CÁCH DÙNG ĐẶC BIỆT CỦA MUCH, MANY, LOT OF VÀ A LOT OF
1. Much & many
Many hoặc much thường đứng trước danh từ. Many đi với danh từ đếm được và much đi với danh từ không đếm được:
She didn’t eat much breakfast.
(Cô ta không ăn sáng nhiều)
There aren’t many large glasses left.
(Không còn lại nhiều cốc lớn)
Tuy nhiên much of có thể đi với tên người và tên địa danh:
I have seen too much of Howard recently.
(Gần đây tôi hay gặp Howard)
Not much of Denmark is hilly.
(Đan mạch không có mấy đồi núi)
Many/much of + determiner (a, the, this, my... ) + noun.
You can’t see much of a country in a week.
(Anh không thể biết nhiều về một nước trong vòng một tuần đâu.)
I won’t pass the exam. I have missed many of my lessons.
(Tôi sẽ không thoát được kỳ thi này mất, tôi bỏ quá nhiều bài.)
Many và much dùng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, trong câu khẳng định có thể dùng các loại từ khác như plenty of, a lot, lots of... để thay thế.
How much money have you got? I’ve got plenty.
He got lots of men friends, but he doesn’t know many women.
Tuy vậy trong tiếng Anh, much và many vẫn được dùng bình thường trong câu khẳng định.
Much has been written about the causes of unemployment in the opinion of many economists.
Much dùng như một phó từ (much đứng trước động từ nhưng đứng sau very và sau cấu trúc phủ định của câu):
I don’t travel much these days. (much = very often)
I much appreciate your help. (much=highly)
We very much prefer the country to the town.
Janet much enjoyed her stay with your family.
Much too much / many so many (để nhấn mạnh) dùng độc lập sau mệnh đề chính, trước danh từ mà nó bổ ngữ.
The cost of a thirty-second commercial advertisement on a television show is $300,000, much too much for most business.
Many a + singular noun + singular verb: Biết bao nhiêu.
Many a strong man has disheartened before such a challenge.
(Biết bao chàng trai tráng kiện đã nản lòng trước một thử thách như vậy)
I have been to the top of the Effeil tower many a time.
Many’s the + {smt that / sbody who} + singular verb
Many’s the student who couldn’t follow the post-graduate courses at universities and colleges under the pressure of money.
(Biết bao nhiêu sinh viên đã không thể theo học các trường ĐH và CĐ do thiếu tiền)
Many’s the promise that has been broken.
(Biết bao nhiêu lời hứa đã bị phản bội)
2. Phân biệt alot/ lots of/ plenty/ a great deal với many/ much
Các thành ngữ trên đều có nghĩa tương đương với much/ many (nhiều) và most (đa phần). A lot of/ lots of (informal) = a great deal/ a large number of/ much/ many (formal).
Không có khác nhau gì mấy giữa a lot of và lots of. Chủ ngữ chính sau hai thành ngữ này sẽ quyết định việc chia động từ.
a lot of
lots of
| uncountable noun + singular verb
| plural noun + plural verb
A lot of time is needed to learn a language.
Lots of us think it’s time for an election.
Plenty of được dùng phổ biến trong informal English.
Don’t rush, there’s plenty of time.
Plenty of shops take checks.
A large a mount of = a great deal of + non-count noun (formal English)
I have thrown a large amount of old clothing.
Mr Lucas has spent a great deal of time in the Far East.
A lot và a great deal có thể được dùng làm phó từ và vị trí của nó là ở cuối câu.
On holiday we walk and swim a lot.
The gorvernment seems to change its mind a great deal.
3. More & most
More + noun/noun phrase: dùng như một định ngữ
We need more time.
More university students are having to borrow money these day.
More + of + personal/geographic names
It would be nice to see more of Ray and Barbara.
(Rất hay khi được gặp Ray và Barbara thường xuyên hơn.)
Five hundred years ago, much more of Britain was covered with trees.
(500 năm trước đây, đa phần nước Anh phủ nhiều rừng hơn bây giờ nhiều)
More of + determiner/pronoun (a/ the/ my/ this/ him/ them...)
He is more of a fool than I thought.
(Nó là một thằng ngu hơn tôi tưởng nhiều)
Three more of the missing climbers have been found.
Could I have some more of that smoked fish.
I don’t think any more of them want to come.
One more/ two more... + noun/ noun phrase
There is just one more river to cross.
Nhưng phải dùng cardinal number (số đếm) + noun + more (Five dollars more) nếu more mang nghĩa thêm nữa.
He has contributed $50, and now he wants to contribute $50 more.
Most + noun = Đa phần, đa số
Most cheese is made from cow’s milk.
Most Swiss people understand French.
Most + determiner/ pronoun (a, the, this, my, him...) = Hầu hết...
He has eaten 2 pizzas and most of a cold chicken.
Most of my friends live abroad.
She has eaten most of that cake.
Most of us thought he was wrong.
Most cũng được dùng thay cho một danh từ, nếu ở trên, danh từ hoặc chủ ngữ đó đã được nhắc đến.
Some people had difficulty with the lecture, but most understood.
Ann and Robby found a lot of blackberries, but Susan found the most.
Most + adjective khi mang nghĩa very (không phổ biến)
That is most kind of you.
Thank you for a most interesting afternoon.
4. Long & (for) a long time
Long được dùng trong câu hỏi và câu phủ định.
Have you been waiting long?
It does not take long to get to her house.
She seldom stays long.
(for) a long time dùng trong câu khẳng định
I waited for a long time, but she didn’t arrive.
It takes a long time to get to her house.
Long cũng được dùng trong câu khẳng định khi đi với: too, enough, as, so
The meeting went on much too long.
I have been working here long enough. It’s time to get a new job.
You can stay as long as you want.
Sorry! I took so long.
Long before (lâu trước khi)/ long after (mãi sau khi)/ long ago (cách đây đã lâu)
We used to live in Paris, but that was long before you were born.
Long after the accident he used to dream that he was dying.
Long ago, in a distant country, there lived a beautiful princess.
Long mang vai trò phó từ phải đặt sau trợ động từ, trước động từ chính:
This is a problem that has long been recognized.
All (day/ night/ week/ year) long = suốt cả...
She sits dreaming all day long.
(Cô ta ngồi mơ mộng suốt cả ngày).
Before + long = Ngay bây giờ, chẳng bao lâu nữa
I will be back before long
(Tôi sẽ quay lại ngay bây giờ).
Trong câu phủ định for a long time (đã lâu, trong một thời gian dài) khác với for long (ngắn, không dài, chốc lát)
She didn’t speak for long.
(She only spoke for a short time)
She didn’t speak for a long time.
(She was silent for a long time)
5. Bài tập
5.1. Choose the best answer to complete each sentence
Bài 1. There wasn't …............. snow last night.
A. many
B. much
C. few
D. a large number of
Bài 2. …............the students in my class enjoy taking part in social activities.
A. Most of
B. Most
C. Many
D. The number of
Bài 3. He's always busy. He has …......... time to relax.
A. much
B. little
C. a little
D. plenty of
Bài 4. She put so …......... salt in the soup that she couldn't have it. It was too salty.
A. many
B. little
C. much
D. a little
Bài 5. He made too …........... mistakes in his writing.
A. a few
B. much
C. many
D. a number of
Bài 6. How …........... students are there in your class?
A. little
B. few
C. much
D. many
Bài 7. I feel sorry for her. She has …............. friends.
A. many
B. a few
C. few
D. a great deal of
Bài 8. I spent …............ my spare time gardening last year.
A. most of
B. most
C. many of
D. a large number of
Bài 9. He doesn't have so …........... friends as I think.
A. much
B. a great deal of
C. many
D. a large number of
Bài 10. There was so …............ traffic that it took me an hour to get home.
A. a lot of
B. little
C. much
D. many
Bài 11. Learning a language needs …........... patience.
A. a few
B. much
C. many
D. little
Bài 12. …............ the shops in the city center close at 5.30.
A. Many
B. Much of
C. Some
D. Most of
Bài 13. We had a boring holiday. .........................the time we lay on the beach.
A. Most
B. Much
C. Most of
D. Many of
Bài 14. With only............ hope, Harry didn't know how to keep going another day.
A. little
B. a little
C. few
D. a few
Bài 15. How ….......... money have you got?
A. many
B. much
C. a lot of
D. a great deal of
Bài 16. There was very …........... food at the party but I didn't eat anything.
A. little
B. much
C. many
D. a lot of
Bài 17. I think................ you are very tired after your long journey.
A. many
B. much
C. many of
D. much of
Bài 18. We didn't take …............ photographs when we were on holiday.
A. much
B. a lot of
C. many of
D. a great deal of
Bài 19. There isn't …........... shampoo in the bathroom.
A. any
B. some
C. little
D. few
Bài 20. Would you like ….......... tea?
A. some
B. many
C. a few
D. any
Bài 21. He had so …............. things to do.
A. many
B. a lot of
C. much
D. little
Bài 22. The mixture looks rather dry. Maybe you should add …........... water.
A. a few
B. few
C. a little
D. little
Bài 23. We're having a big party. We've invited …........ friends.
A. a lot of
B. much
C. many of
D. no
Bài 24. Could I try ….......... wine?
A. a little
B. a few
C. little
D. Few
Bài 25. Could I try ….......... wine?
A. a little
B. a few
C. little
D. Few
Bài 26. …............. my students are familiar with this kind of school activities.
A. Most
B. Most of
C. A few
D. few
Bài 27. He had spent …........... time writing an essay about his childhood.
A. a large number of
B. a great deal of
C. a few
D. many
Bài 28. Peter has spent …........ time and money on stamp collecting.
A. a few of
B. many of
C. a great deal of
D. a large number of
Bài 29. Peter has spent …........ time and money on stamp collecting.
A. a few of
B. many of
C. a great deal of
D. a large number of
Bài 30. How............ furniture do you think there is?
A. many
B. much
C. few
D. a lot of
Bài 31. Why don't you take a break? Would you like ….......... coffee?
A. few
B. some
C. many
D. much
Bài 32. He drank................ wine last night and gets sick now.
A. too many
B. too much
C. few of
D. a large number of
Bài 33. Give me …............ examples, please!
A. a few
B. a little
C. few
D. little
Bài 34. Is there …........... water in the glass?
A. any
B. some
C. many
D. lots of
Bài 35. Peter doesn't want …............ to do.
A. something
B. anything
C. nothing
D. everything
Bài 36. Can you speak French? - Yes,...................
A. a few
B. few
C. a little
D. little
Bài 37. Thank you very …............. for your help.
A. many
B. much
C. a lot of
D. little
Bài 38. He is very rich. He has ….......... money in the bank.
A. a great deal of
B. many
C. a large number of
D. few
Bài 39. She put too …......... sugar in the coffee. It became so sweet that I couldn't drink it.
A. many
B. much
C. few
D. little
Bài 40. I have got …............. homework to do.
A. many
B. few
C. a lot of
D. a large number of
Bài 41. She has talked too ….................
A. much
B. many
C. few
D. a great deal
Bài 42. He made very …........... mistakes.
A. much
B. many
C. little
D. a number of
Bài 43. They know ….......... about what to do.
A. many
B. few
C. little
D. the number of
Bài 44. …...... children are ill-prepared for employment.
A. Much
B. Most
C. A little
D. Most of
Bài 45. Would you like ….......... champagne to drink?
A. some
B. few
C. a few
D. many
Bài 46. When I studied Shakespeare, I thought his plays were …........... boring.
A. many
B. much
C. few
D. a few
Bài 47. …............. of the students are good today.
A. Most
B. Much
C. A little
D. Very
Bài 48. There were too ….........different nationalities in my class and we had to speak English.
A. a lot of
B. much
C. some
D. many
Bài 49. I don't know …............ about English literature.
A. many
B. much
C. a few
D. little
Bài 50. At the beginning, everybody spoke English very quickly, and I couldn't understand …........., but now things are easier.
A. much
B. many
C. a great deal of
D. a lot of
5.2. Bài 2:. Điền SOME hoặc ANY vào chỗ trống
1. I don't have ............... paper.
2. Is there ............... petrol in the car?
3. I buy ...............fruit, but I don't have ...............vegetables.
4. Do you have ............... stamps? I need two.
5. I need ...............butter to make a cake.
6. I don't have ...............free time today. Sorry.
7. Are there............... potatoes in the basket?
8. There is ...............ink-pot on the table.
5.3. Bài 3. Điền vào chỗ trống: HOW MUCH hoặc HOW MANY để hoàn thành câu sau
1. .............................beer is there in the fridge?
2. ...................................eggs do you want?
3. ..........................languages do you speak?
4. ..........................people are there in the class?
5.............................days are there in a week?
6. .............................milk do you drink everyday?
7. ................................kilos of rice do you want?
8. ..............................soda does she want?
5.4. Bài 4: Chia động từ
1. What time .................. you (go) ....................... to school?
2. Lan (watch) ............................. T.V three times a week.
3. Nam and Ba often (go) ............................ fishing on Sunday.
4. We (not go) .............................. to school on Sunday.
5. My brother likes jogging. He ( jog) ...... every morning. At the moment, he (jog)....... in the park.
6. What is she doing ? -She (cook).............................. lunch.
7. Where is Ba? He (be) ................... in the yard. He (play).............................. badminton.
8. Hoa (not read)................................ book now, he (do).......................... his homework.
9. They (do) ............................................ their homework in the evening.
10. Nam (visit) ....................................... Hue this summer vacation.
5.5. Bài 5: Điền a / an / some / any vào chỗ trống
1. There is .................. banana in the basket.
2. I need ..................tea.
3. Are there ..................tomatoes in the fridge?
4. We have .........rice, but we don't have ......meat.
5. There's ..................orange on the table.
6. I'd like ..................apple juice.
7. He has ............TV and ............computer.
8. Would you like ..................ice- cream?
9. I have.............. friends in Hue.
10. Do you have ...............dogs or cats at home?
11. Would you like ..................cup of tea?
12. I would like.................. cakes, please.
13. Can I have ............glass of milk?
14. Thank you. And .........box of chocolates would be fine.
6. Đáp án
6.1. Bài 1
Câu 1: Đáp án B
Tuyết là một thực thể không đếm được , chả ai rảnh mà đi đếm một tuyết,hai tuyết,ba tuyết cả
Do đó các đáp án A C D chỉ dùng cho các danh từ đếm được số nhiều không thể dùng trong trường hợp này
Đáp án B
Câu 2: Đáp án A
Ta có cấu trúc : Most of the N số nhiều + V số nhiều / N không đếm được + V số ít
** Sự khác nhau giữa most và most of:
Most + N số nhiều để nói về một số lượng chung chung không cụ thể là ở đâu ,và nhớ là sau nó không có the nhé
Most of the + N để nói về một số lượng đã được xác định trong một khoảng hoặc một phạm vi địa lí nhất định
** Many + N số nhiều nhưng sau nó không có the
** The number of + N số nhiều + V số ít : trường hợp này không thoả đáng vì enjoy chia số nhiều
Đáp án A
Câu 3: Đáp án B
Thời gian là một thực thể không đếm được do đó chúng ta không thể dùng plenty of + N số nhiều trong trường hợp này được.Loại D
Chú ý câu ở đây nói rằng,anh ta luôn luôn bận rộn.Tức là thời gian để anh ta nghỉ ngơi giải trí là rất ít và hầu như là không có để mà xoã
Vì thế ta loại A vì nó sai lệch với ý nghĩa của câu đầu.Loại C vì nó không nhấn mạnh được mức độ mạnh để hoà hợp với trạng từ tần suất always
Đáp án B
Câu 4: Đáp án C
Muối được người Anh coi là một sự vật không đếm được.Vì cũng không có ai rảnh đến nỗi ngồi đếm từng hạt muối cả. Do đó,ta có thể loại ngay đáp án A
Chú ý câu hai,người nói cho biết là món súp mà cô ta nấu quá là mặn, do đó chắc chắn là cô này vụng về đã đổ cả đống muối vào món súp rồi.
Vậy ta loại ngay B và D vì nó không hợp với nghĩa ở đây
Đáp án C
Câu 5: Đáp án C
Lỗi lầm có thể đếm được,do đó ta loại đáp án B
Khi sử dụng với too,ta chỉ có hai dạng là : too many + N số nhiều hoặc too much + N số ít để nhấn mạnh
Do đó,ta có thể dễ dàng suy ra đáp án ở đây là C
Câu 6: Đáp án D
Dạng câu hỏi số lượng phổ biến mà chúng ta thường sử dụng là:
How many + danh từ số nhiều + are there ….. ?
How much + danh từ không đếm được + is there …. ?
Để ý ở đây students ở dạng số nhiều nên đáp án D là chính xác
Câu 7: Đáp án C
Chú ý câu đầu : “Tôi cảm thấy tiếc cho cô ấy” – Câu này thể hiện thái độ phủ định,ta có thể dễ dàng đoán được nghĩa của câu sau nghĩa là cô ấy có quá ít bạn và hầu như không có .Cho nên ta sử dụng đáp án C là phù hợp nhất với câu này.Đáp án B không đủ sức nhấn như few
Từ many thì lại thường sử dụng cho loại câu khẳng định mang ý nghĩa tích cực hơn
A great deal of + N không đếm được : nhiều
Đáp án C
Câu 8: Đáp án A
Ngoài việc most of + the N
Nó còn có thể đi với most of + adj sở hữu như my , our,her,his,its ,your + N
Many of và A large number of chỉ đi với danh từ số nhiều
Đáp án phù hợp ở đây là A
Câu 9: Đáp án C
Khi sử dụng với so,ta thường áp dụng hai cách sau:
so many + N số nhiều hoặc so much + N không đếm được.Để ý ở đây friends là danh từ đếm được số nhiều nên đáp án phù hợp ở đây là C
Câu 10: Đáp án C
Khi sử dụng với so,ta thường áp dụng hai cách sau:
so many + N số nhiều hoặc so much + N không đếm được.Để ý ở đây traffic là danh từ không đếm được nên đáp án phù hợp ở đây là C
Câu 11: Đáp án B
Patience (sự kiên nhẫn) là danh từ trừu tượng (không đếm được) do đó ta dễ dàng loại được A và C
Xét nghĩa của câu thấy rằng ,học ngôn ngữ thì cần phải kiên nhẫn, chứ không thể nào mà học ít mà mong đạt được thành công sớm được
Đáp án B là chuẩn xác
Đây cũng là một bài học cho các em, học là cần phải kiên nhẫn,đừng vì kết quả thấp mà đã nản lòng,hãy tiếp tục cố gắng,trau dồi và học hỏi,dần dần rồi kiến thức của em sẽ bá đạo nhanh thôi
Câu 12: Đáp án D
Cấu trúc: Most of the + N số nhiều
Ở đây xác định rõ là các cửa hàng ở trung tâm thành phố này
Do đó ,đáp án D là chuẩn xác
Câu 13: Đáp án C
Cấu trúc: Most of the + N số không đếm được + V ít
Ở đây xác định rõ khoảng thời gian mà chúng tôi ngồi ở trên bãi biển
Do đó ,đáp án C là chuẩn xác
Câu 14: Đáp án A
Hope (hi vọng) là danh từ trừu tượng nên dễ dàng loại C và D
Ở đây,hi vọng đó rất mong manh và gần như không có nên Harry mới lúng túng không biết làm thế nào để tiếp tục giữ nó
Vậy đáp án A là hợp lý nhất
Câu 15: Đáp án B
Chúng ta có hai dạng câu để hỏi , how much + N không đếm được và how many + N đếm được
Vì money là tiền,không đếm được.Chúng ta chỉ đếm được tờ tiền chứ không thể nào đè ngửa ra mà đếm một tiền ,hai tiền,ba tiền được
Đáp án ở đây là B
Câu 16: Đáp án B
Food là danh từ không đếm được do đó ta loại A
Khi nhấn mạnh về số lượng nhiều,người ta dùng very much
Ở đây người nói muốn nói là đồ ăn ở bữa tiệc này ê hề , rất nhiều nhưng không ăn bất cứ cái gì
Đáp án B ở đây là hợp lý
Câu 17: Đáp án C
You ở đây chúng ta hiểu là các bạn chứ không phải là bạn đơn thuần nhé,ta loại ngày B và D vì bất hợp lý với danh từ này
Ta có cấu trúc: Many of sb ( những người được nói đã xác định là ở trong chuyến đi dài ngày của các bạn )
Đáp án C
You ở đây em hiểu nghĩa là các bạn nhé . Cho nên nó là danh từ đếm được số nhiều.Ngoài ra many of + sb nó mang nghĩa xác định một nhóm người cụ thể .Ở đây là nhóm bạn mệt mỏi sau chuyến đi dài ngày của họ . Do đó ta chọn C
Câu 18: Đáp án B
Photographs là những tấm ảnh đếm được nên ta loại A và D
Ở đây chúng ta sử dụng a lot of là phù hợp vì many of the hoặc many of sb hay many of + adj sở hữu + N không có trường hợp xác định cụ thể trong câu này.
Đáp án B
Câu 19: Đáp án A
Shampoo là dầu gội đầu không đếm được nên ta loại D
Trong hình thức câu phủ định,ta dùng any + N không đếm được để nhấn mạnh tính phủ định
Đáp án A
Câu 20: Đáp án A
Đây là cấu trúc câu mời lịch sự: Would you like some tea ? (Bạn có muốn một chút trà không ?)
Trong ta ghi nhớ cách sử dụng này nhé
Đáp án A
Câu 21: Đáp án A
So có hai cách sử dụng là so many + N số nhiều và so much + N không đếm được
Để ý danh từ things là danh từ đếm được số nhiều nên ta chọn đáp án A
Câu 22: Đáp án C
Water là nước,không đếm được do đó ta loại A và B
Ở đây ý nói không tiêu cực,chỉ là thêm một chút nước để cho việc trộn lẫn cái gì đó không bị khô
Do đó ta chọn đáp án C
Câu 23: Đáp án A
Những người bạn ở đây là danh từ đếm được số nhiều nên ta loại B
Loại D vì câu này không phải mang hình thức phủ định
Ta không chọn many of ở đây vì những người bạn này mang tính chất chung chung , không rõ ràng
Đáp án A là chính xác
Câu 24: Đáp án A
Rượu (wine) là một thực thể không đếm được nên ta loại B và D
Ở đây,người này muốn thử một chút rượu,mang ý nghĩa tích cực chứ không tiêu cực
Ta chọn đáp án A
Câu 25: Đáp án A
So có hai cách sử dụng là so many + N số nhiều và so much + N không đếm được
Để ý danh từ wine là danh từ không đếm được nên ta chọn đáp án A
Hình thức câu mệnh lệnh ở đây nhấn mạnh là không nên uống quá nhiều rượu vì nó hại cho sức khoẻ của bạn
Đáp án A
Câu 26: Đáp án B
Ngoài việc most of + the N
Nó còn có thể đi với most of + adj sở hữu như my , our,her,his,its ,your + N
Đáp án phù hợp ở đây là B
Câu 27: Đáp án B
Trong 4 đáp án thì A , C và D đều đi với danh từ đếm được số nhiều nên không phù hợp
Chỉ có đáp án B là đi được với danh từ không đếm được
Câu 28: Đáp án C
Trong 4 đáp án thì A , B và D đều đi với danh từ đếm được số nhiều nên không phù hợp
Chỉ có đáp án C là đi được với danh từ không đếm được
Câu 29: Đáp án C
Các đáp án A ,B ,D đi với danh từ đếm được số nhiều
Chỉ có đáp án C là vừa đi được với danh từ đếm được số nhiều,vừa đi được với danh từ không đếm được
Đáp án C
Câu 30: Đáp án B
Furniture là nội thất,không đếm được
Chúng ta có hai dạng câu hỏi là how much và how many như anh đã nhắc đến ở các câu trên
Ta dễ dàng chọn được đáp án B
Câu 31: Đáp án B
Cấu trúc mời lịch sự : Would you like some coffee ?
Chúng ta chọn B
Câu 32: Đáp án B
Để nhấn mạnh tính tiêu cực của hành động,ta sử dụng too many hoặc too much
Do wine là danh từ không đếm được nên too much là đáp án đúng
Ta chọn B
Câu 33: Đáp án A
Examples là ví dụ , là danh từ đếm được số nhiều nên ta loại B và D
Ở đây là một câu cầu khiến mang tính chất lịch sự chứ không phải là một câu mang ý nghĩa tiêu cực nên ta sử dụng a few là hợp lý nhất
Đáp án A
Câu 34: Đáp án A
Đối với các loại câu hỏi phủ định hay câu hỏi y/n question
Chúng ta sử dụng any để nhấn mạnh tính phủ định
Đáp án A
Câu 35: Đáp án B
Đối với các loại câu hỏi phủ định hay câu hỏi y/n question
Chúng ta sử dụng any để nhấn mạnh tính phủ định
Ở đây là anything
Đáp án B
Câu 36: Đáp án C
Tiếng Pháp là danh từ không đếm được do đó,loại A và B
Do câu nói ở đây ở hình thức tích cực là có biết một chút nên ta chọn đáp án C
Câu 37: Đáp án B
Câu nói giao tiếp xã hội thông dụng: Thank you very much for your help (cám ơn sự giúp đỡ của bạn)
Đáp án B
Câu 38: Đáp án A
Các đáp án B,C,D chỉ đi được với danh từ đếm được số nhiều nên ta loại
Chỉ có đáp án A đi với danh từ không đếm được
Đáp án A
Câu 39: Đáp án B
Hình thức đại từ đi với too bao gồm too many và too much
Do sugar (đường ) là danh từ không đếm được nên đáp án ta chọn ở đây là B
Câu 40: Đáp án C
Các đáp án A,B,D là chỉ đi với danh từ đếm được số nhiều nên ta loại
Chỉ có đáp án C là có thể đi cả với danh từ đếm được số nhiều và không đếm được
Đáp án C
Câu 41: Đáp án A
Hình thức đại từ đi với too bao gồm too many và too much
Do lời nói ở đây không đếm được nên đáp án ta chọn ở đây là A
Câu 42: Đáp án B
Mistakes là danh từ đếm được nên ta loại A và C
Sau very chỉ có thể sử dụng là many chứ không thể là a number of được
Đáp án B
Câu 43: Đáp án C
Vấn đề biết ở đây là một khái niệm trừu tượng nên ta phải sử dụng từ đi được với danh từ không đếm được
Loại A,B và D
Đáp án C
Câu 44: Đáp án B
Những đứa trẻ ở đây nói chung chung nên ta sử dụng Most + N số nhiều
Loại A và C vì nó chỉ đi với danh từ không đếm được
Đáp án B
Câu 45: Đáp án A
Cấu trúc câu hỏi lịch sự : Would you like some + thứ đồ uống
Đáp án A
Câu 46: Đáp án B
boring ở đây là tính từ trừu tượng nên không thể sử dụng các đáp án A,C,D
Đáp án B là chính xác
Câu 47: Đáp án A
Cấu trúc: Most of the + N số nhiều + V số nhiều
Đáp án A
Câu 48: Đáp án D
Hình thức đại từ đi với too bao gồm too many và too much
Do different nationalities ( các quốc tịch khác nhau) là danh từ đếm được số nhiều nên đáp án ta chọn ở đây là D
Câu 49: Đáp án B
Kiến thức về văn học Anh ở đây là một khái niệm trừu tượng nên ta loại A và C
Đây là một câu khẳng định vấn đề không biết nhiều về kiến thức môn học này nên ta chọn B
Câu 50: Đáp án A
Về vấn đề kiến thức là một khái niệm trừu tượng nên ta loại B
C và D yêu cầu đằng sau là một danh từ nên ta không lựa chọn
Đáp án A
6.2. Bài 2
1/ any
2/ any
3/ some-any
4/ any
5/ some
6/ any
7/ any
8/ some
6.3. Bài 3
1/ How much
2/ How many
3/ How many
4/ How many
5/ How many
6/ How much
7/ How many
8/ How much
6.4. Bài 4
1/ do you go
2/ watches
3/ go
4/ don't go
5/ jogs – is jogging
6/ is cooking
7/ is – is playing
8/ isn't reading-is doing
9/ do
10/ is going to visit
6.5. Bài 5
1/ a
2/ some
3/ any
4/ some –any
5/ an
6/ some
7/ a – a
8/ some
9/ some
10/ any
11/ a
12/ some
13/ a
14/ a
Trên đây là toàn bộ nội dung Cách dùng đặc biệt của much, many, lot of và a lot of. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:
- Phân biệt cách dùng How much và How many
- Thì Hiện tại hoàn thành
- Phương pháp chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp
Chúc các em học tập tốt!