Chuyên đề xác định Vận tốc tuyệt đối - Vận tốc tương đối - Vận tốc kéo theo môn Vật Lý 10

XÁC ĐỊNH VẬN TỐC TUYỆT ĐỐI - VẬN TỐC TƯƠNG ĐỐI - VẬN TỐC KÉO THEO

 

1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Bước 1: Xác định các hệ quy chiếu

- Hệ quy chiếu đứng yên là hệ quy chiếu gắn với vật đứng yên.

- Hệ quy chiếu chuyển động là hệ quy chiếu gắn với vật có vật khác chuyển động trong nó.

Bước 2: Gọi tên các vật

Số 1: vật chuyển động

Số 2: hệ quy chiếu chuyển động

Số 3: hệ quy chiếu đứng yên

Bước 3: Xác định các đại lượng \({v_{13}};{v_{12}};{v_{23}}\)

\({v_{13}}\): vận tốc tuyệt đối

\({v_{12}}\): vận tốc tương đối

\({v_{23}}\): vận tốc kéo theo

Bước 4: Vận dụng công thức cộng vận tốc

\(\overrightarrow {{v_{13}}}  = \overrightarrow {{v_{12}}}  + \overrightarrow {{v_{23}}} \)

+ Khi cùng chiều: \({v_{13}} = {v_{12}} + {v_{23}}\)

+ Khi ngược chiều: \({v_{13}} = {v_{12}} - {v_{23}}\)

Quãng đường: \(s = {v_{13}}.t\)

2. BÀI TẬP VÍ DỤ

Hai xe máy của A và B cùng chuyển động trên đoạn đường cao tốc, thẳng với vận tốc vA = 45 km/h, vB = 65 km/h. Xác định vận tốc tương đối (độ lớn và hướng) của A so với B.

a) Hai xe chuyển động cùng chiều

b) Hai xe chuyển động ngược chiều

Hướng dẫn giải

Gọi số 1: A; số 2: B; số 3: mặt đường

Suy ra:

v12: là vận tốc của A đối với B

v13: là vận tốc của A đối với mặt đường

v23: là vận tốc của B đối với mặt đường

a) Khi hai xe chuyển động cùng chiều:

\({v_{13}} = {v_{12}} + {v_{23}} \\\Rightarrow {v_{12}} = {v_{13}} - {v_{23}} = 45 - 65 =  - 20km/h\)

suy ra: hướng của \(\overrightarrow {{v_{12}}} \) ngược lại với hướng chuyển động của hai xe. Độ lớn là 20 km/h

b) Khi hai xe chuyển động ngược chiều:

\({v_{13}} = {v_{12}} - {v_{23}} \\\Rightarrow {v_{12}} = {v_{13}} + {v_{23}} = 45 + 65 = 110km/h\)

suy ra: hướng của \(\overrightarrow {{v_{12}}} \) theo hướng của xe A. Độ lớn là 110 km/h.

3. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: AB = 48 km, một chiếc xà lan chạy xuôi dòng từ A đến B mất 2 giờ, nước chảy với tốc độ 6 km/h . Vận tốc của xà lan đối với nước  là

A. 32 km/h.    

B. 18 km/h.  

C. 12 km/h.       

D. 6 km/h.

Câu 2: Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông, sau 1giờ được 10 km. Một khúc gỗ trôi theo dòng sông sau 1 phút được (200/3) m. Vận tốc của thuyền so với nước là

A. 6 km/h. 

B. 10 km/h.  

C. 4 km/h.      

D. 14 km/h.

Câu 3: Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông, sau 1giờ được 10 km. Một khúc gỗ trôi theo dòng sông sau 1 phút được (100/3) m. Vận tốc của thuyền so với nước là

A. 12 km/h.   

B. 10 km/h.     

C. 2 km/h.     

D. 8 km/h.

Câu 4: Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước với vận tốc 6,5 km/h đối với dòng nước, tốc độ chảy của nước đối với bờ sông là 1,5 km/h. Tốc độ của thuyền đối với bờ sông là

A. 8,0 km/h.   

B. 5,0 km/h.    

C. 6,7 km/h.    

D. 6,3 km/h.

Câu 5: Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước với vận tốc 5,5 km/h đối với dòng nước, tốc độ chảy của nước đối với bờ sông là 1,5 km/h. Vận tốc của thuyền đối với bờ sông là

A. 8,0 km/h.     

B. 4,0 km/h.    

C. 7,0 km/h.    

D. 6,3 km/h.

Câu 6: Một chiếc thuyền chuyển động thẳng xuôi chiều dòng nước với vận tốc 6,5 km/h đối với dòng nước, vận tốc chảy của nước đối với bờ sông là 1,5 km/h. Vận tốc của thuyền đối với bờ sông là

A. 8,0 km/h.  

B. 5,0 km/h.     

C. 6,7 km/h.      

D. 6,3 km/h.

Câu 7: Một ô tô A chạy đều trên một đường thẳng với vận tốc 40 km/h. Một ô tô B đuổi theo với vận tốc là 50 km/h. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, vận tốc của ô tô B đối với ô tô A là

A. 45 km/h.   

B. 90 km/h.    

C. 20 km/h.     

D. 10 km/h.

Câu 8: Một ô tô A chạy đều trên một đường thẳng với vận tốc 40 km/h. Một ô tô B đuổi theo với vận tốc là 60 km/h. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, vận tốc của ô tô B đối với ô tô A là

A. 45 km/h.   

B. 100 km/h. 

C. 50 km/h.    

  D. 20 km/h.

Câu 9: Một chiếc ca nô đi ngược dòng sông từ A đến B mất 4 giờ. Biết A cách B 60 km và nước chảy với vận tốc 3 km/h. Vận tốc của ca nô so với nước có giá trị

A. 12 km/h.       

B. 15 km/h.    

C. 18 km/h.        

D. 21 km/h.

Câu 10: Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc 14 km/h so với mặt nước. Nước chảy với tốc độ 9 km/h so với bờ. Vận tốc của thuyền so với bờ là

A. 14 km/h.       

B. 21 km/h.    

C. 9 km/h.   

D. 5 km/h.

ĐÁP ÁN

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

ĐA

B

D

A

B

B

A

D

D

C

D

 

---(Hết)---

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Chuyên đề xác định Vận tốc tuyệt đối - Vận tốc tương đối - Vận tốc kéo theo môn Vật Lý 10 năm 2021. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?