TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA | ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 12 NĂM HỌC 2020-2021 |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, ZnO và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng) thu được dung dịch Y, phần kim loại không tan Z và khí T. Cho Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được kết tủa
A. Fe(OH)2, Zn(OH)2 và Fe(OH)3.
B. Fe(OH)2.
C. Fe(OH)2 và Fe(OH)3.
D. Fe(OH)2 và Zn(OH)2.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phenyl axetat là sản phẩm của phản ứng giữa là axit axetic và phenol.
B. Axit benzoic tham gia phản ứng thế brom dễ hơn so với phenol.
C. Axeton có thể điều chế được bằng cách nhiệt phân canxi axetat.
D. Khi đun nóng propyl clorua với KOH/C2H5OH thì sản phẩm hữu cơ chính thu được là ancol propylic.
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 54 gam hỗn hợp X gồm axit fomic, axit axetic, axit acrylic, axit oxalic và axit ađipic thu được 39,2 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Mặt khác, khi cho 54 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 21,28 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 46,8.
B. 43,2.
C. 23,4.
D. 21,6.
Câu 4. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đun nóng hỗn hợp bột Fe và I2.
(b) Cho Fe vào dung dịch HCl.
(c) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HNO3 loãng, dư.
(d) Đốt dây sắt trong hơi brom.
(e) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư.
Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 5. Cho phản ứng: ure + NaBrO → N2 + CO2 + NaBr + H2O.
Sau khi cân bằng phương trình hoá học, tổng hệ số nguyên tối giản của các chất phản ứng là
A. 2.
B. 11.
C. 4.
D. 7.
Câu 6. Cho dãy các chất: benzyl axetat, vinyl axetat,metyl fomat, anlyl clorua, phenyl fomat, isopropyl clorua, triolein. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 3.
Câu 7. Xà phòng hóa hoàn toàn 1,89 gam một chất béo cần 67,5 ml dung dịch NaOH 0,1M. Chỉ số xà phòng hóa của chất béo đó là
A. 200.
B. 378.
C. 270.
D. 142,86.
Câu 8. Hợp chất T được tạo bởi 4 nguyên tử của 2 nguyên tố phi kim R và X (số hiệu nguyên tử của R nhỏ hơn số hiệu nguyên tử của X). Tổng số hạt mang điện trong một phân tử T là 20. Phát biểu sai là:
A. Trong phân tử T, nguyên tố X ở trạng thái lai hóa sp3.
B. Hợp chất T có thể tạo được liên kết hiđro với nước.
C. Ở trạng thái kích thích, nguyên tử nguyên tố X có 5 electron độc thân.
D. Trong các hợp chất với các nguyên tố khác, R có thể có số oxi hóa bằng -1.
Câu 9. Nhiệt phân hoàn toàn 44,1 gam hỗn hợp X gồm AgNO3 và KNO3 thu được hỗn hợp khí Y. Trộn Y với a mol NO2 rồi cho toàn bộ vào nước chỉ thu được 6 lít dung dịch (chứa một chất tan duy nhất) có pH = 1. Giá trị của a là
A. 0,5.
B. 0,2.
C. 0,3.
D. 0,4.
Câu 10. Hòa tan hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 2,32 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, rất dư), sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 50 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Giá trị của m là
A.0,62.
B.0,32.
C.1,6.
D.0,48.
Câu 11. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 0,2 mol Ag. Mặt khác, thủy phân m gam hỗn hợp X một thời gian (hiệu suất thủy phân mỗi chất đều là 80%) thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 0,168 mol Ag. Thành phần phần trăm về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp là
A. 60%.
B. 55%.
C. 40%.
D. 45%.
Câu 12. Khi cho 200 ml dung dịch X gồm AlCl3 a mol/l và NaCl b mol/l (a : b = 4 : 3) tác dụng với 325 ml dung dịch KOH 2M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 11,7 gam kết tủa. Nếu cho 80 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được kết tủa có khối lượng là
A. 43,05 gam.
B. 45,92 gam.
C. 50,225 gam.
D. 107,625 gam.
Câu 13. Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch natri isopropylat trong nước có thể làm quì tím hóa xanh.
(b) Dung dịch axit axetic có thể hòa tan được CuO tạo thành dung dịch có màu xanh.
(c) Oxi hóa ancol bậc một bằng CuO (to) thu được xeton.
(d) Naphtalen tham gia phản ứng thế brom khó hơn so với benzen.
(e) Phản ứng tách H2O từ ancol etylic dùng để điều chế etilen trong công nghiệp.
(g) Benzen có thể tham gia phản ứng thế và phản ứng cộng clo.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 14. Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt saccarozơ và mantozơ.
(b) Có thể phân biệt saccarozơ và mantozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(c) Trong dung dịch, saccarozơ và mantozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
(d) Trong dung dịch, saccarozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(e) Trong môi trường bazơ, saccarozơ và mantozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(g) Trong phân tử saccarozơ có nhóm -OH hemiaxetal.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 15. Cho các phản ứng sau:
(a) CuO + HCl (đặc) →
(b) K2Cr2O7 + HCl (đặc) →
(c) Cu + NaNO3 + HCl →
(d) Zn + H2SO4 (loãng) →
(e) Mg + HNO3(loãng) →
(g) CaCO3 + HNO3 (đặc) →
(h) FeCO3 + H2SO4 (loãng) →
(i) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 (loãng) →
Số phản ứng mà ion H+ của axit đóng vai trò chất oxi hóa là
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1B | 2C | 3C | 4D | 5C | 6C | 7A | 8C | 9D | 10D |
11A | 12A | 13B | 14B | 15A | 16D | 17B | 18D | 19D | 20B |
21B | 22C | 23D | 24C | 25B | 26A | 27C | 28C | 29B | 30A |
31C | 32B | 33B | 34D | 35A | 36A | 37D | 38D | 39C | 40C |
ĐỀ SỐ 2
Câu 1. Hỗn hợp X gồm CuSO4, FeSO4, Fe2(SO4)3 có chứa 21,92% S về khối lượng. Lấy 200 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 93,6 gam chất rắn. Thành phần phần trăm về khối lượng của FeSO4 trong hỗn hợp X là
A. 41,8%.
B. 30,4%.
C. 19%.
D. 34,2%.
Câu 2. Phát biểu sai là:
A. 4 nguyên tử C của phân tử but-2-in đều thuộc cùng một đường thẳng.
B. Các phân tử: etilen, đivinyl, benzen đều có cấu trúc phẳng.
C. Gốc tự do etyl và gốc ankyl etyl đều có điện tích quy ước bằng 1-.
D. Các phân tử và ion: CH4, CCl4, NH4+ đều có cấu trúc hình tứ diện đều.
Câu 3. Cho m gam ancol X tác dụng hết với Na thu được 0,1 mol H2. Mặt khác, oxi hóa m gam ancol X bằng CuO dư thu được sản phẩm hữu cơ Y. Cho Y tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được 0,8 mol Ag. Thành phần phần trăm về khối lượng của cacbon trong X là
A. 37,5%.
B. 52,17%.
C. 38,71%.
D. 60%
Câu 4. Một loại mùn cưa chứa 60% xenlulozơ được dùng làm nguyên liệu sản xuất ancol etylic. Nếu dùng 1 tấn mùn cưa trên có thể sản xuất được bao nhiêu lít cồn 70o?(biết hiệu suất của quá trình là 70%, khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml).
A. 365,675 lít.
B. 542,734 lít.
C. 425,926 lít.
D. 298,125 lít.
Câu 5. Chất X có công thức phân tử là C4H6O2 và chỉ chứa một loại nhóm chức. Từ X và các chất vô cơ cần thiết bằng 3 phản ứng liên tiếp có thể điều chế được cao su Buna. Vậy số công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên là
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 6. Xét cân bằng: N2O4(k) ↔ 2NO2(k) ở 25oC. Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới, nếu nồng độ của N2O4 tăng lên 36 lần thì nồng độ của NO2
A. giảm xuống 18 lần.
B. tăng lên 18 lần.
C. tăng lên 6 lần.
D. giảm xuống 6 lần.
Câu 7. Trong số các câu sau:
a) Các chất: amoniac, etylamin, hiđro, ancol metylic đều khử được đồng (II) oxit khi nung nóng.
b) Propen và xiclopropan khi cộng brom đều cho cùng một sản phẩm.
c) Các chất rắn: kẽm hiđroxit, bạc oxit, bạc clorua đều tan được trong dung dịch amoniac đậm đặc.
d) Khi cho dung dịch natri stearat vào dung dịch canxi hiđrocacbonat có kết tủa tạo thành.
e) Stiren và toluen đều có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím.
Số câu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Câu 8. Cho các chất: etan, etyl clorua, etylamin, etyl axetat, axit axetic, anđehit axetic, axeton, ancol etylic, phenol. Số chất tạo được liên kết hiđro liên phân tử là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 9. Cho 15,5 gam photpho tác dụng vừa đủ với 74,55 gam clo. Toàn bộ các chất sau phản ứng được hòa tan vào một lượng nước dư thu được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X cần số mol NaOH là
A. 3,0 mol.
B. 3,4 mol.
C. 2,6 mol.
D. 3,6 mol.
Câu 10. Cho 27,25 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Cu tác dụng với O2 thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được dung dịch Z (chứa 5 muối, với tổng khối lượng muối là 96,85 gam) và 10,64 lít (đktc) khí SO2 duy nhất. Gía trị của m là
A. 20,45.
B. 34,85.
C. 38,85.
D. 31,25.
Câu 11. Quá trình sản xuất amoniac trong công nghiệp dựa trên phản ứng thuận nghịch sau: N2(k) + 3H2(k) ↔ 2NH3(k). ∆H = -92 kJ
Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, những thay đổi nào dưới đây làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận tạo ra nhiều amoniac:
(1) Tăng nhiệt độ.
(2) Tăng áp suất.
(3) Thêm chất xúc tác.
(4) Giảm nhiệt độ.
(5) Lấy NH3 ra khỏi hệ
A. (2), (3), (5).
B. (2), (3), (4), (5).
C. (1), (2), (3), (5).
D. (2), (4), (5).
Câu 12. Cho phản ứng sau: KMnO4 + C6H12O6 + H2SO4 → MnSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O, với hệ số các chất trong phương trình hóa học là những số nguyên tối giản. Tổng hệ số của các chất phản ứng là
A. 164.
B. 65.
C. 197.
D. 29.
Câu 13. Cho V lít (đktc) CO2 vào 300 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và Na2CO3 0,4M, thu được dung dịch X chứa 29,97 gam hỗn hợp muối. Gía trị của V là
A. 5,04.
B. 3,36.
C. 6,048.
D. 5,60.
Câu 14. Có các dung dịch loãng của các muối sau: MgCl2, AlCl3, FeCl3, FeCl2, CdCl2, BaCl2, CuCl2. Khi cho dung dịch Na2S vào các dung dịch muối trên. Số trường hợp phản ứng sinh ra chất kết tủa là
A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 7.
Câu 15. Một nonapeptit có công thức là Arg-Pro-Pro-Gly- Phe- Ser- Pro- Phe- Arg. Khi thủy phân không hòan toàn peptit này có thể thu được tối đa số tripeptit mà thành phần có chứa gốc phenylalanin (Phe) là
A. 5.
B. 6.
C. 4.
D. 3.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1B | 2C | 3A | 4C | 5B | 6C | 7A | 8B | 9B | 10D |
11D | 12B | 13A | 14A | 15A | 16C | 17C | 18B | 19C | 20C |
21D | 22D | 23C | 24B | 25D | 26B | 27C | 28D | 29B | 30B |
31A | 32B | 33C | 34D | 35D | 36B | 37B | 38D | 39C | 40C |
...
Trên đây là phần trích dẫn nội dung Bộ đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2020 có đáp án Trường THPT Trần Đại Nghĩa, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Chúc các em đạt điểm số thật cao!
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây: