Bộ đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm học 2019-2020 Trường THPT Tiên Lãng

TRƯỜNG THPT TIÊN LÃNG

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 12

NĂM HỌC 2019-2020

 

ĐÊ SỐ 1

Câu 1: Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a,  CH3COOC2H5 + NaOH →                                 b,  Lên men Glucozơ  enzim

c,  CH3 NH2 + HCl →                                             d,  H2NCH2COOH + KOH →

e,  nCH2 = CH2 xt, to, P cao →                                      f,  Fe + Cl2

h, Fe3O4 + Al  t0 →                                                   k, AgNO3 + Cu →

Câu 2: Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách nhận biết dung dịch các chất đựng trong các lọ riêng biệt sau:  Glucozơ, Saccarozo, Glyxin

Câu 3: Cho 6g một kim loại có hóa trị không đổi tác dụng với HCl dư, thu được 6,11 lít khí H2 (ở 25℃ và 1 atm). Hãy xác định tên của kim loại đã dùng.

Câu 4: (X) là một α-aminoaxit có mạch cacbon không phân nhánh. Cho 0,02 mol (X) tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch HCl 0,125M, sau phản ứng cô cạn thu được 3,67 gam muối. Mặt khác, trung hòa 1,47 gam (X) bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch thu được 1,91 gam muối. Xác định công thức phân tử của X.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn một amin, no đơn chức, mạch hở ta thu được 6,72 lít CO2 ở đktc và 8,1 gam hơi H2O.  Xác định CTPT của amin  

Câu 6: Cho 4,32 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A ; 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí B có khối lượng 0,92 gam gồm 2 khí không màu có một khí hóa nâu trong không khí và còn lại 2,04 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch A thu được m gam muối khan. Xác định giá trị của m.

 

(Cho KLPT của Na = 23, Mg = 24, Zn = 65, Ca= 40, Cu = 64, Fe = 56, Al = 27,

K = 39, H = 1, O = 16, N= 14, S = 32, Cl = 35,5, C= 12, Ba =137 Ag = 108)

------- HẾT-------

 

ĐỀ SỐ 2

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 4,48 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 4,05 gam H2O. Công thức phân tử của X là: (cho H = 1, O = 16)

A. C3H7N                             B. C3H9N                         C. C4H9N                        D. C2H7N

Câu 2: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

 (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

 (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.                

 (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

 (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

 (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được Ag.

 (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng là:

A. 5                                      B. 4                                  C. 6                                  D. 3

Câu 3: Chọn phát biểu đúng:

A. Tính oxi hóa giảm dần: Ag> Cu2+  > Fe3+  > Ni2+  > Fe2+

B. Tính khử giảm dần: K > Mg > Zn > Ni > Fe > Hg

C. Tính oxi hóa giảm dần: Ag+ > Fe3+ > Ni2+ > Fe2+

D. Tính khử giảm dần: Mg > Fe2+ > Sn > Cu > Fe3+ > Ag

Câu 4: Poli(vinyl clorua) có công thức là:

A. (-CH2-CHCl-)n.               B. (-CH2-CH2-)n.             C. (-CH2-CHBr-)n.          D. (-CH2-CHF-)n.

Câu 5: Trong các loại tơ dưới đây, tơ nào là tơ nhân tạo:

A. Tơ visco.                          B. Tơ nitron.                    C. Nilon -6,6.                  D. Tơ tằm.

Câu 6: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là:

A. tính bazơ.                        B. tính oxi hóa.                C. tính axit.                     D. tính khử.

Câu 7: Cắm 2 lá kim loại Zn và Cu nối với nhau bằng một sợi dây dẫn vào cốc thuỷ tinh. Rót dung dịch H2SO4 loãng vào cốc thuỷ tinh đó, thấy khí H2 thoát ra từ lá Cu. Giải thích nào sau đây không đúng với thí nghiệm trên?

A. Ở cực dương xảy ra phản ứng khử: .

B. Cu đã tác dụng với H2SO4 sinh ra H2.

C. Ở cực âm xảy ra phản ứng oxi hoá: .

D. Zn bị ăn mòn điện hóa và sinh ra dòng điện.

Câu 8: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3COOCH3. Tên gọi của X là:

A. etyl axetat.                       B. propyl axetat.              C. metyl axetat.               D. metyl propionat.

Câu 9: Khi thuỷ phân tristearin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là:

A. C15H31COOH và glixerol.                                       B. C15H31COONa và etanol.

C. C17H35COOH và glixerol.                                       D. C17H35COONa và glixerol.

Câu 10: Trong các amin sau:

(1) CH3 - CH(CH3) - NH2

(2) H2N - CH2 - CH2- NH2

(3) CH3 - CH2 - CH2 - NH - CH3

Amin bậc 1 là:

A. (1), (2).                               B. (2), (3).                   C. (1), (2), (3).                         D. (1), (3).

Câu 11: Cho các hợp chất hữu cơ sau: C6H5NH2 (1); C2H5NH2 (2); (C2H5)2NH (3); NaOH (4); NH3 (5). Độ mạnh của các bazơ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần:

A. 1 < 5 < 3 < 2 < 4.            B. 1 < 5 < 2 < 3 < 4.        C. 5 < 1 < 2 < 4 <3.         D. 1 < 2 < 3 < 4 < 5.

Câu 12: Este nào sau đây được dùng để tổng hợp thủy tinh hữu cơ?

A. CH3-COO-CH=CH2                                               B. CH2=CH-COO-C2H5

C. CH2=C(CH3)-COO-CH3                                         D. CH2=C(CH3)-COO-C2H5

Câu 13: Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây tạo ra metyl fomat?

A. Axit axetic và ancol metylic                                    B. axit fomic và ancol etylic

C. axit axetic và ancol etylic                                        D. Axit fomic và ancol metylic

Câu 14: Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ?

A. Còn có tên gọi là đường nho.

B. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước và có vị ngọt.

C. Có 0,1% trong máu người.

D. Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín.

Câu 15: Để xà phòng hóa 8,8 gam một este no, đơn chức X cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 0,5M. Vậy este X có CTPT là:

A. C3H6O2.                           B. C5H10O2.                     C. C6H12O2.                     D. C4H8O2.

Câu 16: Một loại polietilen có phân tử khối là 50000. Hệ số trùng hợp của loại polietilen đó xấp xỉ?

A. 920                                  B. 1230                            C. 1529                            D. 1786

Câu 17: Tripeptit là hợp chất

A. có 2 liên kết  peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino axit.

B. có liên kết  peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau.

C. có liên kết  peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau.

D. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit.

Câu 18: Phương trình: 6nCO2 + 5nH2O  (C6H10O5)n + 6nO2, là phản ứng hoá học chính của quá trình nào sau đây?

A. quá trình hô hấp.             B. quá trình oxi hoá.        C. quá trình khử.     D. quá trình quang hợp.

Câu 19: Hợp chất hữu cơ A là một α-amino axit chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 3,56g A tác dụng với dung dịch NaOH dư được 4,44 g muối. A là:

A. CH3-CH(NH2)-COOH                                            B. H2N-CH2-COOH

C. H2N-CH2-CH2-COOH                                            D. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH

Câu 20: Cho m(g) hỗn hợp glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 43,2g Ag. Cũng m(g) hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8g Br2 trong dung dịch. Số mol glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp này lần lượt là:

A. 0,15 mol và 0,05 mol.                                              B. 0,05 mol và 0,15 mol.

C. 0,10 mol và 0,1 mol.                                                D. 0,2 mol và 0,2 mol.

B. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: Viết các phương trình phản ứng: (coi như điều kiện phản ứng đầy đủ).

a. Zn + Cl2      

b. Al + H2SO4loãng         

c. Mg + CuSO4                      

d. Cu + HNO3 đặc

Câu 2: Cho 24,8 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được 2,24 lit khí H2 (đktc), dung dịch X và m gam chất rắn Y không tan.

a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

b. Đem m gam chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít(đktc) khí NO(sản phẩm khử duy nhất). Tính V?

Câu 3: Hỗn hợp X gồm tripeptit A và tetrapeptit B đều được cấu tạo bởi glyxin và alanin. % khối lượng nitơ trong A và B theo thứ tự là 19,35% và 19,44%. Thủy phân hoàn 0,1 mol hỗn hợp X bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 36,34 gam hỗn hợp muối. Tính tỉ lệ mol giữa A và B trong hỗn hợp X?

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Chất nào sau đây thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở?

A. CH3-COOC6H5.                                                     B. CH2=CH-COOCH3

C. CH3-COOCH=CH2.            D. CH3-COOC2H5.

Câu 2. Cho dãy các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng thủy phân là

 A. 2.                                    B. 4.                                C. 1.                                D. 3.

Câu 3. Khi cho dung dịch iot vào dung dịch hồ tinh bột, dung dịch chuyển màu

A. xanh tím.                                                                 B. đỏ gạch.                     

C. không chuyển màu.        D. vàng.

Câu 4. Chất nào sau đây được dùng làm thuốc súng không khói?

A. tơ visco.                                                                  B. xenlulozơ trinitrat.

C. tơ axetat.                                                                D. xenlulozơ.

Câu 5. Số đồng phân cấu tạo amin bậc hai có cùng công thức phân tử C4H11N là

A. 4.                                     B. 1.                                C. 2.                                D. 3.

Câu 6. Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit ?

A. H2NCH2COOH.             B. CH3COOC2H5.          C. C2H5NH2.                  D. HCOONH4.

Câu 7. Công thức phân tử của glyxin (axit aminoaxetic) là

A. C3H7O2N.                       B. C2H5O2N.                  C. C2H7O2N.                  D. C4H9O2N.

Câu 8. Số gốc α-amino axit trong phân tử tripeptit mạch hở là

A. 1.                                     B. 3.                                C. 2.                                D. 4.

Câu 9. Chất nào sau đây không tham gia vào phản ứng màu biure?

A. Ala-Val-Gly-Val.            B. Gly-Ala-Ala.              C. Val-Gly-Ala.              D. Gly-Ala.

Câu 10. Tơ visco thuộc loại polime

A. bán tổng hợp.                 B. thiên nhiên.                C. tổng hợp.                   D. trùng hợp.

Câu 11. Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monome nào sau đây?

A. CH=CHCOOCH3.                                               B. CH2=C(CH3)COOCH3.

C. CH3COOCH=CH2.                                                D. C6H5CH=CH2.

Câu 12. Tơ poliamit kém bền dưới tác dụng của axit và kiềm là do

A. chúng có chứa nitơ trong phân tử.

B. số mắt xích trong mạch poliamit nhỏ hơn các polime khác.

C. chúng được tạo từ amino axit có tính chất lưỡng tính.

D. liên kết -CO-NH- (liên kết amit) phản ứng được với cả axit và kiềm.

Câu 13. Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau ?

A. glucozơ và fructozơ.                                      B. etylamin và đimetylamin.

C. axit propionic và metyl fomat.                       D. alanin và amoni acrylat.

Câu 14. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 1 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala),   1 mol valin (Val), 1 mol axit glutamic (Glu) và 1 mol lysin (Lys). Thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp chứa: Gly-Lys; Val-Ala; Lys-Val; Ala-Glu và Lys-Val-Ala. Cấu tạo của X là

A. Gly-Lys-Val-Ala-Glu.                                       B. Gly-Val-Lys-Ala-Glu.

C. Gly-Lys-Val-Glu-Ala.                                       D. Lys-Gly-Val-Ala-Glu

Câu 15. Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C2H5NH2, CH3NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng với  HCl trong dung dịch là

A. 4.                                     B. 1.                                C. 2.                                D. 3.

Câu 16. Cho các phát biểu sau:

(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;

(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;

(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;

(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.

Phát biểu đúng là

A. (2) và (4).                        B. (1) và (3).                   C. (3) và (4).                   D. (1) và (2).

Câu 17. Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp?

A. Trùng ngưng axit e-aminocaproic.

B. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic.

C. Trùng hợp isopren.

D. Trùng hợp vinyl xianua (acrilonitrin).

Câu 18. Khi trùng ngưng m gam axit e-aminocaproic với hiệu suất 80%, ngoài amino axit còn dư người ta thu được 126,56 kg polime và 20,16 kg nước. Giá trị của m là

A. 183,40.                      B. 157,20.                            C. 170,30.                       D. 196,50.

Câu 19. Để trung hòa 3,1 gam một amin đơn chức X cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là

A. C3H9N.                           B. CH5N.                        C. C2H5N.                       D. C2H7N.

Câu 20. Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 2 mol Ala. Phân tử khối của X là

A. 331.                                 B. 349.                            C. 335.                            D. 326.

---(Để xem nội dung chi tiết từ câu số 21 đến câu số 50 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm học 2019-2020 Trường THPT Tiên Lãng. Để xem toàn bộ nội dung đề cương các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. 

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Hy vọng bộ đề cương này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?