TRƯỜNG THPT LÊ HỮU TRÁC | ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 12 NĂM HỌC 2020-2021 |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Mg. B. Fe. C. Ag. D. Cu.
Câu 2: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch
A. Na2SO4, KOH. B. NaOH, HCl. C. KCl, NaNO3. D. NaCl, H2SO4.
Câu 3: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2 M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,85. B. 21,7. C. 10,85. D. 17,7.
Câu 4: Trong số các kim loại Zn, Fe, Cu, Ni, kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Fe. B. Zn. C. Cu. D. Ag.
Câu 5: Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ) trong thời gian 15 phút, thu được 0,432 gam Ag ở catot. Sau đó để làm kết tủa hết ion Ag+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 25 ml dung dịch NaCl 0,4M. Cường độ dòng điện và khối lượng AgNO3 ban đầu là
A. 0,249A và 3,28 gam.
B. 0,492A và 3,28 gam.
C. 0,429A và 3,82 gam.
D. 0,429A và 2,38 gam.
Câu 6: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
A. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O). B. Vôi sống (CaO).
C. Đá vôi (CaCO3). D. Thạch cao nung (CaSO4.H2O).
Câu 7: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 4,08. B. 0,64. C. 2,16. D. 2,80.
Câu 8: Nước có chứa các ion : Ca2+, Mg2+, HCO3-, SO42- và Cl- gọi là
A. Nước mềm. B. Nước có tính cứng toàn phần.
C. Nước có tính cứng vĩnh cữu. D. Nước có tính cứng tạm thời.
Câu 9: Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại?
A. Nhôm. B. Vàng. C. Bạc. D. Đồng.
Câu 10: Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp X ( Fe , FeO , Fe2O3 ,Fe3O4 ). Để hòa tan hết X , cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M , đồng thời giải phóng 0,672 lít khí (đktc). Tính m ?
A. 10,64 B. 10,08 C. 8,96 D. 9,84
Câu 11: Từ phản ứng: Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Ag+. B. Ag+ có tính khử mạnh hơn Fe2+.
C. Fe2+ có tính oxi hóa mạnh hơn Fe3+. D. Fe2+ khử được Ag+.
Câu 12: Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kim loại Fe là?
A. Cr2+, Au3+, Fe3+.
B. Zn2+, Cu2+, Ag+.
C. Cr2+, Cu2+, Ag+.
D. Fe3+, Cu2+, Ag+.
Câu 13: Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm: Al2O3, Fe3O4, Fe2O3, CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y gồm
A. Al2O3, FeO, Fe, Cu.
B. Al, Fe2O3, Fe, Cu.
C. Al2O3, Fe, Cu.
D. Al2O3, Fe, Fe2O3, Cu.
Câu 14: Khi cắt miếng Na kim loại để ở ngoài không khí, bề mặt vừa cắt có ánh kim lập tức mờ đi, đó là do Na đã bị oxi hóa bởi những chất nào trong không khí?
A. CO2. B. O2. C. H2O. D. O2 và H2O.
Câu 15: Hoà tan hoàn toàn 33,1g hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 13,44 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 74,6g B. 90,7g C. 78,7g D. 75,5g
Câu 16: Cho một mẫu hợp kim K-Ca tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
A. 150 ml. B. 60 ml. C. 75 ml. D. 30 ml.
Câu 17: Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 18: Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca, K, Rb. Số kim loại kiềm trong dãy là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 19: Cho các trường hợp sau:
(1) Sợi dây Ag nhúng trong dung dịch HNO3; (2) Đốt bột Al trong khí O2;
(3) Quấn sợi dây đồng lên thanh sắt rồi nhúng vào dung dịch HCl;
(4) Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4; (5) Nhúng thanh thép vào dung dịch HNO3 loãng.
Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20: Hợp chất sắt(III) hiđroxit có màu gì?
A. Màu nâu đỏ. B. Màu trắng. C. Màu đen. D. Màu trắng hơi xanh.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 1 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
A | B | C | B | D | D | A | B | B | B |
D | D | C | D | B | A | D | D | C | A |
C | D | A | D | D | A | D | B | A | C |
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Cho axit acrylic tác dụng với ancol metylic, thu được este Y. Công thức của Y là
A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H3. D. C2H3COOCH3.
Câu 2: Trong phân tử Gly-Val-Lys-Ala, amino axit đầu N là
A. Val. B. Gly. C. Lys. D. Ala.
Câu 3: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Dung dịch I2 | Có màu xanh tím |
Y | Cu(OH)2 trong môi trường kiềm | Có màu tím |
Z | Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng | Kết tủa Ag trắng sáng |
T | Nước Br2 | Kết tủa trắng |
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin.
B. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ.
C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ.
D. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin.
Câu 4: Cho 32,4 gam chất hữu cơ X có CTPT C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng của Y thu được sau phản ứng là
A. 25,4 gam. B. 13,8 gam. C. 20,4 gam. D. 13,5 gam.
Câu 5: Cho dãy các chất: (1) NH3, (2) CH3NH2, (3) C6H5NH2 (anilin), (4) (CH3)2NH. Chất có lực bazơ mạnh nhất là
A. (1). B. (3). C. (4). D. (2).
Câu 6: Chất béo là trieste của axit béo với
A. ancol metylic. B. glixerol.
C. ancol etylic. D. etylen glicol.
Câu 7: Số este có công thức phân tử C4H8O2 là
A. 2. B. 6. C. 4. D. 3.
Câu 8: Số amin có công thức phân tử C3H9N là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 9: Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A. propyl axetat. B. etyl axetat.
C. metyl propionat. D. metyl axetat.
Câu 10: Chất X đơn chức (chứa vòng benzen) có công thức phân tử C8H8O2. Chất X tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 11: Cho các phản ứng sau:
X + 2NaOH → 2Y + H2O (1)
Y + HCl (loãng) → Z + NaCl (2)
Biết X là chất hữu cơ có công thức phân tử C6H10O5. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Z thì tổng số mol CO2 và H2O thu được là
A. 0,20. B. 0,30. C. 0,60. D. 0,40.
Câu 12: Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.
(b) Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.
(c) Dung dịch alanin làm đổi màu quỳ tím.
(d) Triolein có phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, to).
(e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ.
(g) Anilin là chất rắn, tan tốt trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 13: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba ?
A. C2H5–NH2. B. CH3–NH–CH3. C. CH3–NH2. D. (CH3)3N.
Câu 14: Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 mol MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 224 lít khí CO2 (đktc). Tên gọi của X là
A. etyl fomat. B. etyl axetat. C. metyl fomat. D. metyl axetat.
Câu 15: Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH, nên có thể viết là
A. [C6H7O2(OH)3]n. B. [C6H7O3(OH)2]n.
C. [C6H5O2(OH)3]n. D. [C6H8O2(OH)3]n.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 1 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1 | D | 11 | C | 21 | A |
2 | B | 12 | B | 22 | B |
3 | A | 13 | D | 23 | D |
4 | D | 14 | A | 24 | B |
5 | C | 15 | A | 25 | B |
6 | B | 16 | D | 26 | D |
7 | C | 17 | D | 27 | C |
8 | D | 18 | A | 28 | B |
9 | C | 19 | B | 29 | A |
10 | D | 20 | B | 30 | D |
...
Trên đây là phần trích dẫn nội dung Bộ đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2020 có đáp án Trường THPT Lê Hữu Trác, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Chúc các em đạt điểm số thật cao!
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây: