SỞ GD&ĐT BẮC NINH PHÒNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
| ĐỀ ÔN TẬP THI THPT QG NĂM 2020 - SỐ 1 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề. | |
| Mã đề 801 | |
Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng giữa ông bà và cháu?
A. Việc chăm sóc ông bà là nghĩa vụ của cha mẹ nên cháu không có bổn phận.
B. Khi cháu được thừa hưởng tài sản của ông bà thì sẽ có nghĩa vụ chăm sóc ông bà.
C. Chỉ có cháu trai sống cùng ông bà mới có nghĩa vụ phụng dưỡng ông bà.
D. Cháu có bổn phận kính trọng chăm sóc, phụng dưỡng ông bà.
Câu 2: Một trong các biểu hiện của bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động là có sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về
A. quyền tự do sử dụng sức lao động theo khả năng của mình.
B. quyền lựa chọn việc làm.
C. đặc quyền của người sử dụng lao động.
D. quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Câu 3: Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ được hiểu là
A. nam nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương, trả công lao động.
B. mọi công dân không phân biệt độ tuổi , giới tính đều được nhà nước bố trí việc làm.
C. lao động nữ trong thời gian nghỉ thai sản thì không được hưởng lương.
D. ưu tiên nhận lao động nam vào làm việc khi công việc đó phù hợp với cả nam và nữ.
Câu 4: Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa anh chị em?
A. Anh trai phải chịu trách nhiệm chính trong gia đình.
B. Có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn và hiếu thảo với cha mẹ.
C. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau khi không còn cha mẹ.
D. Phân biệt đối xử giữa các anh chị em trong gia đình.
Câu 5: Tự nguyện đóng thuế nhà đất hàng năm, nghĩa là công dân đã thực hiện hình thức pháp luật nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 6: Việc làm nào dưới đây thể hiện không phân biệt đối xử giữa các dân tộc?
A. Chê cười khi thấy người dân tộc mặc trang phục truyền thống.
B. Không bỏ phiếu bầu chỉ vì đó là người dân tộc thiểu số.
C. Mỗi dân tộc đều có tiết mục biểu diễn trong ngày hội văn hóa các dân tộc của huyện.
D. Ngăn cản dân tộc khác canh tác tại nơi sinh sống của dân tộc mình.
Câu 7: Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh X nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh Y. Hành vi của học sinh X đã vi phạm quyền gì đối với học sinh Y?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. Tự do ngôn luận của công dân.
Câu 8: Vi phạm hình sự là hành vi
A. nguy hiểm cho xã hội. B. trái chuẩn mực đạo đức.
C. trái phong tục tập quán. D. xâm phạm các quan hệ lao động.
Câu 9: Nhà nước quy định nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, tiến hành sản xuất. Đây là một trong những nội dung thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân?
A. Quyền bình đẳng trong kinh doanh. B. Quyền bình đẳng trong gia đình.
C. Quyền bình đẳng trong lao động. D. Quyền bình đẳng trong hôn nhân.
Câu 10: H (22 tuổi) bị tâm thần từ nhỏ. Trong một lần phát bệnh, H đã đánh gãy tay Q ở gần nhà gây tổn hại sức khỏe 20%. Đánh giá về hành vi của H, em chọn phương án nào dưới đây?
A. Hình sự. B. Dân sự.
C. Hành chính. D. Không vi phạm pháp luật.
Câu 11: Anh H và chị T yêu nhau. Hai người quyết định kết hôn nhưng bố anh H không đồng ý vì anh H và chị T không cùng đạo. Bố anh H đã vi phạm vào quyền nào?
A. Bình đẳng giữa các dân tộc. B. Bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.
C. Bình đẳng giữa các tôn giáo. D. Bình đẳng giữa nam và nữ.
Câu 12: Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ.
B. Công dân bình đẳng về quyền nhưng không bình đẳng về nghĩa vụ.
C. Công dân được hưởng quyền tùy thuộc vào địa vị xã hội.
D. Công dân nam được hưởng nhiều quyền hơn so với công dân nữ.
Câu 13: Trên đường vận chuyển trái phép hai bánh heroin, X đã bị bắt. X phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Dân sự B. Hình sự. C. Kỷ luật. D. Hành chính
Câu 14: Anh H và anh T lợi dụng đêm tối và sự mất cảnh giác của bảo vệ đã đột nhập vào kho đựng cổ vật của bảo tàng để lấy cắp 20 loại cổ vật có giá trị. Hành vi của anh H và anh T vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 15: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với các hình thức còn lại?
A. Áp dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 16: Một công ty nhà nước và một công ty tư nhân đều được vay vốn của ngân hàng Agribank để mở rộng sản xuất kinh doanh. Trong trường hợp này, Ngân hàng Agribank đã thực hiện quyền bình đẳng nào dưới đây đối với hai công ty?
A. Bình đẳng trong kinh doanh. B. Bình đẳng trong tài chính.
C. Bình đẳng trong hỗ trợ vay vốn. D. Bình đẳng trong chính sách kinh tế.
Câu 17: Không ai bị bắt nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp
A. đang đi công tác ở tỉnh Y. B. đang đi lao động ở tỉnh X.
C. đang trong trại an dưỡng của mình. D. phạm tội quả tang.
Câu 18: Thực hiện pháp luật là những hành vi hợp pháp của chủ thể nào dưới đây?
A. Nhân dân lao động. B. Tri thức. C. Cá nhân, tổ chức. D. Công nhân.
Câu 19: Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là?
A. Tạo ra lợi nhuận. B. Tiêu thụ sản phẩm.
C. Nâng cao chất lượng sản phẩm. D. Giảm giá thành sản phẩm
Câu 20: Chủ thể nào dưới đây có trách nhiệm tạo ra các điều kiện vật chất, tinh thần để đảm bảo cho công dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ?
A. Mọi công dân và các tổ chức. B. Các cơ quan và tổ chức đoàn thể.
C. Nhà nước và toàn bộ xã hội. D. Nhà nước và công dân.
Câu 21: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
A. giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
B. giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình.
C. giữa cha mẹ và con trên nguyên tắc không phân biệt đối xử.
D. giữa anh chị em dựa trên nguyên tắc tôn trọng lẫn nhau.
Câu 22: Anh K và anh X làm việc cùng một cơ quan, có cùng mức thu nhập như nhau. Anh K sống độc thân, anh X có mẹ già và con nhỏ. Anh K phải đóng thuế thu nhập cá nhân gấp đôi anh X. Điều này cho thấy việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí còn phụ thuộc vào
A. điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của anh K và anh X.
B. độ tuổi của anh K và anh X.
C. điều kiện làm việc cụ thể của anh K và anh X.
D. địa vị của anh K và anh X.
Câu 23: Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện thi hành pháp luật?
A. Thanh niên tham gia nghĩa vụ quân sự. B. Công dân không làm hàng giả
C. Con cái phụng dưỡng cha mẹ. D. Công dân bảo vệ Tổ quốc.
Câu 24: Pháp luật mang tính quyền lực vì
A. bắt nguồn từ thực tiễn xã hội. B. quy định những việc phải làm.
C. áp dụng cho mọi cá nhân, tổ chức. D. do Nhà nước ban hành.
Câu 25: Pháp luật khác với đạo đức ở điểm nào sau đây?
A. Có nguồn gốc từ các quan hệ xã hội. B. Điều chỉnh hành vi của con người.
C. Hướng tới bảo vệ công bằng và lẽ phải. D. Bắt buộc đối với tất cả mọi người.
{-- xem tiếp nội dung Bộ đề ôn thi THPT QG môn GDCD năm 2020 có đáp án Sở GD & ĐT Băc Ninh ở phần xem online hoặc tải về --}
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ đề ôn thi THPT QG môn GDCD năm 2020 có đáp án Sở GD & ĐT Băc Ninh. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án câu hỏi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong bài thi sắp tới.