các nguyên tố A, B, C, D có số hiệu nguyên tử lần lượt là 3, 11, 12, 13. Xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn và sắp xếp chúng theo chiều tính kim loại tăng dần?

Câu 9: Cho các nguyên tố A, B, C, D có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 14, 17. Xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn và sắp xếp chúng theo chiều tính phi kim loại tăng dần?

Câu 10: Cho biết R có Z = 35.

a) Xác định vị trí của R trong bảng tuần hòan, công thức oxit cao nhất, hidroxit cao nhất, hợp chất với H và tính chất của các hợp chất này?

b) So sánh tính chất của hợp chất của R với các hợp chất của 2 nguyên tố trên và dưới R trong cùng nhóm.

Câu 11. Cho c ác nguy ênt ố có Z = 12. 14, 17.19. So sánh độ âm điện của chúng

Dạng 3. Liên kết hóa học

Câu 12. Cho các chất sau: Cl2, NH3, NaCl, MgCl2, CH4, CO2, C2H2, C2H4, C2H6, CaO, H2O, H2S, CH3OH, C2H5OH

a. Chỉ ra những chất nào có liên kết ion. Viết sơ đồ hình thành liên kết

b. Những chất nào có liên kết cộng hóa trị. Viết công thức e, công thức cấu tạo

Dạng 4. X ác định tên nguyên tố

Câu 13. Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức RO3. Hợp chất khí của nó với hiđro có 5,88 % hiđro về khối lượng. Tìm R.

Câu 14. Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức R2O5. Trong hợp chất khí với hiđro, R chiếm 82,35 % về khối lượng. Tìm R.

Câu 15. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH2. Trong oxit cao nhất, tỉ lệ khối lượng giữa R và oxi là 2 : 3. Tìm R.

Câu 16. Oxit cao nhất của R với O là RO2. Trong hợp chất khí của R với H thì R chiếm 75% về khối lượng. Xác định tên R

Câu 17 : Khi cho 3,33 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước thì có 0,48 gam hidro thoát ra. Hãy cho biết tên kim loại kiền đó?

Câu 18: Khi cho 0,6 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng với nước thì có 0,336 lít khí  hidro thoát ra ở đktc. Gọi tên kim loại đó?

Câu 19. Cho 4,8 g một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng với dd HCl thì cần vừa đủ 500 ml dd HCl 0,8M . Sau phản ứng thu được V lít H2 ở đktc và dd chứa m gam muối

a. Xác định tên kim loại

b. B. tính V và m

Câu 20.Thiết lập các phương trình phản ứng oxi hóa - khử sau theo phương pháp thăng bằng electron:

Chỉ rõ chất khử. Ôxi hoá trong mỗi phản ứng     

1.NH3+ Cl2  →   N2+ HCl                                                

2. NH3+ O2  →  NO+ H2O

3. Al+ Fe3O4 →  Al2O3+ Fe                                          

4. MnO+ HCl →  MnCl2+ Cl2+ H2O

5.  HCl + KMnO4  →  MnCl2  + KCl  + Cl2 + H2O         

6. Cu +  HNO3 → Cu(NO3)2  +  NO­ +  H2O

7.  Zn  +  HNO3 → Zn(NO3)2  +  NH4NO3  +  H2O          

8. Al+ HNO3 →  Al(NO3)3  + N2O­  +  H2O

9. Al  +  H2SO4 (đặc) → Al2(SO4)3  +  SO2­   +  H2O

10. KMnO4+  FeSO4  +  H2SO4 → MnSO4  +  Fe2(SO4)3  + K2SO+  H2O

11. K2Cr2O7  +  FeSO4  +  H2SO4 → Cr2(SO4)3  +  Fe2(SO4)3  + K2SO+  H2O

12. H2O2  +  KMnO+  H2SO4 → O2  +  MnSO2  +  K2SO4  +  H2O

13..Cl2  +  KOH →  KClO3  +  KCl  +  H2O

14. Al  +  HNO3 →  Al(NO3)3  +  NO­  +  N2O­  +  H2O Với  tỉ lệ thể tích    = 3 : 1

15. FexOy  +  H2SO4 đặc, nóng  →  Fe2(SO4)3  +  SO2­ +  H2O

16.Fe   +  HNO3 →  Fe(NO3)3  +  NmOn­  +  H2O

17. FexOy  + HNO3 →  Fe(NO3)3  +  NmOn­  +  H2O

18.FeS  +  H2SO4 đặc, nóng  → Fe2(SO4)3 +  SO2­ +  H2O

19.FeS2  +  HNO3  → H2SO4 +  Fe(NO3)3  +  NO­  +  H2O

20.FeS2  +  O2  →  Fe2O3  +  SO2­  (Fe : +2 trong FeS2)

21. As2S3  +  HNO3  +  H2O → H2SO4 +  H­3AsO4  + NO2­ + H2O

22. KMnO4 →  K2MnO4  +  MnO2  +  O2­

ĐỀ THI SỐ 1

I. Trắc nghiệm (4đ)  Hãy chọn 1 đáp án đúng nhất và ghi vào bài làm của mình

1. Nguyên tử của nguyên tố hoá học X được cấu tạo bởi 36 hạt, số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Số khối A là:

A. 23                                       B. 24                           C. 25                           D. 26

2. Cấu hình đúng của nguyên tố có Z = 29 và vị trí trong bảng tuần hoàn:

A. 1s22s22p63s23p6 4s23d9, nhóm IX                                   

B. 1s22s22p63s23p6 3d94s2, nhóm IIA

C. 1s22s22p63s23p6 3d94s24p63d3, nhóm IIIB             

D. 1s22s22p63s23p6 3d104s1, nhóm IB.

3. Dãy gồm những phân tử tạo bởi liên kết cộng hoá trị là:   

A. CH4 ; NH3 ; CO2 ; NaCl; HCl; K2O          

B. NaCl; HCl; K2O; SO3 ; N2; CaO

C. CH4 ; NH3 ; CO2 ;   HCl;   SO3 ; N2           

D. CH4 ; NH3 ; CO2 ;  HCl, NH4Cl

4. A, B là hai nguyên tố thuộc cùng một  nhóm A và ở 2 chu kì liên tiếp của bảng hệ thống tuần hoàn. Biết rằng ZA + ZB = 32. ZA và ZB lần lượt là:

A. 7 và 25                          B. 12 và 20                         C. 15 và 17                     D. 8 và 14.

5 . Trong chu kì từ trái sang phải theo chiều điện tích hạt nhân Z tăng dần:

A.Tính kim loại tăng, tính phi kim giảm      

B. Tính kim loại giảm, tính phi kim tăng

C.Tính kim loại tăng, tính phi kim tăng        

D.Tính kim loại giảm, tính phi kim giảm

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

ĐỀ THI SỐ 2

I: TRẮC NGHIỆM ( 3điểm)

Câu 1. Ion có 18 electron và 16 nơtron. Vậy hạt nhân nguyên tử X có số proton và nơtron lần lượt là

A. 15 và 16                              B. 18 và 16                    C. 21 và 16                      D. 16 và 16

Câu 2. Nguyên tử R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là   . Công thức hợp chất khí đối với hiđro và oxit cao nhất của R là.

A. NH5, N2O5                         B. NH3; N2O3                 C. PH3, P2O5                      D. PH3, P2O3

Câu 3. Anion X và cation Y+ có cấu hình electron giống nguyên tử Ne. Điều kết luận nào dưới đây luôn đúng?

A. Nguyên tử X và Y có cùng số proton.

B. Nguyên tố X và Y thuộc cùng một chu kì.

C. Nguyên tử Y có nhiều hơn nguyên tử X là 2e.

D. Nguyên tử X có nhiều hơn nguyên tử Y là 2e.

Câu 4. Nguyên tố X hợp với H tạo thành hợp chất XH4. Oxit cao nhất của X chứa 53,33% oxi về khối lượng. Nguyên tử khối của X l à 

A. 28                                        B. 27                                C. 32                               D. 12

Câu 5. Trong nguyên tử  hạt mang điện là

 A. chỉ có hạt proton.             

B. chỉ có hạt electron.      

 C. Hạt nơtron và electron                 

 D. hạt electron và proton.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ THI SỐ 3

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)

Hãy chọn một đáp án đúng nhất và ghi vào bài làm của mình

Câu 1. Nguyên tử R có Z= 15. Công thức hợp chất khí đối với hiđro và oxit cao nhất của R là.

A. RH5, R2 O5                 B. RH3; R2O3                           C. RH3 , R2 O5                       D. RH3 , RO3

Câu 2: Chất  ôxi hóa là chất

A. nhận electron và số oxi hóa tăng                          B. nhận electron và số oxi hóa giảm

C. cho electron và số oxi hóa tăng                            D. cho electron và số oxi hóa giảm

Câu 3: Các liên kết trong phân tử H2S thuộc loại liên kết

A. cho–nhận                                                              B. ion

C. cộng hóa trị phân cực                                           D. cộng hóa trị không phân cực

Câu 4: Cho các nguyên tố sau: 12X, 11Y, 13Z,  Chọn cách sắp xếp theo chiều tăng dần (từ trái sang phải) tính kim loại đúng trong các câu sau:

A. Y < X < Z                B. Z < Y < X                        C. Z < X < Y                 D. Y < Z< X.

Câu 5. Nguyên tố Y có tổng số electron ở các phân lớp p là 7. Số hiệu nguyên tử của Y là

A. 13                             B. 12                                       C. 7                                D. 11

Câu 6. Cho 4 nguyên tố: K (Z = 19), Mn (Z = 25), Cu (Z = 29), Cr (Z = 24). Nguyên tử của nguyên tố nào có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1 ?

A. K, Mn, và Cr          B. K, Mn và Cu                     C. Mn, Cu và Cr             D. K, Cu và Cr.

Câu 7. Hợp chất khí với Hiđro của một nguyên tố có dạng RH4. Ôxit cao nhất của nguyên tố này chứa 53,3% Ôxi về khối lượng. Nguyên tử khối của R là:

A.12                            B. 28                                      C. 207                             D. 32.

Câu 8. Nguyên tử X có Z= 12 và nguyên tử Y có Z= 17. Hợp chất hình thành giữa 2 nguyên tử này có thể là

A. X2Y với liên kết cộng hóa trị.                                       B. XY2 với liên kết ion.  

C. XY với liên kết ion.                                                      D. X3Y2 với liên kết cộng hóa trị

Câu 9. Hợp chất nào sau đây chứa liên kết ion.

A.SO2                             B. CO2                                        C.CH4                               D.MgO                        

Câu 10. Cho phản ứng hóa học: Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O

Tỉ lệ giữa số nguyên tử clo đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tủ clo đóng vai trò chất khử trong phương trình hóa học của phản ứng đã cho tương ứng là

A. 5 : 1.                       B. 1 : 3.                                   C. 3 : 1.                       D. 1 : 5.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

...

Trên đây là phần trích dẫn nội dung Dạng bài tập ôn thi học kì môn Hóa học 10 năm 2020 Trường THPT A Lưới, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?