Câu hỏi kiểm tra về các loại hợp chất vô cơ môn Hóa học 9

CÂU HỎI KIỂM TRA VỀ CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ

 

Câu 1: Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển sang màu

A. Đỏ.                  B. Xanh.                   C.Tím.               D. Không chuyển màu

Câu 2: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:

A. K2O.                       B. CuO.                       C. P2O5.                       D. CaO.

Câu 3: Chất nào sau đây là bazơ:

A. NaOH.               B. HCl.                 C. NaCl.                D. H2O.

Câu 4: Oxit là

A. Hỗn hợp của nguyên tố oxi với một nguyên tố hoá học khác.

B. Hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố hoá học khác.

C. Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.

D. Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hoá học khác.

Câu 5: Oxit axit là

A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

C. Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit.

D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.

Câu 6: Oxit Bazơ là:

A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

C. Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit.

D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.

Câu 7:  Oxit lưỡng tính là:

A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit

tạothành muối và nước.

C. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.

Câu 8:  Oxit trung tính là:

A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

C. Những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước.

D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.

Câu 9: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:

A. K2O.                       B. CuO.                       C. CO.                         D. SO2.

Câu 10: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:

A. CaO,                       B. CO,             C. Na2O                      D. SO3.

Câu 11:  Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính ?

A. CO2                        B. O2                           C. N2                           D. H2

Câu 12: Lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng được với

A. Nước, sản phẩm là bazơ.

B. Axit, sản phẩm là bazơ.

C. Nước, sản phẩm là axit

D. Bazơ, sản phẩm là axit.

Câu 13:  Đồng (II) oxit (CuO) tác dụng được với

A. Nước, sản phẩm là axit.

B. Bazơ, sản phẩm là muối và nước.

C. Nước, sản phẩm là bazơ.

D. Axit, sản phẩm là muối và nước.

Câu 14: Công thức hoá học của sắt oxit, biết Fe(III) là:

A. Fe2O3.                     B. Fe3O4.                     C. FeO.                       D. Fe3O2.

Câu 15 : Oxit  được dùng làm chất hút ẩm ( chất làm khô ) trong phòng thí nghiệm là:

A. CuO                       B. ZnO                        C. PbO              D.CaO

Câu 16 :Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxicacbonat bởi nhiệt là

A. CaO và CO.      

B. CaO và CO2 .     

C. CaO và SO2 .     

D. CaO và P2O5.

Câu 17  :Oxit  khi tác dụng với nước  tạo ra dung dịch axit sunfuric là

 A. CO2.                       B. SO3.                        C. SO2.                      D. K2O.

Câu 18 : Oxit  tác dụng được với dung dịch bazo tạo thành muối là:

 A. CuO.                       B. SO2.                        C. PbO .                  D. CaO.

Câu 19 : Cặp chất  tác dụng với nhau sẽ tạo ra khí lưu huỳnh đioxit là:

A. CaCO3 và HCl .         B. Na2SO3 và H2SO4 .      

C. CuCl2 và KOH .           D. K2CO3 và HNO3.

Câu 20 : Chất nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit ?

 A . CO2 .                      B. SO2.                        C. N2 .                       D. O3 .

---(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 21 đến câu 80 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

Câu 80 : Khí cacbon oxit có lẫn tạp chất là khí cacbon dioxit  và khí sunfurơ. để loại bỏ các tạp chất này người ta dẫn hỗn hợp khí đi qua:

A Nước vôi trong dư.

B.Dung dịch HCl dư.

C. Dung dịch H2SO4

D. Dung dịch muối ăn dư

Câu 81: Cho 5,6 (g) CaO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch axit  đã lấy là

 A. 150 ml.                  B. 200 ml.               C. 100 ml.                    D. 50 ml.

Câu 82 : Cho dung dịch chứa 14,2 (g) Na2SO4 tác dụng với BaCl2 vừa đủ. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng  là

A.2,33 g.            B. 23,3g.                       C. 233 g.                          D. 0,233 g

Câu 83. Để trung hòa 11,2 gam dung dịch KOH 20% thì cần lấy bao nhiêu gam dung dịch axit sunfuric 35%?

 A. 5,6 gam.        B. 9 gam.            C. 4,6 gam.               D. 7 gam.

Câu 84 Một học sinh hòa tan 12 gam SO3 vào nước dư, được dung dịch (X). Để trung hòa hết dung dịch (X) thì cần

 A. 12 gam NaOH.    B. 6 gam NaOH.  C. 14,7 gam NaOH.    D. 10 gam NaOH.

Câu 85. Cho 115,556 gam dung dịch BaCl2 45% vào 81,667 gam dung dịch H2SO4 30%. Khối lượng kết tủa thu được là

  A. 29,125g.       B. 58,25g.         C. 62,5g.             D. 32 g.

Câu 86. Trộn 30 ml dung dịch có chứa 2,22 gam CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 gam AgNO3. Nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng là

 A. 0,1M và 0,05M.              B. 0,15M và 0,09M. 

C. 0,15M và 0,05M.             D. 0,1M và 0,05M.

Câu 87.Cho 18,6 gam Na2O vào nước, thu được 0,6 lít dung dịch kiềm. Nồng độ mol của dung dịch kiềm thu được là

 A. 0,5M .        B. 1.25M.         C. 1M.                        D. 0,75M.

Câu 88. Để hòa tan hết 13,2 gam hỗn hợp bột gồm ZnO và Al2O3 thì cần vừa đủ 500 ml dung dịch HCl 1M. Phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

 A. 61,36 và 38,64.        B. 50 và 50.        C. 61,7 và 38,3.           D. 60 và 40.

Câu 89. Để hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít khí SO2 (đktc) thì cần vừa đủ 250 ml dung dịch Ca(OH)2. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 là

 A. 1M.                 B. 1,2M.               C. 1,3M.                    D. 1,4M.

Câu 90: Hòa tan 16 gam SO3 trong nước thu được 250 ml dung dịch axit. Nồng độ mol dung dịch axit thu được là:

A. 0,2M .                 B. 0,4M.            C. 0,6M.                               D.  0,8M.

Câu 91: Tục ngữ Việt Nam có câu “ Nước chảy đá mòn”. Giải thích hiên tượng trên là do:

A. Trong đá chủ yếu là vôi sống (CaO).

B. Thành phần chủ yếu của đá chứa đá vôi( CaCO3) nên đá bị CO2 trong không khí và nước ( H2O) làm thành Ca(HCO3)2  tan ra.

C. Trong khi chảy Nước va  chạm vào đá làm đá vỡ vụn ra.

D. Nước ( H2O) tác dụng với đá vôi ( thành phần chính trong đá) làm cho đá tan

Câu 92 :Khi bị ong đốt người ta thường lấy vôi tôi bôi vào chỗ ong đốt sẽ đỡ đau vì:

A.Do trong nọc của ong có axit fomic, vôi tôi là một ba zơ nên trung hòa axit làm ta đỡ đau hơn.

B.Vì vôi tôi sẽ sát khuẩn vết thương.

C.Vì vôi tôi làm mát chỗ bị đốt.

D.Vì vôi tôi làm cho chỗ bị đốt không sưng

Câu 93 :Tại sao khi nấu nước giếng ở một số vùng lại có cặn ở dưới đáy ấm?

A.Vì trong nước tự nhiên ở vùng đó có chứa Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2. Khi nấu sôi sẽ bị phân hủy thành CaCO3, MgCO3đóng cặn.

B. Vì trong nước tự nhiên ở vùng đó có chứa sắt.

C. Vì trong nước tự nhiên ở vùng đó có đá vôi.

D. Vì trong nước tự nhiên ở vùng đó có chứa chì.

Câu 94 : Vì sao người ta dùng tro bếp để bón cho cây?

A. Tro bếp có chứa muối K2CO3 cung cấp nguyên tố K cho cây.

B. Tro bếp chứa muối (NH4)2CO3 cung cấp nguyên tố N cho cây.

C. Tro bếp có chứa muối Ca3(H2PO4)2 cung cấp nguyên tố P cho cây.

D. Tro bếp có chứa muối KCl cung cấp nguyên tố K cho cây

Câu 95 : Để khử chua cho đất người ta thường lấy một lượng vôi sống để  dưới gốc cây râm mát trong vài ngày cho vôi sống tả ra thành dạng bột min, chất bột đó gọi là vôi tỏa, sau đó người ta đem vôi tỏa đi bón ruộng. Thành phần của vôi tỏa có chứa những chất nào:

A. CaCO3, Ca(OH)2, CaO.                B. Ca(OH)2

C. CaCO3.                                          D. CaCO3, Ca(OH)2

Câu 96 : Khi cho vôi sống vào nước, ta thấy khói bốc lên mù mịt, nước vôi như bị sôi lên và nhiệt độ hố vôi rất cao có thể gây nguy hiểm cho tính mạng của người và động vật., vì:

A.vôi sống đã xảy ra phản ứng với nước tạo thành canxi hiđroxit:

B.Phản ứng này tỏa rất nhiều nhiệt nên làm nước sôi lên.

C. Nước sôi  và bốc hơi đem theo cả những hạt Ca(OH)2 rất nhỏ tạo thành như khói mù trắng

.D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.

Câu 97 : Những đồ dùng bằng sắt khi để trong không khí ẩm lâu ngày thường bị gỉ là do:

A. Sắt tác dụng oxi và hơi nước trong không khí ẩm

B.Sắt tác dụng với khí CO2 trong không khí.

C. Sắt tác dụng với khí H2 trong không khí

D.Tất cả các phương án đều sai

Câu 98: Để có vụ mùa bội thu, một người nông dân vùng Duyên Hải miền trung đi mua phân đạm bón cho lúa. Em có thể giúp bác nông dân đó chọn mua loại phân đạm nào sau đây là tốt nhất?

 A. Canxi nitrat - Ca(NO3)2.                 B. Amoni nitrat - NH4NO3

C. Amoni sunfat -  (NH4)2SO4.              D. Urê - CO(NH2)2.

Câu 99 : Khi quét vôi lên tường thì lát sau vôi khô và cứng lại vì

A.Vôi tôi là chất ít tan nên khi quét lên tường nhanh khô và cứng lại

B. Vôi tôi phản ứng với CO2 trong không khí tạo thành CaCO3

C.Vôi tôi phản ứng với oxi trong không khí

D. Cả A và B

Câu 100 : Muối thô dễ chảy nước vì

A. Trong muối ăn ngoài thành phần chính là NaCl còn có ít muối khác như MgCl­2 rất ưa nước nên nó hấp thụ nước trong không khí và tan ra.

B. Trong muối ăn có thành phần là NaCl hấp thụ nước trong không khí rồi tan ra.

C. Trong muối ăn có thành phần chính là MgCl2 hấp thụ nước trong không khí rồi tan ra.

D. Trong muối ăn có thành chính phần là KCl hấp thụ nước trong không khí rồi tan ra.

...

Trên đây là phần trích dẫn Câu hỏi kiểm tra về các loại hợp chất vô cơ môn Hóa học 9 để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu tại đây:

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?