CÁC DẠNG BÀI TẬP ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 8 NĂM HỌC 2019-2020
Câu 1: Lập công thức hoá học của các hợp chất sau và tính phân tử khối :
a) Ba (II) và O (II)
b) Fe(III) và SO4(II)
Bài Giải:
a) Đặt công thức hoá học của hợp chất là: BaxOy
-Theo quy tắc hoá trị ta có: \(x.II = y.II \Rightarrow \frac{x}{y} = \frac{{II}}{{II}} = \frac{1}{1}\)
- Chọn x = 1; y = 1
- Vậy công thứ hóa học của hợp chất là: BaO
- Phân tử khối là: MBaO = 137 + 16 = 153 đvC
b) Đặt công thức hoá học của hợp chất là: Fex(SO4)y
- Theo quy tắc hoá trị ta có: \(x.III = y.II \Rightarrow \frac{x}{y} = \frac{{II}}{{III}} = \frac{2}{3}\)
- Chọn x = 2; y = 3
- Vậy công thứ hóa học của hợp chất là: là: Fe2(SO4)3
- Phân tử khối Fe2(SO4)3 là:
MFe2(SO4) = 56 . 2 + 3 . ( 32 + 16 . 4) = 400 đvC
Câu 2: Hãy nêu những điều biết được về các chất có công thức hoá học sau:
a) Khí Clo: Cl2
b) Canxi cacbonat: CaCO3
Bài Giải:
a) Khí Clo (Cl2)
- Khí Clo do nguyên tố Clo tạo ra.
- Có 2 nguyên tử Clo trong 1 phân tử Cl2.
- Phân tử khối là: MCl2 = 2. MCl = 2 . 35,5 = 71 đvC
b) Canxi cacbonat (CaCO3)
- Canxi cacbonat do các nguyên tố Ca, C, O tạo ra
- Có 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O trong 1 phân tử CaCO3.
- Phân tử khối CaCO3 là: MCaCO3 = 40 + 12 + 16 . 3 = 100 đvC
Câu 3: Các cách viết sau chỉ ý gì: 5H2, 3O, 4CaO, 2O2
Bài Giải:
- Cách viết 5H2 chỉ 5 phân tử Hiđro
- Cách viết 3O chỉ 3 nguyên tử Oxi
- Cách viết 4CaO chỉ 4 phân tử Canxi oxit (CaO)
- Cách viết 2O2 chỉ 2 phân tử Oxi
Câu 4: Cho công thức hóa học của hợp chất nhôm oxit Al2O3. Hãy nêu những gì biết được về chất.
Bài Giải:
- Công thức hóa học nhôm oxit Al2O3 cho ta biết:
+ Nhôm oxit Al2O3 do 2 nguyên tố Al, O tạo nên
+ Có 2 nguyên tử Al, 3 nguyên tử O trong 1 phân tử Al2O3
+ Phân tử khối bằng: MAl2O3 = 2 . mAl + 3 . MO = 2 . 27 + 3 . 16 = 102 đvC
Câu 3: Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi:
a. S (VI) và O (II)
b. Na (I) và nhóm (CO3) (II)
Bài Giải:
a) Đặt công thức hoá học của hợp chất là: Sx Oy
- Theo qui tắc hóa trị ta có: x .VI = y . II ⇒ \(\frac{x}{y} = \frac{{II}}{{VI}} = \frac{1}{3}\)
- Chọn: x = 2; y = 3
- Vậy công thứ hóa học của hợp chất là: SO3.
b) Đặt công thức hoá học của hợp chất là: Nax( CO3)y
- Theo qui tắc hóa trị ta có: I . x = y . II ⇒ x : y = II : I = 2 : 1
- Chọn: x = 1; y = 2
- Vậy công thứ hóa học của hợp chất là: Na2CO3
Câu 11:
a) Tính hóa trị của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe2O3, biết O hóa trị II.
b) Tính hóa trị của nhóm nguyên tử (PO4) trong hợp chất Na3PO4, biết Na có hóa trị I.
Bài Giải:
a) Đặt hóa trị của Fe là a.
- Theo qui tắc hóa trị ta có: 1 . a = 3 . II
\({\rm{a = }}\frac{{{\rm{3 x II }}}}{2}{\rm{ = III}}\)
- Vậy hóa trị của Fe trong hợp chất Fe2O3 là III.
b) Đặt hóa trị của nhóm (PO4) là b.
- Theo qui tắc hóa trị ta có: 1 x 3 = 1 x b
\({\rm{b = }}\frac{{{\rm{3 x I }}}}{1}{\rm{ = III}}\)
- Vậy hóa trị của nhóm nguyên tử (PO4) trong hợp chất Na3PO4 là III.
Câu 12: Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro 47 lần.
a) Tính phân tử khối của hợp chất.
b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
Bài Giải:
- Phân tử khối của Hiđro bằng : MH2 = 2 . MH = 1 . 2 = 2 đvC
a) Phân tử khối của hợp chất bằng : MX = 47 . 2 = 94 đvC
b) Phân tử khối của X là:
- Ta có : 2X + 16 = 94
⇒ 2X = 94 - 16
⇒ X = 78 : 2 = 39 đvC
- Vậy X là nguyên tố Kali. Kí hiệu hóa học là K
Câu 9: Trong những chất: H2, CO2, NaOH, Zn, CuSO4, N2. Chất nào là đơn chất? Chất nào là hợp chất? Vì sao ?
- Đơn chất: H2, Zn, N2. Vì những chất này được tạo bới từ một nguyên tố hóa học
- Hợp chất: CO2, NaOH, CuSO4. Vì những chất này được tạo bới từ 2 hoặc 3 nguyên tố hóa học
Câu 10: Phân tử của hợp chất A chỉ gồm 2 nguyên tử X và 3 nguyên tử O. Phân tử khối của A bằng 160 đvC.
a) Tính nguyên tử khối của X? X là nguyên tố nào? Viết ký hiệu hóa học của nguyên tố đó.
b) Viết công thức hóa học của hợp chất đó.
Câu 11: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi :
a) Fe hóa trị III và O.
b) Zn hóa trị II và nhóm (SO4) hóa trị II.
Câu 12: Em biết được gì về các công thức hóa học sau:
a) ZnSO4
b) KOH
Câu 13:
a) Tính hoá trị của Fe (sắt) trong các hợp chất sau: FeO; FeCl3 ( biết Cl có hoá tri I ).
b) Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của hợp chất có phân tử gồm Al (III) và SO4 (II)
Câu 14: Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất:
a) Đá vôi có 1 Ca, 1C và 3O.
b) Muối ăn có 1 Na, 1 Cl.
c) Khí cacbonic có 1 C, 2 O.
d) Thạch anh có 1 Si và 2 O.
- Các công thức hóa học:
a) Phân tử khối của CaCO3: MCaCO3 = 40 + 20 + 16 . 3 = 100 (đvC)
b) Phân tử khối của NaCl: MNaCl = 23 + 35,5 = 58,5 (đvC)
c) Phân tử khối của CO2: MCO2 = 12 + 16 . 2 = 44 (đvC)
d) Phân tử khối của SiO2: MSiO2 = 28 + 16 . 2 = 60 (đvC)
Câu 15: Phân tử của hợp chất A chỉ gồm 2 nguyên tử X và 3 nguyên tử O. Phân tử khối của A bằng 160 đvC.
a) Tính nguyên tử khối của X? X là nguyên tố nào? Viết ký hiệu hóa học của nguyên tố đó.
b) Viết công thức hóa học của hợp chất đó.
a) Theo đề bài ta có:
- A có 2X và 3O ( 1)
- MA= 160 ( 2)
- Từ (1) và ( 2) Suy ra: 2X = 160 – 16.3 = 112
- Do đó: Nguyên tử khối của X là:
X= 112 : 2 = 56.
- Nguyên tố đó là sắt, ký hiệu là Fe.
b) Công thức hóa học của hợp chất A là oxit sắt III là: Fe2O3.
....
Trên đây là toàn bộ nội dung Các dạng bài tập ôn tập giữa HK1 môn Hóa học 8 năm học 2019-2020. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.