TRƯỜNG THPT DẦU TIẾNG | ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT MÔN HÓA HỌC 12 NĂM HỌC 2020-2021 Thời gian 45 phút |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Gạo tẻ và gạo nếp đều chứa tinh bột nhưng cơm nếp lại dẻo hơn cơm gạo tẻ vì
A. gạo nếp có thành phần amilozơ cao hơn. B. gạo nếp có thành phần amilopectin cao hơn.
C. gạo nếp không chứa thành phần amilozơ. D. gạo nếp không chứa thành phần amilopectin.
Câu 2. Hợp chất X là chất bột màu trắng không tan trong nước, trương lên trong nước nóng tạo thành hồ. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân là chất Y. Dưới tác dụng của enzim của vi khuẩn axit lactic, chất Y tạo nên chất Z có hai loại nhóm chức hóa học. Chất Z có thể được tạo nên khi sữa bị chua, Chất nào dưới đây không thể là một trong các chất X, Y, Z?
A. Glucozơ. B. Axit lactic. C. Tinh bột. D. Ancol etylic.
Câu 3. Khi nghiên cứu cacbohiđrat X ta nhận thấy: X không tráng gương; X thủy phân hoàn toàn trong nước được 2 sản phẩm. Vậy X là
A. Fructozơ. B. Saccarozơ. C. Xenlulozơ. D. Tinh bột.
Câu 4. Liên kết α-C1-O-C4 trong phân tử saccarozơ được gọi là liên kết:
A. α-4,1-glicozit. B. α-1,2-glicozit. C. α-4-O-1-glicozit. D. α-1-O-2-glicozit.
Câu 5. Dữ kiện nào sau đây không đúng?
A. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam chứng tỏ phân tử glucozơ có 5 nhóm OH ở vị trí kề nhau.
B. Khử hoàn toàn glucozơ cho n-hexan, chứng tỏ glucozơ có 6 nguyên tử cacbon tạo thành một mạch dài không phân nhánh.
C. Trong phân tử glucozơ có nhóm -OH có thể phản ứng với nhóm -CHO cho các dạng cấu tạo vòng.
D. Glucozơ có phản ứng tráng bạc, do phân tử glucozơ có nhóm -CHO.
Câu 6. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Phân tử saccarozơ do 2 gốc α-glucozơ và β-fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc αglucozơ ở C1 và gốc β-fructozơ ở C2 (C1-O-C2).
B. Xenlulozơ có các liên kết β-1,4-glicozit.
C. Phân tử saccarozơ do 2 gốc α-glucozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc thứ nhất ở C1, gốc thứ 2 ở C4(C1-O-C4).
D. Tinh bột có 2 loại liên kết α-1,4-glicozit và α-1,6-glicozit.
Câu 7. Có 4 lọ mất nhãn (1), (2), (3), (4) chứa các dung dịch: etanal, glucozơ, etanol, saccarozơ. Biết rằng dung dịch (1), (2) tác dụng Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch xanh lam; dung dịch (2), (4) tác dụng với Cu(OH)2/OH đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch. Vậy 4 dung dịch lần lượt theo thứ tự là:
A. etanal (1), glucozơ (2), etanol (3), saccarozơ (4).
B.saccarozơ (1), glucozơ (2), etanol (3), etanal (4).
C. glucozơ (1), saccarozơ (2), etanol (3), etanal (4).
D. saccarozơ (1), glucozơ (2), etanal (4), etanol (4).
Câu 8. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Glucozơ bị khử bởi AgNO3/NH3. B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Amilopectin có cấu trúc phân nhánh. D. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
Câu 9. Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là
A. protein. B. saccarozơ. C. tinh bột. D. xenlulozơ.
Câu 10. Xenlulozơ điaxetat được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat. Công thức đơn giản nhất của xenlulozơ điaxetat là
A. C10H13O5. B. C12H14O7. C. C10H14O7. D. C12H14O5.
Câu 11. Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây không đúng
A. Khử hoàn toàn glucozơ cho n-hexan, chứng tỏ glucozơ có 6 nguyên tử cacbon tạo thành một mạch dài không phân nhánh.
B. Glucozơ có phản ứng tráng bạc, do phân tử glucozơ có nhóm -CHO.
B. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam chứng tỏ phân tử glucozơ có 5 nhóm OH ở vị trí kề nhau.
C. Trong phân tử glucozơ có nhóm -OH có thể phản ứng với nhóm -CHO cho các dạng cấu tạo vòng.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Glucozơ là đồng phân của fructozơ.
B. Hợp chất saccarozơ thuộc loại đisaccarit, phân tử này được cấu tạo bởi 2 gốc glucozơ.
C. Phân tử saccarozơ có nhiều nhóm hyđroxyl nhưng không có nhóm chức anđehit.
D. Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử thiên nhiên, mạch không phân nhánh và do các mắt xích glucozơ tạo nên.
Câu 13. Chọn nhận định đúng trong các nhận định sau:
A. Tinh bột và xenlulozơ đều có thể tráng gương.
B. Tinh bột và xenlulozơ, saccarozơ đều có công thức chung là Cn(H2O)n.
C. Tinh bột và xenlulozơ, saccarozơ đều có công thức chung là Cn(H2O)m.
D. Tinh bột và xenlulozơ, saccarozơ đều là các polime có trong thiên nhiên.
Câu 14. Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng?
A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Fructozơ.
Câu 15. Nếu chỉ dùng một thuốc thử là AgNO3/NH3 thì có thể phân biệt được hai chất nào sau đây?
A. Glucozơ và fructozơ. B. Glucozơ và saccarozơ.
C. Saccarozơ và glixerol. D. Tinh bột và saccarozơ.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA SỐ 1
1. B | 2. D | 3. B | 4. B | 5. A | 6. C | 7. B | 8. C | 9. A | 10. C |
11. C | 12. B | 13. C | 14. D | 15. B | 16. C | 17. C | 18. B | 19. A | 20. A |
21. D | 22. D | 23. C | 24. D | 25. C | 26. B | 27. A | 28. B | 29. B | 30. D |
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Chất nào sau đây là đisaccarit ?
A. glucozo B. saccarozo C. tinh bột D. xenlulozo
Câu 2: Chất nào sau đây có mạch cacbon phân nhánh ?
A. amilozo B. amilopectin C. saecarozơ D. xenlulozo
Câu 3: Nhận định nào sau đây không đúng ?
A. Glucozo, fructozo, saccarozơ đều hoà tan được Cu(OH)2.
B. Glucozo, fructozo đều có phản ứng tráng bạc.
C. Cho I2 vào dung dịch hồ tinh bột rồi đun nóng thì thu được dung dịch màu xanh tím.
D. Xenlulozo phản ứng với HNO3 dư có xúc tác thích hợp tạo xenluloza trinitrat.
Câu 4: Khi thuỷ phân saccarozo, sản phẩm thu được là
A. glucozo và fructozo. B. glucozo.
C. fructozo. D. tinh bột.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Saccarozo làm mất màu nước brom.
B. Xenlulozo có cấu trúc mạch phân nhánh,
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Glucozo bị khử bởi dung dịch-AgNO3 trong NH3.
Câu 6: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46° là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
A. 5,4 kg. B. 5,0 kg. C. 6,0 kg. D. 4,5 kg.
Câu 7: Khối lượng saccarozo thu được từ 1 tấn nước mía chứa 13% saccarozo, với hiệu suất thu hồi đạt 80% là
A. 104kg. B. 140kg. C. 105 kg D, 106kg.
Câu 8: Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phưorng pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là
A. 405 B. 324 C. 486 D. 297
Câu 9: Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozo trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đu nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 43,20. B. 4,32. C. 2,16. D. 21,60.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,5130 gam một cacbohiđrat (X) thu được 0,4032 lít CO2 (đktc) và 2,97 gam nước. X có phân tử khối nhỏ hơn 400 và không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Tên gọi của X là
A. glucozơ. B. saccarozơ. C. fructozơ. D. mantozơ.
Câu 11: Khẳng định nào sau đây đúng ?
A. Glucozo và fructozơ đều là hợp chất đa chức.
B. Glucozơ và fructozơ là đồng phần của nhau.
C. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau vì đều có thành phần phân tử là(C6H10O5)n.
D. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, dễ kéo thành tơ.
Câu 12: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axít nitric (hiệu suất phản ứng tính theo axit là 90%). Giá trị của m là
A. 30. B. 10. C. 21. D. 42.
Câu 13: Nhận định nào sau đây không đúng ?
A. Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ.
B. Glucozơ là chất dinh dưỡng và làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
C. Trong mật ong, hàm lượng glucozơ lớn hơn fructozơ.
D. Cả glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 14: Thuỷ phân m gam tinh bột thu được m gam glucozơ. Hiệu suất phản ứng thuỷ phân là
A. 60% B. 75% C. 80% D. 90%
Câu 15: Nhận xét nào dưới đây là đúng khi so sánh giữa xenlulozo và tinh bột ?
A. Xenlulozo có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.
B. Xenlulozơ và tinh bột khi cháy đều thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
C. Xenlulozơ có cấu trúc phân nhánh, còn tinh bột có cấu trúc thẳng.
D. Xenlulozo và tinh bột đều tan trong nước nóng.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA SỐ 2
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
B | B | C | A | C | D | A | A | B | B |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
B | C | C | D | A | C | B | D | B | C |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
C | A | C | C | A | B | C | B | D | B |
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Nước mía chứa khoảng 13% saccarozơ. Biết hiệu suất của quá trình tinh chế là 75%. Nếu tinh chế một tấn nước mía trên thì khối lượng saccarozơ thu được là
A. 97,5 kg. B. 103,25 kg. C. 98,5 kg. D. 106,75 kg.
Câu 2: X là một chất hữu cơ. Đốt cháy một mol X cần dùng 6 mol khí oxi, thu được 6 mol CO2 và 6 mol nước. X có phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm và có vị ngọt hơn saccarozơ. X là
A. glucozơ. B. Mantozơ. C. Saccarozơ. D. Fructozơ.
Câu 3: Khi thủy phân 1 g saccarozơ thu được
A. 0,5 kg glucozơ và 0,5 kg fructozơ. B. 526,3 glucozơ và 526,3 g fructozơ.
C. 1,25 kg glucozơ. D. 1,25 kg fructozơ.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tinh bột có trong tế bào động vật.
B. Tinh bột sinh ra trong cơ thể động vật do sự đồng hóa CO2.
C. Để nhận biết tinh bột người ta dùng dung dịch I2.
D. Tinh bột là polime mạch phân nhánh.
Câu 5: Điều nào khẳng định sau đây không đúng?
A. Amilozơ là phân tử tinh bột phân nhánh có phân tử khối khoảng 200 000.
B. Tinh bột có trong tế bào động vật.
C. Tinh bột có trong tế bào thực vật.
D. Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột chỉ thu được monosaccarit duy nhất là glucozơ.
Câu 6: Điều nào sau đây đúng khi nói về tinh bột?
A. Là chất rắn mầu trắng, có cấu tạo tinh thể.
B. Tan trong nước nguội cho dung dịch mầu sữa.
C. Tan hoàn toàn trong nước nóng thành dung dịch keo nhớt.
D. Là hỗn hợp 2 loại polisaccarit là amilozơ và amilopectin.
Câu 7: Tinh bột có nhiều ở
A. Trong cây mía, củ cải đường, cây thốt nốt.
B. Trong các thân cây và lá.
C. Trong các loại ngũ cốc (gạo, mì, ngô, …), củ (khoai, sắn, …) và quả (chuối, táo, …).
D. Trong cơ thể của các động vật bậc thấp.
Câu 8: Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột thì sản phẩm thu được
A. Phần lớn là glucozơ và một lượng nhỏ fructozơ.
B. Phần lớn là fructozơ và một lượng nhỏ glucozơ.
C. Là fructozơ.
D. Là glucozơ.
Câu 9: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: CO2 → X → Y → C2H5OH.
Các chất X, Y là
A. Tinh bột và glucozơ. B. Tinh bột và xenlulozơ.
C. Tinh bột và saccarozơ. D. Glucozơ và xenlulozơ.
Câu 10: Thủy phân 1kg sắn chứa 20% tinh bột trong môi trường axit với hiệu suất 85%. Khối lượng glucozơ thu được là
A. 178,93 g. B. 200,85 g. C. 188,89 g. D. 192,57 g.
Câu 11: Cho m gam tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ lượng CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 thu được 500 g kết tủa. Biết hiệu xuất mỗi giai đoạn là 75%. Giá trị của m là
A. 960. B. 840. C. 720. D. 540.
Câu 12: Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ phản ứng quang hợp (khí CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí). Muốn có 1 g tinh bột thì thể tích không khí (đktc) cần cung cấp là
A. 2244,33 lít. B. 2488,89 lít. C. 2805,67 lít. D. 3004,11 lít.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA SỐ 3
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | D | B | B | A | D | C | D | A | C |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
A | B | A | D | A | B | C | D | A | A |
...
Trên đây là phần trích dẫn nội dung Bộ đề kiểm tra 45 phút môn Hóa học 12 năm 2020 có đáp án Trường THPT Dầu Tiếng, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Chúc các em đạt điểm số thật cao!
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây: