CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG ACCUSE TRONG TIẾNG ANH
CHI TIẾT NHẤT
1. Cấu trúc accuse
Để thể hiện cho quan điểm, ý kiến “buộc tội, cáo buộc 1 ai đó” thì chúng ta sẽ dùng cấu trúc accuse.
Trong ngữ pháp tiếng Anh, động từ accuse có các dạng sau:
- Dạng hiện tại ngôi ba số ít: accuses
- Dạng quá khứ đơn: accused
- Dạng phân từ hai: accused
Dưới đây là một số ví dụ cụ thể về cách dùng accuse sẽ giúp bạn có cái nhìn rõ hơn:
- If he wants to accuse me, he has to talk my lawyer.
Nếu như anh ta muốn buộc tội tôi, anh ta phải nói chuyện với luật sư của tôi.
- What does she accuse them of?
Cô ấy tố cáo họ về điều gì vậy?
- I don’t understand! Why does she accuse him?
Tôi không hiểu! Vì sao cô ta lại buộc tội anh ấy chứ?
- It’s not correct. She just saw something and then accused people.
Điều đó không chính xác. Cô ấy chỉ chợt nhìn thấy điều gì và sau đó buộc tội mọi người.
- He insulted me. I want to accuse him.
Anh ta đã xúc phạm tôi. Tôi muốn tố cáo anh ta.
Có 2 dạng công thức accuse thông dụng đều nhằm diễn đạt hành vi lên án và buộc tội ai đó.
Accuse + O
Ví dụ:
- Are you crazy? Did you accuse me?
Bạn bị điên sao? Bạn đã buộc tội tôi?
- I think he made a mistake. Why don’t we accuse him?
Tôi nghĩ anh ta đã mắc sai lầm. Vì sao chúng ta không tố cáo anh ta?
- Adam looks super suspicious! They must accuse him immediately.
Adam trông đáng nghi lắm! Họ nên buộc tội anh ta ngay lập tức.
- Why am I the only one being accused of?
Tại sao lại chỉ có mình tôi bị buộc tội vậy?
Accuse + O of + N/ V-ing
Ví dụ:
- I think that he can’t just go around and then accuse them of everything like that.
Tôi nghĩ rằng anh ta không thể chỉ đi loanh quanh và sau đó buộc tội họ như thế được.
- You can’t accuse Susan of behavior.
Bạn không thể buộc tội hành vi của Susan được đâu.
- You accused him of lying? Oh, no. I think he’s innocent.
Bạn đã tố cáo anh ta nói dối? Ồ không, tôi nghĩ anh ta vô tội đó.
2. Phân biệt accuse và blame
Những bạn học ngoại ngữ thường hay nhầm lẫn giữa cách dùng accuse và blame khi diễn đạt ý của bản thân. Sau đây, chúng mình sẽ hướng dẫn các bạn phân biệt rõ ràng 2 dạng cấu trúc này nhé.
Về cách sử dụng:
- Accuse được sử dụng để buộc tội về hành động của 1 ai đó.
- Blame được sử dụng để đổ trách nhiệm hoặc đổ lỗi cho 1 ai đó về việc gì.
Ví dụ:
- My team blamed me for the failure of the team.
Đội của tôi đổ trách nhiệm cho tôi về sự thất bại của cả đội.
- I don’t understand. You make him lose his motorbike but he doesn’t blame you for that.
Tôi không hiểu nổi. Bạn khiến anh ta mất xe máy nhưng anh ta lại không trách bạn về điều đó.
- I think they will blame me after I don’t finish the report.
Tôi nghĩ họ sẽ đổ trách nhiệm cho tôi sau khi tôi không hoàn thành bản báo cáo.
Về cấu trúc:
- Với cấu trúc accuse : giới từ theo sau tân ngữ là “of”.
- Với cấu trúc blame + O + for + something( N/ V-ing): giới từ theo sau tân ngữ là “for”.
Blame + O + for + N/V-ing
Ví dụ:
- Don’t blame me for your mistake. I don’t care it.
Đừng đổ lỗi cho tôi cho sai lầm của bạn. Tôi không quan tâm nó.
- I think you shouldn’t blame company regulation. You need to work hard to get promoted at work.
Tôi nghĩ bạn không nên đổ lỗi cho quy định của công ty. Bạn cần chăm chỉ để thăng tiến trong công việc.
3. Bài tập
1. We accuse him ….. being a spy.
A. of
B. on
C. for
2. We’re accusing her ….. breaking mom’s dishes.
A. on
B. to
C. of
3. I think he must be ….. of stealing the car.
A. blamed
B. accused
C. blame
4. He shouldn’t ….. someone ….. lying. He must have proof.
A. accuse/ of
B. blame/ of
C. blame/ of
5. My team ….. me ….. the failure of the team.
A. accused/ of
B. accused/ for
C. blamed/ for
ĐÁP ÁN:
1. of
2. of
3. accused
4. accuse/ of
5. blamed/ for
---
Trên đây là toàn bộ nội dung của tài liệu Cấu trúc và cách dùng Accuse trong Tiếng Anh chi tiết nhất. Để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!
Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tốt!