Bộ đề thi HK1 môn Sinh học 7 năm 2020 Trường THCS Đống Đa có đáp án

TRƯỜNG THCS ĐỐNG ĐA

ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 7

Thời gian: 45 phút

 

ĐỀ SỐ 1

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1. Nối tên đại diện ở cột A với đặc điểm của nó ở cột B sao cho phù hợp rồi điền vào phần trả lời ở cột C.

Đại diện (A)

Kết quả (C)

Đặc điểm (B)

1. Sán lá gan

1………….

a. Cơ thể hình lá, dẹp, màu đỏ.

b. Các giác bám phát triển

c. Có lớp vỏ cuticun bao bọc ngoài cơ thể

d. Cơ thể thuôn dài (2 đầu thuôn lại)

e. Ống tiêu hoá có miệng và hậu môn.

g. Có 2 nhánh ruột, không có hậu môn.

h. Sinh sản: lưỡng tính, đẻ khoảng 4000 trứng/ngày

i. Phân tính, tuyến sinh dục dạng ống, thụ tinh trong, đẻ 200000 trứng/ ngày.

2. Giun đũa

2………...

 

Câu 2. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1. Cách tự vệ của mực như thế nào?

1.Hút nước vào khoang áo rồi ép mạnh áo vào bụng, nước vọt qua phễu ra ngoài, đẩy mực lao như mũi tên về phía trước.

2. Phun nước mực từ tuyến mực làm đen cả một vùng nước đề dễ lẩn trốn.

3. Mắt mực có thể nhìn rõ được phương hướng đề trốn chạy an toàn.

4. Tuyến mực phun ra đề đầu độc kẻ thù.

A. l, 2, 3                  B. 2, 3, 4.

C. 1, 2, 4                 D. 1, 3, 4

2. Trai giữ vai trò làm sạch nước vì:

A. Có thể lọc các cặn vẩn trong nước

B. Lấy các cặn vẩn làm thức ăn

C. Tiết các chất nhờn kết các cặn bã trong nước lắng xuống đáy bùn

D. Cả A, B, C đều đúng

3. Tôm dinh dưỡng như thế nào?

A. Thức ăn của tôm là động, thực vật (cả mồi sống và chết)

B. Tôm nhận biết thức ăn nhờ các tế bào khứu giác trên hai đôi râu rất phát triển. Tôm dùng đôi càng bắt mồi.

C. Thức ăn qua miệng và hầu, đến dạ dày nhờ enzim từ gan tiết vào thức ăn được tiêu hoá và sự hấp thụ thức ăn xảy ra ở ruột.

D. Cả A, B và C đều đúng.

II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. So sánh sự khác biệt trong các đại diện của lớp Giáp xác, lớp Hình nhện, lớp Sâu bọ của chân khớp.

Câu 2. 

a. Trong các đại diện sau đây: Sán lá gan, sán lông, sán dây, sán lá máu, sán bã trầu, giun đũa, giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa, đỉa, rươi, giun đất cho biết loài nào có đời sống kí sinh?

b.  Đặc điểm nào cùng có ở giun kí sinh?

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1:

A

B

a, b, g, h

c, d, e, i

 

Câu 2:

1

2

3

A

D

D

 

II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. So sánh sự khác biệt trong các đại diện của lớp Giáp xác, lớp Hình nhện, lớp Sâu bọ của chân khớp

* Giống nhau:

- Có bộ xương ngoài bằng kitin

- Cơ thể có phân đốt

- Chân phân đốt có khớp động

- Cấu tạo cơ quan miệng có nhiều phần phụ

- Thần kinh chuỗi với hạch não phát triển

- Xuất hiện cơ quan hô hấp đơn giản.

- Cơ thể phân đốt, đối xứng 2 bên

- Giác quan phát triển

- Cơ thể xoang (khoang cơ thể chính thúc)

- Di chuyển bằng cách uốn mình nhờ các chi bên, tơ hay hệ cơ của thành cơ thể.

* Khác nhau:

 

Lớp Giáp xác

Lớp Hình nhện

Lớp Sâu bọ

Giác quan

2 đôi râu

2 chân hàm 4 chân bò 2 kìm có nọc

Mắt đơn, kép.

Thính, khứu, xúc giác phát triển.

Chân khớp

Mỗi đốt mang 1 đôi chân.

4 đôi chân

3 đôi chân, 2 đôi cánh.

Hô hấp

Bằng mang

Phôi đơn giản

Bằng ống khí

Thần kinh

Dạng chuỗi hạch

Hệ thần kinh phát triển có dạng hạch não

Dạng chuỗi hạch, có hạch não phát triển.

 

Câu 2.

a. Sán lá gan, sán dây, sán lá máu, sán bã trầu, giun đũa, giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa, đỉa có đời sống kí sinh
b. Đặc điểm chung có ở giun kí sinh:

- Cơ quan di chuyển (lông bơi, chi bên...) tiêu giảm.

- Các giác bám phát triển.

- Cơ quan tiêu hoá có ruột, hầu, miệng phát triển mạnh, một số loài còn có thể hấp thụ chất dinh dưỡng qua bề mặt cơ thể.

-------------------------------------0.0-------------------------------------

ĐỀ SỐ 2

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1. Chọn phương án trả lời đúng.

1. Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau:

Trứng giun đũa theo …(1)… ra ngoài, gặp ẩm và thoáng khí phát triển thành dạng …(2)… trong trứng. Người ăn phải trứng giun, đến …(3)… thì ấu trùng chui ra, vào máu, qua gan, tim, phổi rồi về lại ruột non lần hai mới kí sinh tại đây.

A. (1): phân; (2): kén; (3): ruột già.

B. (1): phân; (2): ấu trùng; (3): ruột non.

C. (1): nước tiểu; (2): kén; (3): ruột non.

D. (1): mồ hôi; (2): ấu trùng; (3): ruột già.

2. Vì sao khi kí sinh trong ruột non, giun đũa không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa?

A. Vì giun đũa chui rúc dưới lớp niêm mạc của ruột non nên không bị tác động bởi dịch tiêu hóa.

B. Vì giun đũa có khả năng kết bào xác khi dịch tiêu hóa tiết ra.

C. Vì giun đũa có lớp vỏ cuticun bọc ngoài cơ thể.

D. Cả A, B, C đều đúng.

3. Trong ngành Chân khớp, lớp nào có giá trị lớn về mặt thực phẩm cho con người?

A. Lớp Đuôi kiếm.

B. Lớp Giáp xác.

C. Lớp Hình nhện.

D. Lớp Sâu bọ.

4. Nhóm nào dưới đây gồm toàn những chân khớp có tập tính dự trữ thức ăn?

A. Tôm sông, nhện, ve sầu.

B. Kiến, nhện, tôm ở nhờ.

C. Kiến, ong mật, nhện.

D. Ong mật, tôm sông, tôm ở nhờ.

Câu 2. Hãy tìm các cụm từ phù hợp điền vào chồ trống (...) thay cho các số 1,2, 3 ... trong các câu sau:

Nhện hoạt động chủ yếu về......... (1)..... có các tập tính thích hợp với... (2).... mồi sống. Trừ một số đại diện......... ….(3)      …….(như cái ghẻ, ve bò…) còn đa số nhện đều. (4)...... chúng săn bắt sâu bọ có hại.

II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. Vì sao mực bơi nhanh và ốc sên bò chậm chạp nhưng được xếp vào cùng một ngành? Nêu vai trò thực tiễn của Thân mềm. Cho ví dụ.

Câu 2. Ý nghĩa của lớp vỏ kitin giàu canxi và sắc tố của tôm?

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1:

1

2

3

4

B

C

B

C

 

Câu 2:

1

2

3

4

Ban đêm

Săn bắt

Có hại

Có lợi

 

II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1.

* Mực bơi nhanh và ốc sên bò chậm chạp nhưng được xếp cùng một ngành. Vì cả 2 sinh vật đều có những đặc điểm chung:

- Thân mềm có khoang áo bao bọc, có vỏ đá vôi.

- Chân là khối thịt mềm, di chuyển được

- Hô hấp bằng mang hay phổi. Hệ tiêu hóa phân hoá rõ hơn, bắt đầu chuyên hoá.

* Vai trò thực tiễn của Thân mềm:

- Lợi ích:

+ Thân mềm sử dụng làm thực phẩm cho người: mực, ốc, ngao, sò,…

+ Dùng làm thức ăn cho động vật khác: ốc, hến, sò,...

+ Dùng làm đồ trang sức: ngọc trai

+ Dùng làm đồ trang trí: vỏ ốc, vỏ sò, vỏ trai,...

+ Có tác dụng làm sạch môi trường nước: trai, vẹm, hầu…

+ Nhiều loài có giá trị xuất khẩu: bào ngư, sò huyết...

+ Vỏ một số loại ốc có giá trị về mặt địa chất: hoá thạch của một vỏ ốc, vỏ sò...

- Tác hại:

+ Nhiều loài ăn thực vật phá hoại cây trồng: các loài ốc sên

+ Là vật chủ trung gian truyền bệnh giun, sán: ốc ao, ốc mút, ốc tai...

Câu 2. Ý nghĩa của lớp vỏ kitin giàu canxi và sắc tố của tôm:

Lớp vỏ kitin ngấm nhiều canxi làm thành bộ xương ngoài chắc chắn cho tôm làm cơ sở cho các cử động của cơ thể. Nhờ có sắc tố nên màu sắc cơ thể phù hợp với môi trường giúp chúng tránh khỏi sự phát hiện của kẻ thù.

---

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Bộ đề thi HK1 môn Sinh học 7 năm 2020 Trường THCS Đống Đa có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?