TRƯỜNG THPT TRƯƠNG ĐỊNH | ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN LỊCH SỬ 12 NĂM HỌC 2020-2021 |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Đối tượng của cách mạng trong phong trào 1936 – 1939 là
A. bọn đế quốc xâm lược
B. đế quốc và phong kiến
C. địa chủ và phong kiến
D. một bộ phận đế quốc xâm lược và tay sai
Câu 2: Nội dung nào sau đây không phải là chính sách cai trị của phát xít Nhật từ khi vào Đông Dương (9/1940) ?
A. Cướp ruộng đất của nông dân, bắt nông dân nhổ lúa, ngô để trồng rau, thầu dầu.
B. Thi hành chính sách kinh tế chỉ huy
C. Đầu tư vào nhiều ngành phục vụ nhu cầu quân sự.
D. Yêu cầu chính quyền thực dân Pháp xuất các nguyên liệu chiến lược sang Nhật như than, sát, cao su…
Câu 3: Thắng lợi nào của quân dân ta đã buộc Mĩ thừa nhận thất bại hoàn toàn trong loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam Việt Nam?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
B. Hiệp định Pari năm 1973.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 4: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đã xác định lực lượng chính của cách mạng Việt Nam là
A. công nhân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
B. trung nông, trung tiểu địa chủ, nông dân.
C. nông dân, tư sản dân tộc, địa chủ.
D. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức.
Câu 5: Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954), chỉ thị "Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp" của Đảng Cộng sản Đông Dương đem đến thắng lợi của chiến dịch
A. Chiến dịch Tây Bắc năm 1953.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
Câu 6: Hãy sắp xếp các dữ kiện theo trình tự các giai đoạn lịch sử của Trung Quốc sau năm 1945 : 1. 10 năm đầu xây dựng chế độ mới ; 2. 20 năm không ổn định về kinh tế, chính trị, xã hội ; 3. Đặng Tiểu Bình khởi xướng công cuộc cải cách – mở cửa ; 4. Nội chiến Quốc – Cộng và nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời.
A. 4, 1, 2, 3.
B. 1, 4, 3, 2.
C. 2, 4, 3, 1.
D. 2, 1, 4, 3.
Câu 7: Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến ngày 19-12-1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Dựng nước đi đôi với giữ nước.
B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.
C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc.
D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.
Câu 8: Sau Chiến chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới vì
A. Mĩ đang nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.
B. Mĩ vươn lên thành một nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.
C. Mĩ là Uỷ viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
D. Mĩ đóng vai trò quyết định trong thắng lợi của phe Đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 9: Điểm chung giữa ba kế hoạch quân sự: Đờ Lát đơ Tátxinhi, Rơve, Nava là
A. buộc ta phải đàm phán theo những điều kiện có lợi cho Pháp.
B. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C. giành thắng lợi quyết định để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
D. giành thế chủ động trên chiến trường.
Câu 10: Theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, ngày 22/12/1944 đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập với ý nghĩa
A. chỉ huấn luyện quân sự.
B. chính trị trọng hơn quân sự.
C. chỉ tuyên truyền chính trị.
D. quân sự trọng hơn chính trị.
Câu 11: Điểm tương đồng trong công cuộc cách – mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ ở Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là
A. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.
B. tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.
C. tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài.
D. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường XHCN
Câu 12: Ý đồ chiến lược của Mĩ khi can thiệp ngày càng sâu vào cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp ở Đông Dương (1945-1954) là gì?
A. Khẳng định vị thế của nước Mĩ.
B. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam.
C. Giúp đỡ Pháp kéo dài và mở rộng chiến tranh.
D. Nắm quyền điều khiển chiến tranh Đông Dương.
Câu 13: Kẻ thù nguy hiểm nhất của nhân dân ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là
A. quân Nhật
B. quân Trung hoa Dân quốc.
C. quân Pháp.
D. quân Anh.
Câu 14: Trong những năm 1953 - 1954, tình đoàn kết chiến đấu chống Pháp của quân, dân hai nước Lào và Việt Nam được thể hiện qua việc
A. quân dân hai nước phối hợp mở nhiều chiến dịch, giành được thắng lợi to lớn.
B. Việt Nam đưa quân tình nguyện sang giúp nhân Lào kháng chiến chống Pháp.
C. Việt Nam là hậu phương, đóng vai trò cung cấp nhân, vật, lực cho Lào.
D. Lào là hậu phương, đóng vai trò cung cấp, nhân, vật, lực cho Việt Nam.
Câu 15: Xu thế chung trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh là
A. hoà bình, hợp tác để cùng nhau phát triển.
B. tăng cường liên kết khu vực để tăng cường tiềm lực kinh tế, quân sự.
C. chống lại các tổ khủng bố, nhà nước Hồi giáo cực đoan.
D. cạnh tranh khốc liệt để tồn tại.
Câu 16: Niên đại nào có quan hệ trực tiếp với câu văn sau đây?
“Pháp chạy, Nhật đầu hàng, Vua Bảo Đại thoái vị. Nhân dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để xây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỉ mà lập nên chế độ Dân chủ Cộng hòa”
A. 2-9- 1945
B. 19-8- 1945
C. 23-8- 1945
D. 30-8- 1945
Câu 17: Hãy sắp xếp các dữ kiện sau theo trình tự thời gian lịch sử nước Lào từ sau năm 1945 :
1. Đảng Nhân dân Lào lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống Mĩ xâm lược ;
2. Nhân dân Lào chiến đấu chống Pháp xâm lược trở lại ;
3. Mĩ phải kí kết Hiệp định Viêng Chăn, góp phần lập lại hoà bình, thực hiện hoà hợp dân tộc ;
4. Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền và tuyên bố độc lập ;
5. Cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc, nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào được thành lập.
A. 1, 2, 5, 4, 3.
B. 5, 4, 3, 1, 2.
C. 4, 2, 1, 3, 5.
D. 1, 4, 3, 2, 5.
Câu 18: Do tác động của Chiến tranh lạnh, các cuộc chiến tranh cục bộ đã diễn ra ở
A. Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á và Đông Bắc Á.
B. Trung Đông, châu Phi và châu Âu.
C. Đông Nam Á, Đông Bắc Á, châu Âu, Trung Đông và vùng biển Caribê.
D. Đông Bắc Á, Nam Á và vùng biển Caribê.
Câu 19: Chính sách của các nước tư bản Tây Âu đối với hệ thống thuộc địa cũ của mình trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. trở lại xâm chiếm các thuộc địa.
B. viện trợ cho các thuộc địa.
C. bồi thường cho các thuộc địa.
D. thiết lập quan hệ ngoại giao bình đẳng với các thuộc địa.
Câu 20: Văn kiện nào đã được thông qua trong Đại hội lần III của Đảng (9–1960):
A. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
B. Tuyên ngôn , Chính cương, Điều lệ mới.
C. Báo cáo chính trị, Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam.
D. Báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi Điều lệ Đảng, kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Bằng hiểu biết về tổ chức Liên Hợp Quốc, hãy làm rõ:
a. Sự ra đời, mục đích, nguyên tắc hoạt động của Liên Hợp Quốc.
b. Vai trò của Liên Hợp Quốc trong việc giải quyết những vấn đề thế giới.
c. Những đóng góp của Việt Nam trong tổ chức này.
Câu 2: Trình bày quá trình phát triển của cách mạng Lào từ 1945 đến năm 1975. Trên cơ sở kiến thức đã học hãy chỉ ra những điểm giống nhau giữa cách mạng Lào và Cách mạng Việt Nam? Vì sao có sự giống nhau đó?
Câu 3: Những thành tựu tiêu biểu trong quá trình xây dựng và phát triển kinh tế của các nước ở khu vực Đông Nam Á sau khi giành được độc lập. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong công cuộc phát triển kinh tế trong thời kì hội nhập?
Câu 4: Trình bày những nét chính trong chính sách đối ngoại của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX. Tác động của chính sách trên đối với quan hệ quốc tế thời kỳ này?
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết đáp án của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
...
Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Bộ đề thi HK1 môn Lịch sử 12 năm 2020 có đáp án Trường THPT Trương Định. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ đề thi HK1 môn Lịch sử 12 năm 2020 có đáp án Trường THPT Hà Trung
- Đề thi HK1 môn Lịch sử 12 năm 2020 có đáp án Trường THPT Ngô Gia Tự
Chúc các em học tập tốt !