CÁC DẠNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 2 MÔN HÓA HỌC LƠP 10
Dạng 1. Xác định vị trí của nguyên tố trong BTH khi biết cấu tạo nguyên tử, ion và ngược lại
Chú ý:
Tổng hạt= 2Z +N; Tổng hạt ion dương Mn+= 2Z +N-n; Tổng hạt ion âm Mn-= 2Z +N+n
Stt chu kì= sô lớp
Stt nhóm A= sô e lớp ngoài cùng
Stt nhóm B= sô e lớp ngoài + e trên d= 3à8 (IIIB-àVIIIB); 9,10( VIIIB); 11,12(IB; IIB)
Cấu hinh của ion dương Mn+về cấu hình NT cộng thêm ne
Cấu hinh của ion âm Mn- về cấu hình NT trừ đi ne
1.Nguyên tố M có tổng số hạt proton, electron, nơtron bằng 60. Xác định vị trí của nguyên tố M trong BTH.
2. Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB.; cấu hình electron của Y:
3. Nguyên tử X có tổng số hạt là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 25. Cấu hình electron , vị trí trong bảng tuần hoàn, tính chất cơ bản của X.
4. Cho 3 nguyeân toá A, M, X coù caáu hình electron ôû lôùp ngoaøi cuøng ( vôùi n = 3 ) töông öùng laø ns1 ; np1 ; ns2np5 .
Haõy xaùc ñònh vò trí cuûa A, M, X trong baûng tuaàn hoaøn?
5. Các ion A+, B2+ và D-, E2- đều có cấu hình e sau cùng là 3p6.
a. Viết cấu hình e đầy đủ của A, B, D, E.
b. Viết công thức hiđroxit của A, B, D, E trong đó chúng có hóa trị cao nhất.
6. Nguyên tố M thuộc nhóm A. M tạo ion M3+ có 37 hạt gồm proton, nơtron, electron.
Vị trí của nguyên tố M trong bảng tuần hoàn
7. Hai nguyên tố X, Y tạo được các ion X3+, Y+ tương ứng có số electron bằng nhau. Tổng số hạt (p, n, e) trong hai ion bằng 70. Nguyên tố X, Y là nguyên tố nào?
8. X3+ và Y2+ có cấu hình e tương ứng là [Ar]3d3 và [Ar]3d9. Viết cấu hình e của X, Y và xác định vị trí của chúng trong BTH?
9. X và Y là hai nguyên tử đều có số proton bằng số nơtron. Hiệu số nơtron của X và Y bằng 8. X, Y tạo thành hợp chất XY2 có tổng số proton là 32.
1. Tìm X, Y?
2. Viết CT electron; CTCT của XY2? Tìm dạng hình học của XY2 và trạng thái lai hóa của X trong XY2?
Dạng 2. So sánh các đại lượng vật lý và tính chất nguyên tố
Chú ý:
1.Sắp xếp theo thứ tự tính bazơ giảm dần và gt ngắn gọn Al(OH)3 ; Ca(OH)2 ; KOH ;CsOH
2.Sắp xếp theo chiều giá trị bán kính giảm dần và tính bazo tăng dần các NT sau; giải thích:Na, Al,Mg, P,Si, Cl,S C.
3.Sắp xếp các chất sau theo thứ tự tính axit tăng dần; giải thích: H2SO4 ; H3PO4;H2CO3; H2SiO3; HClO4
Dạng 3. Xác định nguyên tố dựa vào quan hệ vị trí trong bảng tuần hoàn
Chú ý: Hai NT cùng nhóm A 2 CK liên tiếp cách nhau 8,18,32 NT
Hai NT cùng CK hai nhóm A liên tiếp cách nhau 1;hoặc 11 NT
1. Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong BTH, A thuộc nhóm VA. Ở trạng thái đơn chất, A và B -không phản ứng với nhau- Có phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân X và Y bằng 23.Cho biết tên của 2 nguyên tố đó.
2.Tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của A và B là 58. Xác định vị trí của A và B trong HTTH biết A và B thuộc cùng 1 nhóm A và ở hai chu kỳ liên tiếp nhau?
3. Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong BTH, tổng số proton trong hạt nhân X và Y bằng 87.Xác định vị trí X,Y; tính chất của X,Y.
Dạng 4. Xác đinh nguyên tố dựa vào công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất khí với H
Chú ý:
CT oxit cao nhất và hợp chất khí với H: R2On – RH8-n hoặc ROm –RH8-2m
Hóa trị O + ht H = 8/ đối với phi kim
1.Oxit cao nhất của một nguyên tố R chứa 38,8% nguyên tố đó,còn trong hợp chất khí với hiđro chứa 2,74% hiđro.Xác định nguyên tố R.
2.Nguyên tố R có hoá trị cao nhất với oxi gấp 3 lần hoá trị trong hợp chất với hidro. Tỉ khối hơi của oxit cao nhất so với hợp chất khí hidro là 2,353. Tìm tên nguyên tố R?
3. Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b% với a:b = 11:4. Xác định R
4. Nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxi bằng hóa trị trong hợp chất với khí hidro. Phân tử khối của oxit này bằng 1,875 lần phân tử khối hợp chất khí với hiđro . Tìm nguyên tố R.
5. Nguyên tố R là phi kim thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn. Tỉ lệ giữa % nguyên tố R trong oxit cao nhất và % R trong hợp chất khí với Hidro bằng 0,425. Tìm R .
6. R là phi kim thuộc nhóm A. Tỉ lệ giữa %mR trong oxit cao nhất và trong hợp chất khí với hiđro bằng 0,5955. Cho 4,05 gam kim loại M pư hết với đơn chất R được 40,05 gam muối. Tìm R và M?
7.Nguyên tố R tạo ra hai oxit có công thức ROx và ROy lần lượt chứa 50% và 60% oxi về khối lượng .Xác định nguyên tố R, viết công thức hóa học các oxit biết rằng x,y là hai số nguyên liên tiếp
Dạng 5. Xác định nguyên tố dựa vào tính chất hóa học của đơn chất hoặc hợp chất.
Chú ý:
Kim loại IA; IIA phản ứng với H2O:
R + H2O → ROH + 1/2H2
R + 2H2O → R(OH)2 + H2
Oxit kim loại IA; IIA phản ứng với H2O
R2O + H2O → 2ROH
RO + H2O → R(OH)2
Các phản ứng khác
NaX + AgNO3 → AgX + NaNO3
R2CO3 + 2HCl → 2RCl + CO2 + H2O
R2On + 2nHCl → 2RCln + nH2O
R + nHCl → RCln + n/2 H2
R(OH)n + nHCl → RCln + nH2O
2. Cho 8,8 gam hỗn hợp hai kim loại nằm ở ở 2 chu kì kế tiếp và đều thuộc nhóm IIA , tác dụng với axit HCl dư , thu được V lít khí hidro (đktc) và dung dịch X. cô cạn dung dịch X được 30,1 gam hỗn hợp muối khan, biết tỉ lệ khối lượng mol nguyên tử của hai kim loại là 0,6.
a.Tính V
b.Xác định 2 kim loại
c. Tính thể tích dung dịch Na2CO3 10,6 % ( D=1,25 g/ml) tác dụng hết với lượng muối nói trên.
4. Cho 16,3 gam hỗn hợp gồm Na và Kim loại X tác dụng hết với dung dịch HCl loãng thu được 34,05 gam hỗn hợp muối khan A. Thể tích khí H2 do X giải phóng bằng 1,5 lần thể tích khí H2 do Na giải phóng ( đktc).
a.Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.b.Xác định X và khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp kim loại.
5. Cho 16,25gam kim loại A (hóa trị n) tác dụng hết với dung dịch HCl vừa đủ thu được 5,6 lít khí (đktc) và dung dịch B
a- Xác định kim loại A
b- Tính thể tích dung dịch HCl 0,1 M cần dùng để phản ứng với A.
6.Y là hidroxit của nguyên tố M thuộc nhóm IA hoặc IIA hoặc IIIA. Cho 80g dd 50% của Y pư hết với dd HCl rồi cô cạn thu được 5,85 gam muối khan. Xác định Y.
Dạng 6. Cấu hình e của hợp chất ion
1.Một hợp chất A có công thức MaRb tạo bởi 2 ion của M và R. Mỗi ion đều có cấu hình e của khí hiếm Ne. Tổng số hạt trong hạt nhân của các nguyên tử trong A là 84 và M chiếm 9/28 khối lượng hợp chất ( coi khối lượng nguyên tử bằng số khối). Xác định M,R
2. Cho 2 ion XY3 2- và XY42-. Tổng số proton trong XY3 2- và XY42- lần lượt là 40 và 48. Xác định X,Y
3. Hai ion AO4 3- và BO3- có Tổng số e trong hai ion là 82. Tỉ số proton trong ion AO4 3- : BO3- = 47 : 31. Xác định tên hai ion.
4. Cho biết tổng số electron trong ion là 42. Trong hạt nhân X cũng như Y có số proton bằng số nơtron. Xác định .
5. Hợp chất M được tạo thành từ cation X+ và anion Y2-. Mỗi ion đều do năm nguyên tử của hai nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong X+ là 11, tổng số electron trong Y2- là 50. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo(theo qui tắc bát tử) và gọi tên của M biết hai nguyên tố trong Y2- thuộc cùng một nhóm và hai chu kì liên tiếp trong BTH.
Dạng 7. Công thức e, CTCT, xác định kiểu xen phủ AO của hợp chất có liên kết cộng hóa trị
Chú ý:
Ghi nhớ CT e của 20 nguyên tố đầu tiên
Số electron thiếu để đạt 8 e chính bằng cặp e liên kết giữa các NT
Hết electron độc thân thì cặp e chưa liên kết của NT này và obitan trống của NT kia sẽ hình thành LK cho nhận
| Xen phủ trục tạo liên kết σ | Xen phủ bên tạo liên kết π |
Hình ảnh |
| |
Phân tử H2
HCl
Cl2 |
1. Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau :
a. Cl2, N2, O3; H2O2; H2S ; NH3, NH4+; CH4, H2O, C2H4, C2H2, C3H6; C4H4; C4H10 ,HCHO; HCN; Al4C3; CaC2;C3H8O
b. CO, CO2 , SO2, SO3, H2SO3, H2SO4; NaHSO4, Al(OH)3
C. Cl2O, HClO, HClO2 , HClO3 , HClO4 , CaOCl2
d. NO, NO2, N2O5, HNO2 , HNO3
e. PH3, P2O5, H3PO4
2.Xác định kiểu xen phủ AO tạo thành liên kết trong các phân tử: H2, Cl2, HCl; C2H4 ; N2; CO2, C2H2
Dạng 8. Xác định trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm và dạng hình học phân tử
...
Trên đây là phần trích dẫn nội dung Các dạng câu hỏi và bài tập Chương 2 môn Hóa học 10 năm 2019-2020, để xem nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!
Chúc các em đạt điểm số thật cao!