Các dạng bài tập trắc nghiệm Este - Lipit môn Hóa học 12 năm học 2019-2020

CÁC DẠNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ESTE-LIPIT

 

I. ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP, CÔNG THỨC TỔNG QUÁT.

Câu 1. Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Tên este RCOOR gồm: tên gốc hiđrocacbon R + tên anion gốc axit (đuôi “at“).

B. Khi thay nguyên tử H ở nhóm –COOH của axit cacboxylic bằng gốc hiđrocacbon thì được este.

C. Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều và gọi là phản ứng xà phòng hoá.

D. Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C vì este có khối lượng phân tử nhỏ hơn.

Câu 2. Trong sơ đồ mối liên hệ giữa hiđrocacbon và dẫn xuất chứa oxi, ankan được đặt ở ô trung tâm vì

A. ankan tương đối trơ về mặt hoá học.

B. ankan có thể tách H2 tạo thành các hiđrocacbon không no và cộng O2 sinh ra dẫn xuất chứa oxi.

C. ngành công nghiệp hoá chất lấy dầu mỏ làm nền tảng. Từ ankan trong dầu mỏ người ta sản xuất ra các hiđrocacbon khác và các loại dẫn xuất của hiđrocacbon.

D. lí do khác.

Câu 3. Công thức tổng quát của este tạo bởi axit đơn chức no mạch hở và ancol đơn chức no mạch hở có dạng.

A. CnH2n+2O2 ( n ≥ 2)                                         

B. CnH2nO2 (n ≥ 2)                                                             

C. CnH2nO2  ( n ≥ 3)                                          

D. CnH2n-2O2 ( n ≥ 4)

Câu 4. Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste tối đa được tạo ra là

A. 3.                           B. 4.                                      C. 5.                                   D. 6.

Câu 5. Khi đun nóng glixerol với hỗn hợp 3 axit béo C17H35COOH, C17H33­COOH, C17H31COOH để thu được chất béo khác nhau. Số CTCT có thể có là bao nhiêu?

A.21                              B.18                                C.16                                       D.19

Câu 6. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là:

A.5                                 B.2                                   C.4                                         D.6        

Câu 7. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C5H10O2 là:

A.10                                     B.9                               C.7                                         D.5

Câu 8. Hãy cho biết có bao nhiêu chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử là C3H6O2?

A. 4                             B. 2                                        C. 3                                        D. 5

Câu 9. Glixerol C3H5(OH)3 có khả năng tạo ra 3 lần este (trieste). Nếu đun nóng glixerol với hỗn hợp axit R'COOH và R''COOH (có H2SO4  đặc xúc tác) thì thu được tối đa là bao nhiêu este?

A. 2                                  B. 6                                    C. 4                             D. 8

Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este cho sản phẩm cháy qua bình đựng P2O5 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21g, sau đó cho qua dd Ca(OH)2 dư thu được 34,5g kết tủa.   Các este nói trên thuộc loại:

A. No đơn chức                                                  B. Không no đơn chức                                     

C. No đa chức                                                     D. Không no đa chức.

II. TÍNH CHẤT.

* Tính chất.

Câu 11. Phát biểu đúng là:

A. Phản ứng giữa axit và ancol có mặt H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.

B. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol.

C. Khi thuỷ phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.

D. Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch

Câu 12. Nhận định không đúng là

A. CH3CH2COOCH = CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2 = CHCOOCH3.

B. CH3CH2COOCH = CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.

C. CH3CH2COOCH = CH2 tác dụng với dung dịch Br2.

D. CH3CH2COOCH = CH2 có thể trùng hợp tạo polime.

Câu 13. Chọn sản phẩm chính cho phản ứng sau:

C2H5COOCH3    + H2O    →   A   +  B.                         

B   +  CuO →  D;    

D +     AgNO3/NH3  →  Ag.   

A, B  là:

A. C2H5OH,  CH3COOH                                B. C3H6O2,  CH3OH                                        

C. C3H7OH,  HCOOH                                      D. C2H5OH,  CH3COOH

Câu 14. Axit Fomic không tác dụng với các chất nào trong các chất sau

A.CH3OH                                                            B.NaCl                

C. C6H5NH2                                                                           D.Cu(OH)2 (xt OH-, to)

Câu 15. Cho các chất: etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, phenyl axetat. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là

A. 3.                                    B. 4.                                C. 5.                                D. 6.

Câu 16. Cho các chất: axit propionic (X); axit axetic (Y); ancol etylic (Z) và metyl axetat (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là

A. T, Z, Y, X.                     B. Z, T, Y, X.                                       C. T, X, Y, Z.                     D. Y, T, X, Z.

Câu 17. Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là

A. 2.                                       B. 3.                               C. 4.                              D. 5.

Câu 18. C2H4O2 có 3 đồng phân mạch hở. Cho các đồng phân đó tác dụng với: NaOH, Na, AgNO3/NH3 thì số phương trình phản ứng xảy ra là

A. 3.                                         B. 4.                             C. 5.                                   D. 6.

Câu 19. C4H6O2 có bao nhiêu đồng phân mạch hở phản ứng được với dung dịch NaOH?

A. 5 đồng phân.                                    B. 6 đồng phân.         

C. 7 đồng phân.                                    D. 8 đồng phân.

Câu 20. Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều tác dụng với dung dịch NaOH

A. 3                             B. 4                                        C. 5                                        D. 6       

Câu 21. Hợp chất X không no mạch hở có công thức phân tử C5H8O2  khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được 1 anđehit và 1 muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X ( không kể đồng phân cis,tran )?

A. 2                                 B. 3                                        C. 4                                        D. 5

Câu 22.  Este A đơn chức, mạch hở, có tỉ khối hơi so với metan bằng 6,25 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một  muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với A?

A. 3.                                B. 4.                                       C. 2.                      D. 5.

Câu 23. Thủy phân 1 mol este cho 2 muối và nước . CTCT của este đó có dạng: (R là gốc hiđrocacbon trong đó cacbon mang hóa trị là cacbon no)

A. RCOOR                    B. RCOOCH=CHR                C. RCOOC6H5                   D. C6H5COOR

Câu 24. Este X có công thức phân tử là C5H10O2. Đun nóng X với NaOH thu được muối Y và ancol Z trong đó MY < MZ. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?

A. 6                                   B. 7                                  C. 4                                        D. 5

Câu 25. Trong số các este mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 thì có mấy este khi đun nóng lâu với dung dịch AgNO3/ NH3 cho Ag kết tủa?

A. 2                                    B. 3                                   C. 4                                   D. 5

Câu 26. Sản phẩm thu được khi thuỷ phân vinylaxetat trong dd kiềm là:

A. Một muối và một ancol         

B.  Một muối và một anđehit

C. Một axit cacboxylic và một ancol    

D. Một axit cacboxylic và một xeton

Câu 27. Khi trùng hợp CH2=CH-COOCH3 thu được

A. polistiren.                B. polivinyl axetat.              C. Poli metyl acrylat .                      D. polietilen.

Câu 28. Để điều chế thủy tinh hữu cơ, người ta trùng hợp từ :

A.  CH2= CH-COOCH3                                B.CH2= CH-COOH                                        

C.   CH2= C(CH3)-COOCH3                          D. Tất cả đều sai

Câu 29. Cho axit Salixylic (X) (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với metanol có H2SO4 đặc xúc tác thu được metyl Salixylat (Y) dùng làm thuốc giảm đau. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có muối Z. Công thức cấu tạo của Z là

A. o – NaOC6H4COOCH3.                              B. o – HOC6H4COONa.                                 

C. o – NaOOCC6H4COONa                            D. o – NaOC6H4COONa.

* Nhận biết.

Câu 30. Có các chất mất nhãn riêng biệt sau: etyl axetat, fomanđehit, axit axetic và etanol. Để phân biệt chúng dùng bộ thuốc thử nào sau đây?

A. AgNO3/NH3, dung dịch Br2, NaOH.                                                     

B. Quỳ tím, AgNO3/NH3, Na.

C. Quỳ tím, AgNO3/NH3, NaOH.                                                

D. Phenolphtalein, AgNO3/NH3, NaOH.

Câu 31. Có 4 lọ mất nhãn đựng các dung dịch riêng biệt sau: CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, HOCH2CHO, CH2 = CHCOOH. Bộ thuốc thử theo thứ tự có thể dùng để phân biệt từng chất trên là

A. phenolphtalein, AgNO3/NH3, dung dịch Br­2.                                        

B. qùi tím, dung dịch Br2, AgNO3/NH3.

C. qùi tím, dung dịch Br2, Na.                                                                        

D. phenolphtalein, dung dịch Br2, Na.

Câu 32. :Để phân biệt các este riêng biệt: vinyl axetat, vinyl fomiat, metyl acrylat, ta có thể tiến hành theo trình tự nào sau đây?

A. Dùng dung dịch NaOH, đun nhẹ, dùng dung dịch brom, dùng dung dịch H2SO4 loãng.

B. Dùng dung dịch NaOH, dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 , dùng dung dịch brom.

C. Dùng dung dịch AgNO3 trong NH3, dùng dung dịch brom, dùng dung dịch H2SO4 loãng.

D. Tất cả đều sai

* Điều chế.

Câu 33. Đối với phản ứng este hoá, yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến vận tốc phản ứng?

 (1) Nhiệt độ                                                        

(2) Bản chất các chất phản ứng                                       

(3) Nồng độ các chất phản ứng                       

(4) Chất xúc tác

A. (1), (2), (3)                           B. (2), (3), (4)                 C. (1) (3) (4)                         D. (1) (2) (3) (4)

Câu 34. Trong phản ứng este hoá giữa ancol và một axit hữu cơ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tạo ra este khi ta:

A. Cho ancol dư hay axit hữu cơ dư.   

B. Giảm nồng độ ancol hay axit hữu cơ.

C. Dùng chất hút nước hay tách nước. Chưng cất ngay để tách este.                   

D. Cả 2 biện pháp A, C

Câu 35. Cho phản ứng este hóa :    RCOOH   +  R’OH → R-COO-R’ + H2O .

Để phản ứng chuyển dời ưu tiên theo chiều thuận, cần dùng các giải pháp sau :

A. Tăng nồng độ của axit hoặc ancol.          

B. Dùng H2SO4 đặc để xúc tác và hút nước.

C. Chưng cất để tách este ra khỏi hổn hợp phản ứng .                                              

D. Cả a, b, c đều dùng.

 

---(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về mày)--

 

Câu 1. X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi so với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dd NaOH dư, thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

A. HCOOCH2CH2CH3                                             B. HCOOCH(CH3)2       

C. C2H5COOCH3                                                                                   D. CH3COOC2H5

Câu 2. A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản. Khi phân tích A thu được kết quả: 50% C, 5,56% H, 44,44%O theo khối lượng. Khi thuỷ phân A bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 2 sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của A là

A. HCOO-CH=CH-CH3.                                            B. HCOO-CH=CH2.    

C. (HCOO)2C2H4.                                                      D. CH2=CH-CHO.

Câu 3. Cho 13,2 g este đơn chức no E tác dụng hết với 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được 12,3 g muối . Xác định E.

A. HCOOCH3                                                       B. CH3-COOC2H5   

C. HCOOC2H5                                                                     D. CH3COOCH3

Câu 4. Thủy phân 1 este đơn chức no E bằng dung dịch NaOH thu được muối khan có khối lượng phân tử bằng 24/29 khối lượng phân tử E.Tỉ khối hơi của E đối với không khí bằng 4. Công thức cấu tạo.

A. C2H5COOCH3.                                                  B. C2H5COOC3H7                                            

C. C3H7COOCH3                                                                     D. Kết quả khác

Câu 5. X là este của một axit hữu cơ đơn chức và ancol đơn chức. Để thuỷ phân hoàn toàn 6,6g chất X, người ta dùng 34,10ml dung dịch NaOH 10% có D = 1,1g/ml. Lượng NaOH này dư 25% so với lượng NaOH cần dùng cho phản ứng. X có công thức cấu tạo nào sau đây?

A. HCOOC3H7 vàCH3COOC2H5                                B. HCOOC3H7                                                   

C. CH3COOC2H5                                                        D. C2H5COOCH3

Câu 6. Để xà phòng hoá 17,4g một este no đơn chức cần dùng 300ml dung dịch NaOH 0,5M. Este có công thức phân tử là

A. C3H6O2                               B. C5H10O2                           C. C4H8O2                            D. Kết quả khác

VI. XÁC ĐỊNH CTPT, CTCT HỖN HỢP ESTE.

Câu 7. Xà phòng hóa hoàn toàn 9,7 gam hỗn hợp hai este đơn chức X, Y cần 150 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là

A. HCOOCH3, HCOOC2H5.                                     

B. C2H5COOCH3, C2H5COOC2H5.

C. CH3COOCH3, CH3COOC2H5                           

D. C2H3COOCH3, C2H3COOC2H5.

Câu 8. Một hỗn hợp X gồm 2 este A, B đơn chức đồng đẳng liên tiếp, khi bị xà phòng hoá cho ra 2 muối của axitcacboxylic và 1 ancol. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng để xà phòng hoá este này là 0,3 lit. Xác định CTCT và số mol mỗi este trong hỗn hợp X. Biết rằng khối lượng mX=23,6 gam và trong 2 axit A, B không có axit nào cho phản ứng tráng gương.

A. 0,1 mol CH3COOCH3 và 0,2 mol CH3COOC2H5                                                                                             

B. 0,2 mol CH3COOCH3 và 0,1 mol CH3COOC2H5

C. 0,2 mol CH3COOCH3 và 0,1 mol C2H5COOCH3                                                                                             

D. 0,2 mol HCOOCH3 và 0,2 mol CH3COOC2H5

Câu 9. Cho 35,2 gam hỗn hợp gồm 2 este no đơn chức là đồng phân của nhau có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 44 tác dụng với 2 lit dung dịch NaOH 0,4 M, rồi cô cạn dung dịch vừa thu được, ta được 44,6 gam chất rắn B. Công thức của 2 este là:

A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3               

B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5

C. HCOOC3H7  và CH3COOC2H5          

D. HCOOC3H7 và CH3COOCH3

Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 3,7g hỗn hợp 2 este đồng phân X và Y ta thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7g H2O. X và Y có công thức cấu tạo là:

A. CH2=CHCOOCH3 và HCOOCH2CH=CH2                                                     

B. CH3COOCH3 và HCOOC2H5

C. CH2=CHCOOC2H5 và C2H5COOCH=CH2                                                      

D. Kết quả khác.

Câu 11. Để xà phòng hoá hoàn toàn 2,22g hỗn hợp 2 este đồng phân X và Y cần dùng hết 30ml dung dịch KOH 1M. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 este đó thì thu được khí CO2 và hơi nước có thể tích bằng nhau và đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X, Y là:

A. CH3COOCH3  và HCOOC2H5                   

B. C2H5COOCH3  và CH3COOC2H5  

C. C3H7COOCH3  và CH3COOC3H7       

D. Kết quả khác.

Câu 12. Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 ( đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y là:

A. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2                                                     

B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3

C. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3                                                       

D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5

Câu 13. Làm bay hơi 5,98 gam hỗn hợp 2 este của axit axetic và 2 ancol đông đẳng kế tiếp của ancol metylic. Nó chiếm thể tích 1,344 lit (đktc). Công thức cấu tạo của 2 este đó là:

A. HCOOC2H5 và HCOOC3H7                                                                                                     

B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5

C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7                                                          

D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5

Câu 14. X là hỗn hợp 2 este đồng phân được tạo thành từ một ancol đơn chức, mạch cacbon không phân nhánh với axit đơn chức. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44. Công thức phân tử của X là:

A. C3H6O2                                B. C4H8O2                            C. C5H10O2                          D. C6H12O2 

Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este đơn chức no, mạch hở cần 3,976 lít oxi (đo ở diều kiện tiêu chuẩn) thu được 6,38 g CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai rượu kế tiếp và 3,92 g muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của hai chất hữu cơ trong hỗn hợp đầu là:

A. HCOOCH3 và C2H5COOCH3 

B. CH3COOC2H5 và C3H7OH

C. CH3COOCH3 Và CH3COOC2H5        

D. CH3COOCH3 Và CH3COOC2H5

Câu 16. Hỗn hợp Y gồm hai este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho m gam hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được một muối của một axit cacboxylic và hỗn hợp hai rượu. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y cần dùng 5,6 lít O2 và thu được 4,48 lít CO2 (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Công thức cấu tạo của 2 este trong hỗn hợp Y là:

A. CH3COOCH3 và HCOOC2H5          

B. C2H5COOCH3 và HCOOC3H

C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5            

D. HCOO-CH(CH3)CH3

...

Trên đây là phần trích dẫn nội dung Các dạng bài tập trắc nghiệm Este - Lipit môn Hóa học 12 năm học 2019-2020, để xem nội dung đáp án đầy đủ, chi tiết phần tự luận vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy!

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp tới!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?