Bộ đề thi HK2 năm 2020 môn Hóa học 12 Trường THPT Hòa Hiệp 5

SỞ GD – ĐT BẮC GIANG

TRƯỜNG THPT HIỆP HÒA 5

 

 

ĐỀ THI HỌC KÌ II

Môn thi: HÓA HỌC – KHỐI 12

Thời gian làm bài:  45 phút

(32 câu trắc nghiệm)

 

ĐỀ SỐ 1:

Câu 1: Chất nào của nhôm tác dụng với dung dịch NaOH

A. Fe                              B. Cu                     C. Mg                    D. Al

Câu 2: Hợp chất nào dưới đây có tính lưỡng tính

A. Fe(OH)3                    B. Fe2O3               C. Al(OH)­3           D. CuO

Câu 3: Cho phương trình hóa học:  2Cr  +  3Sn2+  → 2Cr3+  +  3Sn. Câu nào sau đây diễn tả đúng vai trò của các chất?

A. Cr là chất oxy hóa, Sn2+ là chất khử.               D. Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxy hóa.

C. Sn2+ là chất khử, Cr3+ là chất oxy hóa             C. Cr3+ là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa.

Câu 4: Khí sinh ra khi cho Fe + H2SO4  đặc nóng  là khí nào sau đây

A. NO                            B. CO2                           C.H2                    D. SO2

Câu 5: Kim loại không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là:

A. K                               B. Ca                     C. Cu                     D. Na

Câu 6: Để làm kết tủa hoàn toàn Al(OH)3 từ dung dịch Al2(SO4)3 cần dùng lượng dư dung dịch

A. BaCl­2                         B. NaOH               C. Ca(OH)2           D. NH3

Câu 7: Cho từ từ đến dư dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3, ta thấy:

A. Có kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan.

B. Có kết tủa trắng keo và có khí bay ra

C. Tạo kết tủa trắng keo sau chuyển thành kết tủa đỏ nâu.

D. Không có hiện tượng gì 

Câu 8: Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4, ta thấy:

A. Có kết tủa xanh, kết tủa không tan

B. Có kết tủa trắng và có khí bay ra

C. Tạo kết tủa trắng xanh sau chuyển thành kết tủa đỏ nâu.

D. Tạo kết tủa xanh sau đó kết tủa tan.

Câu 9: Để nhận biết hai kim loại dạng bột mất nhãn chứa Al và Fe

A. Dung dịch NaOH                        B. Dung dịch HCl             C. H2O                      D. Dung dịch FeSO4

Câu 10: Một nguyên tố có Z = 24, vị trí của nguyên tố đó là:

A.Chu kì 4, nhóm IA                                     B. Chu kì 4, nhómVIA

C. Chu kì 2, nhóm IVA                                  D. Chu kì 4,nhóm VIB

Câu 11: Trong các phản ứng hóa học, các nguyên tử kim loại:

A. Chỉ thể hiện tính khử.

B. Chỉ thể hiện tính oxy hóa.

C. Có thể hiện tính oxy hóa hoặc thể hiện tính khử.

D. Không thể hiện tính khử hoặc tính oxy hóa

Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng: Fe   + X  à FeS. X là:             

A. SO3                            B. H2S                   C. SO2                   D. S

Câu 13: Dung dịch chứa muối X không làm đổi màu quỳ tím, dung dịch chứa muối Y làm quỳ tím hóa xanh. Trộn hai dung dịch trên với nhau thấy tạo kết tủa. Vậy X và Y có thể là cặp chất nào trong các cặp chất dưới đây?

A. Na2SO4 và BaCl2                                    B. Ba(NO3)2 và Na2CO3

C. KNO3 và Na2CO3                                   D. Ba(NO3)2 và K2SO4

Câu 14: Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần tính kim loại là:

A. K, Na, Mg, Al                                         B. Al, Na, Mg, K 

C. Na, K, Al, Mg                                         D. Mg, Al, K, Na

Câu 15: Nhỏ từ từ dung dịch NaAlO2 vào dung dịch HCl và lắc liên tục. Hiện tượng xảy ra là:

A. Có kết tủa xuất hiện, sau đó kết tủa tan    

B. Có kết tủa xuất hiện và kết tủa không tan

C. Không có kết tủa xuất hiện                       

D. Không có kết tủa xuất hiện, sau đó có kết tủa xuất hiện

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

ĐỀ SỐ 2:

Câu 1: Hàm lượng các bon có trong gang là

A. 2- 5 % khối lượng                                   B. 0 - 2 % khối lượng

C. 5 - 10 % khối lượng                                D. > 10% khối lượng

Câu 2: Kim loại nào sau đây không tác dụng với H2SO4 đặc nguội

A. Ag                          B. Mg                          C. Al                          D: Na

Câu 3: Hợp chất nào dưới đây có tính lưỡng tính

A. Fe(OH)3                    B. Fe2O3               C. Al(OH)­3                    D. CuO

Câu 4: Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất

A. Cr                           B. W                            C. Fe                   D. Na

Câu 5: Cho phương trình hóa học:  2Cr  +  3Sn2+  → 2Cr3+  +  3Sn. Câu nào sau đây diễn tả đúng vai trò của các chất?

A. Cr là chất oxy hóa, Sn2+ là chất kh            

B. Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxy hóa.

C. Sn2+ là chất khử, Cr3+ là chất oxy hóa        

D. Cr3+ là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa.

Câu 6: Hàm lượng các bon có trong thép là

A. 2- 5 % khối lượng                                   C. 0 - 2 % khối lượng

B. 5 - 10 % khối lượng                                D. > 10% khối lượng

Câu 7: Cho một ít bột kim loại M vào cốc (1) đựng dung dịch AgNO3 và vào cốc (2) đựng dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lượng chất rắn thu được cốc(1) tăng thêm 32g, cốc (2) tăng thêm 1,6g. Biết rằng lượng kim loại M tan vào hai cốc bằng nhau. Kim loại M là:

A. Zn                           B. Fe                           C. Mg                        D. Sn

Câu 8: Khí sinh ra khi cho Fe + H2SO4  đặc nóng  là khí nào sau đây

A. NO                            B. CO2                           C.H2                    D. SO2

Câu 9: Kim loại không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là:

A. K                               B. Ca                     C. Cu                     D. Na

Câu 10: Để làm kết tủa hoàn toàn Al(OH)3 từ dung dịch Al2(SO4)3 cần dùng lượng dư dung dịch

A. BaCl­2                         B. NaOH               C. Ca(OH)2           D. NH3

Câu 11: Cho từ từ đến dư dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3, ta thấy:

A. Có kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan.

B. Có kết tủa trắng keo và có khí bay ra

C. Tạo kết tủa trắng keo sau chuyển thành kết tủa đỏ nâu.

D. Không có hiện tượng gì 

Câu 12: Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4, ta thấy:

A. Có kết tủa xanh, kết tủa không tan

B. Có kết tủa trắng và có khí bay ra

C. Tạo kết tủa trắng xanh sau chuyển thành kết tủa đỏ nâu.

D. Tạo kết tủa xanh sau đó kết tủa tan.

Câu 13: Để nhận biết hai kim loại dạng bột mất nhãn chứa Al và Fe

A. Dung dịch NaOH                        B. Dung dịch HCl             C. H2O                      D. Dung dịch FeSO4

Câu 14: Một nguyên tố có Z = 24, vị trí của nguyên tố đó là:

A.Chu kì 4, nhóm IA                                     B. Chu kì 4, nhómVIA

C. Chu kì 2, nhóm IVA                                  D. Chu kì 4,nhóm VIB

Câu 15: Trong các phản ứng hóa học, các nguyên tử kim loại:

A. Chỉ thể hiện tính khử.

B. Chỉ thể hiện tính oxy hóa.

C. Có thể hiện tính oxy hóa hoặc thể hiện tính khử.

D. Không thể hiện tính khử hoặc tính oxy hóa

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ đề thi HK2 năm 2020 môn Hóa học 12 Trường THPT Hòa Hiệp 5. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án câu hỏi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong bài thi sắp tới.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?