TRƯỜNG THPT MÊ LINH | ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 MÔN HÓA HỌC NĂM HỌC 2020-2021 |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Có các dung dịch riêng biệt: Cu(NO3)2, AlCl3, FeCl3, AgNO3, Mg(NO3)2, NiSO4. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh sắt nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa học là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 2: Hai nguyên tố X và Y ở hai nhóm A liên tiếp nhau trong cùng một chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn. Trong các biểu thức liên hệ giữa số điện tích hạt nhân của X (ZX) và Y (ZY) dưới đây, biểu thức liên hệ nào luôn không đúng?
A. ZY - ZX = 11. B. ZX - ZY = 25. C. ZX - ZY = 1. D. ZY - ZX = 8.
Câu 3: Nguyên tử sắt có Z = 26. Cấu hình electron của Fe2+ là
A. [Ar]3d44s2. B. [Ar]4s23d4. C. [Ar]3d54s1. D. [Ar]3d6.
Câu 4: Hidro halogenua nào sau đây không được điều chế bằng cách cho muối halogenua tương ứng của nó phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc?
A. HCl, HF. B. HF, HI. C. HBr, HI. D. HBr, HCl.
Câu 5: Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng được dung dịch X. Dung dịch X không tác dụng với dung dịch nào sau đây ?
A. KMnO4. B. HCl. C. BaCl2. D. NaOH.
Câu 6: Chất X có công thức phân tử C5H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C4H5O2Na. Chất X có thể là
A. metyl metacrylat. B. vinyl propionat. C. etyl propionat. D. etyl acrylat.
Câu 7: Chất X được sử dụng để tẩy trắng giấy, bột giấy, chống nấm mốc cho lương thực, tẩy màu nước đường trong sản xuất đường mía. Chất X là
A. HClO. B. SO2. C. Cl2. D. O3.
Câu 8: Cho dung dịch Na2CO3 đến dư vào dung dịch chứa đồng thời AlCl3 và CaCl2, thu được kết tủa X. Trong X có
A. Al2(CO3)3. B. CaCO3. C. Al2(CO3)3, CaCO3. D. Al(OH)3, CaCO3.
Câu 9: Ion nào sau đây có thể oxi hóa được ion Fe2+ thành ion Fe3+?
A. Ag+. B. Cu2+. C. Pb2+. D. Zn2+.
Câu 10: Công thức cấu tạo nào sau đây là của triolein?
A. (CH3[CH2]16COO)3C3H5. B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5.
C. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5. D. (CH3[CH2]14COO)3C3H5.
Câu 11: Metyl acrylat không tác dụng với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. AgNO3/NH3. B. Br2. C. NaOH. D. H2SO4.
Câu 12: Độ dẫn điện của kim loại đồng kém hơn kim loại nào sau đây?
A. Fe. B. Ag. C. Au. D. Al.
Câu 13: Cho các chất sau: (1) Metylfomat, (2) Axit axetic, (3) Propan-1-ol, (4) Butan. Dãy nào sau đây sắp xếp các chất theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi?
A. (1), (2), (3), (4). B. (4), (3), (1), (2). C. (2), (1), (3), (4). D. (2), (3), (1), (4).
Câu 14: Cho các loại tơ sau: tơ tằm, sợi bông, len, tơ visco, tơ nilon-6, tơ axetat, tơ nitron. Số tơ thuộc loại tơ bán tổng hợp là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 15: Khối lượng riêng của kim loại X là 8,94 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể kim loại X, các nguyên tử là những hình cầu chiếm 76% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Xác định bán kính nguyên tử X theo cm. (Biết nguyên tử khối của X là 63,55)
A. 1,29.10-8. B. 1,84.10-8. C. 1,48.10-8 . D. 1,14.10-8.
Câu 16: Cho các phát biểu:
(a) Trong quá trình thép cacbon bị ăn mòn bởi không khí ẩm, ở cực dương xảy ra quá trình khử oxi.
(b) Người ta tráng kẽm lên sắt (thu được sắt tây) để làm chậm quá trình ăn mòn sắt.
(c) Quá trình ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa- khử.
(d) Các kim loại tinh khiết thì không bị ăn mòn hoá học.
(e) Sắt cháy trong khí clo là quá trình ăn mòn hóa học.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 17 đến 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Câu 40: Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho m gam X tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn và hỗn hợp hơi Y. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 14,10. Cho toàn bộ Y phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng, sinh ra 181,44 gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 23,04. B. 19,74. C. 24,24. D. 33,84.
Câu 41: Hidrocacbon X mạch hở, có công thức C3Hx . Cho m1 gam X và m2 gam oxi (dư) vào một bình kín (dung tích không đổi) ở 1200C thấy áp suất trong bình đạt 1,5 atm. Bật tia lửa điện để phản ứng cháy xảy ra hoàn toàn, đưa hệ về 1200C, thấy áp suất đạt 1,5 atm. Trộn 18,2g X với b gam H2 rồi dẫn qua xúc tác niken, nung nóng đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với H2 có thể là
A. 21,25. B. 22,30. C. 24,25. D. 26,30.
Câu 42: Có 2 bình cầu, cho vào mỗi bình 20 ml etyl axetat, sau đó thêm vào bình thứ nhất 40 ml dung dịch H2SO4 20% (dư) và bình thứ hai 40 ml dung dịch NaOH 30% (dư), lắc đều, lắp ống sinh hàn hồi lưu (để không cho các chất lỏng hóa hơi thoát ra khỏi bình), đun cách thuỷ đến khi hệ đạt đến cân bằng. Hiện tượng nào sau đây đúng?
A. Chất lỏng trong cả hai bình trở thành đồng nhất.
B. Chất lỏng trong bình thứ nhất trở thành đồng nhất.
C. Chất lỏng trong bình thứ hai trở thành đồng nhất.
D. Chất lỏng trong cả hai bình có sự phân tách lớp.
Câu 43: Hỗn hợp R gồm một oxit, một hiđroxit và một muối cacbonat trung hòa của một kim loại M có hóa trị II. Cho 3,64 gam hỗn hợp R tác dụng vừa đủ với 117,6 gam dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và dung dịch chỉ có một muối duy nhất, nồng độ 10,867% (khối lượng riêng là 1,093 gam/ml); nồng độ mol là 0,545M. Trong hỗn hợp R, muối cacbonat trung hòa chiếm x% về khối lượng. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 22. B. 45. C. 46. D. 32.
Câu 44: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức E1 và E2. Cho 0,05 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 3,18 gam Na2CO3. Khi làm bay hơi Y thu được chất rắn Z. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 25,438%. B. 74,562%. C. 56,841%. D. 35,620%.
Câu 45: Điện phân dung dịch muối sunfat của một kim loại hóa trị II với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian 4 phút 30 giây, thu được 0,02 mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 9 phút thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,05 mol, thể tích dung dịch lúc này là 0,5 lít. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khối lượng muối sunfat trong dung dịch ban đầu lớn hơn 6,72g.
B. Tại thời điểm 8 phút, ở catot đã có khí thoát ra.
C. Tại thời điểm 9 phút, dung dịch có pH = 1.
D. Khi thu được 0,03 mol khí ở anot thì vẫn chưa xuất hiện bọt khí ở catot.
Câu 46: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu đươc hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1: m2 có giá trị gần nhất với
A. 1,1. B. 2,9. C. 4,7. D. 2,7.
Câu 47: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí (đều làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 16,2. B. 14,3. C. 13,1. D. 15,8.
Câu 48: Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic, lysin và axit metacrylic. Hỗn hợp Y gồm propilen và đimetylamin. Đốt cháy x mol X và y mol Y thì tổng số mol khí oxi cần dùng vừa đủ là 2,625 mol, thu được H2O; 0,2 mol N2 và 2,05 mol CO2. Khi cho x mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH phản ứng là m gam. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 20. B. 12. C. 16. D. 24.
Câu 49: Đồ thị dưới đây biểu diễn khối lượng kết tủa tạo thành theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,75M khi thêm từ từ dung dịch này vào dung dịch hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 và AlCl3:
Giá trị của x = m1 + m2 + m3 là
A. 178,8. B. 69,9. C. 155,4. D. 248,7.
Câu 50: Cho X, Y, Z là 3 peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8, 9, 11; Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit), T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 249,56 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được x mol CO2 và (x - 0,11) mol H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và 133,18 gam hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly; Ala; Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 3,385 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 4,17%. B. 3,21%. C. 2,08%. D. 1,61%.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1
Câu | ĐA | Câu | ĐA | Câu | ĐA | Câu | ĐA | Câu | ĐA |
1 | A | 11 | A | 21 | C | 31 | B | 41 | A |
2 | D | 12 | B | 22 | C | 32 | D | 42 | C |
3 | D | 13 | D | 23 | D | 33 | C | 43 | C |
4 | C | 14 | B | 24 | C | 34 | D | 44 | A |
5 | B | 15 | A | 25 | B | 35 | A | 45 | C |
6 | A | 16 | C | 26 | B | 36 | D | 46 | B |
7 | B | 17 | B | 27 | B | 37 | B | 47 | B |
8 | D | 18 | A | 28 | C | 38 | A | 48 | A |
9 | A | 19 | D | 29 | A | 39 | D | 49 | D |
10 | C | 20 | D | 30 | B | 40 | C | 50 | A |
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. CH3OCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOH. D. C2H5OH.
Câu 2: Polime nào dưới đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
A. Poliacrilonitrin. B. Policaproamit.
C. Poli(etylen terephtalat). D. Poli(hexametylen ađipamit).
Câu 3: Trong các kim loại dưới đây, kim loại có tính khử yếu nhất là
A. Al. B. Zn. C. Na. D. Cu.
Câu 4: Chất nào dưới đây không tác dụng với HCl trong dung dịch?
A. C6H5NH2. B. CH3NH2.
C. (CH3NH3)2SO4. D. CH3NHCH3.
Câu 5: Stiren là một chất gây ung thư, có thể phá hủy ADN trong cơ thể người, gây dị tật thai nhi, rối loạn hệ thần kinh, ảnh hưởng đến nồng độ máu (lượng tiểu cầu thấp, gây đột quỵ).... Công thức cấu tạo thu gọn của stiren là
A. C6H5-CH=CH2. B. C6H5C2H5. C. C6H5-CCH. D. C6H5-CH3.
Câu 6: Khí H2S tác dụng được với dung dịch nào sau đây không tạo thành kết tủa?
A. Na2S. B. Al(NO3)3. C. SO2. D. CuCl2.
Câu 7: Chất oxi hóa trong nước Gia-ven là
A. NaClO. B. Cl2. C. NaCl. D. KClO.
Câu 8: Phản ứng hóa học xảy ra ở cặp chất nào dưới đây có phưong trình ion rút gọn: Pb2+ + S2- → PbS?
A. (CH3COO)2Pb + H2S. B. PbSO4 + H2S.
C. Pb(NO3)2 + H2S. D. Pb(NO3)2 + K2S.
Câu 9: Chất X được dùng làm phân bón hóa học. Hòa tan X vào nước, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch NaOH vào Y rồi đun nóng thì có khí thoát ra và thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 vào Z, có kết tủa màu vàng xuất hiện. Công thức hóa học của X là
A. (NH4)2SO4. B. Ca(H2PO4)2. C. NH4Cl. D. (NH4)2HPO4.
Câu 10: Cho các chất: anilin, saccarozơ, glucozơ, glyxin, axit glutamic, Gly-Ala, metylaxetat. Số chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 11: Chất nào sau đây vừa tác dụng với NaOH trong dung dịch vừa tác dụng với nước brom?
A. Ancol anlylic. B. Metyl metacrylat.
C. Axit benzoic. D. Anilin.
Câu 12: Cho các cặp chất khí sau: (a) Cl2 và O2; (b) SO2 và O2; (c) H2S và SO2; (d) O3 và O2; (e) H2 và F2. Số cặp chất khí tồn tại ở điều kiện thường là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 13: Hòa tan hết m gam Fe trong dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng được 22,8 gam muối. Giá trị của m là
A. 11,200. B. 8,400. C. 16,800. D. 6,384.
Câu 14: Trong các dung dịch sau: metyl amin, anilin, etyl axetat, lysin, phenol, Ala-Val. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 15: Nếu bị bỏng do vôi bột thì người ta sẽ chọn phương án sơ cứu nào sau đây là tối ưu?
A. Rửa sạch vôi bột bằng nước rồi rửa lại bằng dung dịch amoniclorua 10%.
B. Chỉ rửa sạch vôi bột bằng nước rồi lau khô.
C. Lau khô sạch bột rồi rửa bằng nước xà phòng loãng.
D. Lau khô sạch bột rồi rửa bằng dung dịch amoniclorua 10%.
Câu 16: Hợp chất X có hai nguyên tố là Y và Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam X trong oxi dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 5,4 gam nước. Phần trăm khối lượng của nguyên tố Z trong X là
A. 95,24%. B. 94,12%. C. 87,50%. D. 82,35%.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 17 đến 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2
Câu | ĐA | Câu | ĐA | Câu | ĐA | Câu | ĐA |
1 | C | 11 | B | 21 | B | 31 | C |
2 | A | 12 | B | 22 | B | 32 | D |
3 | D | 13 | B | 23 | A | 33 | A |
4 | C | 14 | D | 24 | B | 34 | D |
5 | A | 15 | D | 25 | B | 35 | B |
6 | A | 16 | C | 26 | B | 36 | D |
7 | A | 17 | D | 27 | D | 37 | D |
8 | D | 18 | B | 28 | A | 38 | C |
9 | D | 19 | C | 29 | B | 39 | D |
10 | D | 20 | D | 30 | C | 40 | C |
...
Trên đây là toàn bộ nội dung Bộ đề thi HSG môn Hóa học 12 năm 2020-2021 có đáp án chi tiết Trường THPT Mê Linh, để xem toàn thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây: