Ngân hàng câu hỏi chương 3 + 4 môn Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 Trường THPT Hướng Hóa

NGÂN HÀNG CÂU HỎI CHƯƠNG 3+ 4 MÔN HÓA HỌC LỚP 10

 

Câu 1 : Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi:

A. Sự góp chung các electron độc thân.                          

B. Sự cho – nhận cặp electron hoá trị.

C.Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu.    

D.  Lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và electron tự do.

Câu 2 : Liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung, gọi là:

A.Liên kết ion.                                                 B.Liên kết cộng hoá trị.            

C.Liên kết kim loại.                                         D.Liên kết hiđro.

Câu 3 : Công thức cấu tạo của phân tử HCl là

A. H − Cl                    B.  H→Cl                    C.  H = Cl                   D.  Cl→H

Câu 4:  Liên kết trong phân tử N2 gồm

A.  một liên kết đôi.                            B.  hai liên kết đơn.

C.  một liên kết ba.                              D. một liên kết đơn, một liên kết ba.

Câu 5: Công thức electron của HCl là

A.                     B.                      C.                      D. 

Câu 6 : Hoá trị trong hợp chất ion được gọi là

A. Điện hoá trị.           B. Cộng hoá trị.           C. Số oxi hoá.           D.Điện tích ion.

Câu 7: Điện hóa trị của natri trong NaCl là:

A. +1                           B . 1+                          C. 1                            D. 1-

Câu 8: Trong phân tử  O2, cộng hóa trị của O  là

A. 1.                          B. 2.                              C. 0.                        D. 2+.

Câu 9: Trong các đơn chất, số oxi hóa của các nguyên tố bằng

A. 0                           B. +1                             C. 1                          D. 1-

Câu 10: Trong hóa học vô cơ, phản ứng có số oxi hóa của các chất luôn luôn không đổi là phản ứng

A. hóa hợp                B. trao đổi                   C. phân hủy              D. thế

Câu 11: Cho các ion : Na+, Al3+, \(SO_4^{2 - },NO_3^ - \), Ca2+, \(NH_4^ + \) , Cl. Hỏi có bao nhiêu cation ?

A. 2                           B. 3                             C. 4                           D.5

Câu 12:  Trong phân tử nào sau đây chỉ tồn tại liên kết đơn : N2, O2, F2, CO2 ?

A. N2                                  B.  O2                                            C. F2                                                   D.CO­­2

Câu 13: Các phân tử sau đây đều có liên kết cộng hoá trị không phân cực:

A. N2, Cl2, HCl, H2, F2.

B. N2, Cl2, I2, H2, F2.

C. N2, Cl2, CO2, H2, HF.

D. NO2, Cl2, HI, H2, F2.

Câu 14. Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh ?

A. N2                                    B. CH4                                 C. H2                              D. HCl.

Câu 15. Khi tạo phân tử N2 mỗi nguyên tử N (Z=7) góp chung bao nhiêu electron để hình thành liên kết?

A. 1                                      B. 2                                           C. 3                              D. 4

Câu 16 : Hợp chất mà nguyên tố clo có số oxi hoá +3 là :

A. NaClO

B. NaClO2

C. NaClO3

D. NaClO4

Câu 17: số oxi hoá của Mn trong hợp chất KMnO4

A.+1                         B.-1                             C.-5                             D.+7

Câu 18: Số oxi hóa của lưu huỳnh trong các phân tử H2SO3, H2S lần lượt là

A. +6; −2.                    B. +4 ; −2.                   C. +4 ; +2.                   D. -4 ; −2.

Câu 19: Số oxi hóa của nguyên tử C trong HCOOH,  CH4 lần lượt là

A.  +3; +4                    B.  +2; +4                    C.  +2; -4                    D.  +3; -4.

Câu 20: Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng không phải là phản ứng oxi hóa – khử là

A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

B. AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3.

C. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.

D. 6FeCl2 + KClO3 + 6HCl → 6FeCl3 + KCl + 3H2O.

Câu 21: Trong phản ứng nào HCl đóng vai trò là chất oxi hóa?

A. AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

B. Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O.

C. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑.                       

D. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O.

Câu 22: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra

A. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.                                 B. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.

C. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.                              D. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.

Câu 23:Cho các phương trình phản ứng

(a) \(2Fe + 3C{l_2} \to 2FeC{l_3}\)

(b) \(NaOH + HCl \to NaCl + {H_2}O\)

(c) \[F{e_3}{O_4} + 4CO \to 3Fe + 4C{O_2}\)

(d) \(AgN{O_3} + NaCl \to AgCl + NaN{O_3}\)

Trong các phản ứng trên, số phản ứng oxi hóa - khử là

A. 2                                      B. 3                                  C. 1                                  D. 4

Câu 24: Cho phản ứng: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.

Trong phản ứng trên, chất oxi hóa là

A. MnO2.                         B. HCl.                              C. MnCl2.                        D. Cl2.

Câu 25 :Trong phản ứng: \(C{l_2} + 2NaOH \to NaCl + NaClO + {H_2}O\) ; Cl2 đóng vai trò gì?

A. Chất oxi hoá.                                                        B. Chất khử.

C. Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử.                   D. Không là chất oxi hoá, không là chất khử.

Câu 26: Trong phân tử các chất sau : H2Te , H2S, CsCl, BaF2 . Chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực là :(Cho độ âm điện Cs : 0,79; Ba : 0,89; Cl : 3,16; H : 2,2; S : 2,58; F : 3,98; Te : 2,1 )

A. BaF2                       B. CsCl                   C. H2Te                          D. BaS.

Câu 27: Cho các phân tử : H2, CO2, Cl2, N2, I2, C2H4, C2H2. Bao nhiêu phân tử có liên kết ba trong phân tử ?

A. 1                       B. 2                 C. 3                 D. 4

Câu 28: Khí NH3 tan tốt trong nước vì:

A. NH3 có liên kết ion trong phân tử             

B. NH3 có liên kết cộng hoá trị không cực trong phân tử

C. NH3 là chất khí, có mùi khai                     

D. NH3 có liên kết cộng hoá trị phân cực trong phân tử

Câu 29: Cho X(Z=9),Y(Z= 19). Kiểu liên kết hóa học giữa X và Y là : 

A. ion.                                                 B. CHT có cực.                  

C. CHT không cực.                            D. cho–nhận.

Câu 30:  Số mol electron dùng để khử 1,5 mol Al3+ thành Al là

A. 0,5.                   B. 1,5.                         C. 3,0.             D. 4,5.

Câu 31:  Cho phản ứng sau aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O. Trong đó a, b, c, d, e là các hệ số tối giản của phương trình. Tổng a + b bằng    

A. 3                        B. 4                              C. 5                   D. 6

Câu 32:  Cho sơ đồ phản ứng FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O. Hệ số cân bằng tối giản của FeSO4

A. 10                      B. 8                             C. 6                      D. 2

Câu 33:  Cho phản ứng sau Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O; hệ số cân bằng của các chất lần lượt là

A. 3, 4, 3, 2 và 2. 

B. 3, 8, 3, 2 và 4.        

C. 3, 2, 3, 2 và 1.        

D. 3, 2, 2, 3 và 1.

Câu 34:  Cho phương trình phản ứng aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a : b là

A. 1 : 3.                 B. 2 : 3.                       C. 2 : 5.                       D. 1 : 4.

Câu 35 :Số mol electron cần dùng để khử hoàn toàn 0,25mol Fe2O3 thành Fe là

A. 0,25 mol.                B. 0,5 mol.                  C. 1,25 mol.                D. 1,5 mol.

Câu 36 : Đốt một kim loại X trong bình đựng clo thu được 32,5g muối clorua và nhận thấy số mol khí clo trong bình giảm 0,3mol, X là

A. Mg.                         B. Al.                          C. Fe.                          D. Cu.

Câu 37: Phản ứng  FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + ...  không phải là phản ứng oxi hoá – khử khi :

A. x = 1 ;  y = 1.

B. x = 2 ;  y = 3.

C. x = 3 ; y = 4.

D. x = 1 ; y = 0.

Câu 38: Cho KI tác dụng với KMnO4 trong môi trường H2SO4, người ta thu được 1,51g MnSO4 theo phương trình phản ứng sau: 10KI + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 6K2SO4 + 5I2 + 2MnSO4 + 8H2O

 Số mol iot tạo thành và KI tham gia phản ứng trên là:

a. 0,00025 và 0,0005                                             b. 0,025 và 0,05

c. 0,25 và 0,5                                                         d. 0,0025 và 0,005

Câu 39: Số gam đồng để khử hoàn toàn lượng ion bạc  có trong 85ml dung dịch AgNO3 0,15M là:

a. 0,408g                          b. 0,45g                       c. 0,804g                   d. 0,308g

Câu 40 :Hãy sắp xếp các phân tử, ion cho dưới đây theo thứ tự tăng dần số oxi hoá của nitơ: NO2, NH3, NO-2, NO-3, N2, NO2.

A. NO2 < NO < NH3 < NO-2 < NO-3 < N2 < N2O.

B. NH3 < N2 < N2O < NO < NO-2 < NO2 < NO-3.

C. NH3 < N2 < NO < NO-2 < N2O < NO2 < NO-3.

D. NH3 < N2 < N2O < NO-2 < NH < N2 < NO-3.

Câu 41: Nguyên tử X có 20 proton và nguyên tử Y có 17 electron. Hợp chất hình thành giữa 2 nguyên tố này có thể là :

A. X2Y với liên kết cộng hóa trị.                B. XY2 với liên kết ion.   

C. XY với liên kết ion.                                D. X3Y2 với liên kết cộng hóa trị.

Câu 42: M là nguyên tố thuộc nhóm IIA,X là nguyên tố thuộc nhóm VIIA. Trong oxit cao nhất M chiếm 71,43% khối lượng, X chiếm 38,8% khối lượng. Liên kết giữa M và X thuộc loại liên kết nào?

A. Cả liên kết ion và liên kết CHT.       B. Liên kết CHT.   

C. Liên kết ion.                                     D. Liên kết cho–nhận

Câu 43: Tổng số e trong ion  là 32. Tổng số proton trong phân tử AB2 là 22. Nhận xét nào sau đây đúng?

A. phân tử AB2 có liên kết ion                          

B. phân tử AB2 phân cực

C. liên kết giữa 2 nguyên tử A và B là liên kết cộng hóa trị có cực.

D. liên kết giữa 2 nguyên tử A và B là liên kết cộng hóa trị không phân cực

Câu 44: Cho sơ đồ  phản ứng :

Al + HNO3 →  Al(NO3)3  + N2 + N2O + H2O.

Biết khi cân bằng tỉ lệ số mol giữa N2O và N2 là 3 : 2. Tỉ lệ mol n  : n  : n lần lượt là :

A. 44 : 6 : 9.                B. 46 : 9 : 6.                C. 46 : 6 : 9.                D. 44 : 9 : 6.

Câu 45: Cho sơ đồ phản ứng :

Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O

Sau khi cân bằng, hệ số của phân tử HNO3 là :

A. 23x – 9y.               B. 23x –  8y.                C. 46x – 18y.             D. 13x – 9y.

Câu 46: Cho sơ đồ phản ứng :

Cu2S + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O

Hệ số cân bằng của Cu2S và HNO3 trong phản ứng là :

A. 3 và 22.                  B. 3 và 18.                   C. 3 và 10.                  D. 3 và 12.

Câu 48 :0,15 mol FexOy tác dụng với HNO3 đun nóng, thoát ra 0,05 mol NO. Công thức oxit sắt là :

A. FeO.                       B. Fe2O3.                     C. Fe3O4.                     D. FeO hoặc Fe3O4.

Câu 49 : Cho 0,1 mol Al và 0,15 mol Mg phản ứng hoàn toàn với HNO3 dư,to tạo ra Al(NO3)3, Mg(NO3)­2, H2O và 13,44 lít một khí X duy nhất (ở đktc). X là :

A. N2O                        B.NO                      C.NO2                             D.N2

Câu 50: Cho 0,1 mol Zn và 0,2 mol Ag tác dụng hoàn toàn với HNO3 tạo ra Zn(NO3)2, AgNO3, H2O và V lít khí NO2 (ở đktc). Xác định V.

A. V = 4,48 lít.             B.V = 2,24 lít.            C.V = 8,96 lít.              D.V = 17,92 lít.

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Ngân hàng câu hỏi chương 3 + 4 môn Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 Trường THPT Hướng Hóa. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 10 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?