TRƯỜNG THPT LƯƠNG THÚC KỲ | CHUYÊN ĐỀ HALOGEN – ÔN THI HSG MÔN HÓA HỌC 10 Năm học 2019 - 2020 |
Câu 1: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Xác định X, Y và tính %
Câu 2:
1. Cho khí clo sục qua một ống nghiệm đựng dung dịch KI, một thời gian dài sau đó người ta dùng hồ tinh bột để xác nhận sự có mặt của iot tự do trong ống nghiệm. Nêu hiện tượng quan sát được và giải thích bằng các phương trình hóa học của phản ứng đã xảy ra.
2. Chỉ bằng cách pha trộn, hãy trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch không màu sau: HCl; NaOH; NaCl; Phenolphtalein
3. Trộn V1 lít dung dịch HCl 0,6M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2 biết 0,6 lít dung dịch A có thể hòa tan 1,02g Al2O3.
Câu 3. Cho m gam kim loại X tác dụng vừa đủ với 7,81 gam khí Clor thu được 14,7994 gam muối clorua. Biết kim loại X có 2 đồng vị A và B có đặc điểm:
- Tổng số hạt cơ bản trong 2 nguyên tử A và B bằng 186
- Hiệu số hạt không mang điện của A và B bằng 2
- Một hổn hợp có 360 nguyên tử A và B. Nếu ta thêm vào hổn hợp này 40 nguyên tử A thì hàm lượng % của nguyên tử B trong hổn hợp sau it hơn trong hổn hợp đầu là 7,3%
1. Xác định giá trị m và tính khối lượng nguyên tử trung bình của kim loại X.
2. Xác định số khối của đồng vị A, B và số proton của X.
Đáp án: 1.m= 6,9894g X là kl Cu 2. A= 63, B=65 p=29
Câu 4: Trong thiên nhiên, brom có nhiều trong nước biển dưới dạng NaBr. Công nghiệp hóa học điều chế brom từ nước biển được thực hiện theo quy trình sau:
- Cho một ít dung dịch H2SO4 vào một lượng nước biển.
- Sục khí clo vào dung dịch mới thu được.
- Dùng không khí lôi cuốn hơi brom tới bảo hòa vào dung dịch Na2CO3.
- Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch đã bảo hòa brom, thu hơi brom rồi hóa lỏng.
Hãy viết các phương trình phản ứng chính xảy ra trong các quá trình trên và cho biết vai trò của H2SO4.
Câu 5
1.
a. Sục từ từ khí clo vào dung dịch KI, hãy cho biết màu sắc dung dịch biến đổi như thế nào? Giải thích.
b. Hãy giải thích tại sao ái lực electron của flo (3,45 eV) bé hơn của clo (3,61 eV) nhưng tính oxi hóa của flo lại mạnh hơn của clo?
2. Cho hổn hợp gồm 0,03 mol Al, 0,02 mol Cu và 0,02 mol Zn tác dụng với hổn hợp 2 axit HNO3 và H2SO4, sau phản ứng thu được 4,76 gam hổn hợp khí SO2 và NO2 có thể tích là 1,792 lít (đktc) và m gam muối (không có muối amoni). Tính m.
Câu 6: Trong một tài liệu tham khảo có ghi những phương trình hóa học như dưới đây, hãy chỉ ra những lổi (nếu có) và sửa lại cho đúng.
a. CaI2 + H2SO4 đặc → CaSO4 + HI.
b. 3FeCl2 + 2H2SO4 đặc → FeSO4 + 2FeCl3 + SO2 + 2H2O
c. Cl2 +2KI dư → 2KCl + I2.
Câu 7:
1. ClO2 là chất hoá chất được dùng phổ biến trong công nghiệp. Thực nghiệm cho biết:
a) Dung dịch loãng ClO2 trong nước khi gặp ánh sáng sẽ tạo ra HCl, HClO3.
b) Trong dung dịch kiềm (như NaOH) ClO2 nhanh chóng tạo ra hỗn hợp muối clorit và clorat natri.
c) ClO2 được điều chế nhanh chóng bằng cách cho hỗn hợp KClO3, H2C2O4 tác dụng với H2SO4 loãng (biết phản ứng giải phóng CO2).
d) Trong công nghiệp ClO2 được điều chế bằng cách cho NaClO3 tác dụng với SO2 có mặt H2SO4 4M.
Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra và chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử (có giải thích) trong các phản ứng oxi hóa – khử.
2. Hòa tan hoàn toàn 25 gam một cacbonat kim loại bằng dung dịch HCl 7,3% (vừa đủ) thu được dung dịch muối có nồng độ phần trăm là 10,511%. Khi làm lạnh dung dịch này thấy thoát ra 26,28 gam muối rắn A và nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch còn lại là 6,07%. Xác định công thức của muối A?
Câu 8: Dùng phương pháp sunfat điều chế được những chất nào trong số các chất sau đây; HF, HCl, HBr, HI? Giải thích? Viết các phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện của phản ứng (nếu có)?
Câu 9: Cho 20,4 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít H2 ở đktc. Mặt khác cho 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl2 ở đktc. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong 20,4 gam hỗn hợp X?
Câu 10: Độ phân ly nhiệt (tính theo %) ở 1000 K của các halogen:
| F2 | Cl2 | Br2 | I2 |
% | 4,3 | 0,035 | 0,23 | 2,8 |
Hãy nêu quy luật chung của sự biến thiên độ phân ly nhiệt, giải thích sự bất thường về độ phân ly nhiệt từ F2 đến Cl2.
---(Để xem nội dung và đáp án chi tiết từ câu 11 đến câu 14 của chuyên đề Halogen Hóa 10 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là phần trích đoạn nội dung ôn tập chương Halogen Hóa 10- Ôn thi HSG để xem nội dung đầy đủ chi tiết vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy!
Ngoài ra các em có thể thử sức với một số đề thi trắc nghiệm online HSG Hóa 10 sau:
Đề thi HSG môn Hóa học 10 Sở Bắc Giang năm học 2018-2019
Đề thi HSG môn Hóa lớp 10 năm 2019 - Trường THPT Yên Lạc 2, Vĩnh Phúc