Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Sắt và Crom môn Hóa 12 năm 2020 Trường THPT Nông Cống

BỘ CÂU TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP VỀ SẮT VÀ CROM MÔN HÓA HỌC 12 NĂM 2020 TRƯỜNG THPT NÔNG CỐNG

 

Câu 1:Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?

A. Cu2O vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

B. Cu(OH)2 có tính bazơ.

C. CuSO4 khan có thể dùng để phát hiện nước lẫn vào xăng hoặc dầu.

D. CuSO4 khan có thể dùng để làm khô khí NH3.

Câu 2: Vàng bị hòa tan trong dung dịch nào sau đây?

A. Hỗn hợp 1 thể tích  HNO3 đặc và 3 thể tích HCl đặc                  

B. HNO3

C. 3 thể tích HNO­3 đặc và 1 thể tích HCl đặc                                   

D. H2SO4 đặc, nóng.

Câu 3:Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Cu có độ dẫn điện và dẫn nhiệt rất tốt (chỉ kém Ag).

B. Cu là kim loại kém hoạt động, có tính khử yếu.

C. Có thể hòa tan Cu bằng dung dịch HCl khi có mặt O2.

D. Ở nhiệt độ thường Cu tác dụng mạnh với O2.

Câu 4: Các chất  trong dãy nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?

A. CrO3, FeO, CrCl3, Cu2O                                     

B. Fe2O3, Cu2O, CrO, FeCl2

C. Fe2O3, Cu2O, Cr2O3, FeCl2                                 

D. Fe4, Cu2O, CrO, FeCl

Câu 5: Ở nhiệt độ thường, kim loại crom có cấu trúc mạng tinh thể là

A. lập phương đơn giản.                                          

B. lập phương tâm diện.         

C. lập phương tâm khối.                                           

D. lục phương.

Câu 6: Trong không khí ẩm, các vật dụng bằng đồng bị bao phủ bởi lớp gỉ màu xanh. Lớp gỉ đồng là

A. Cu­CO3 và Cu(OH)2.     

B. CuCO3.                    

C. Cu(OH)2.                  

D. CuO.

Câu 7:Các hợp chất trong dãy nào dưới đây đều có tính lưỡng tính?

A. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2.    

B. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Ba(OH)2.

C. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2.

D. Cr(OH)2, Al(OH)3, Zn(OH)2.

Câu 8: Những đồ vật bằng Ag để trong không khí lâu ngày bị xám đen là do

A. oxi không khí oxi hóa.

B. không khí có nhiều CO2.

C. không khí bị nhiễm bẩn khí H2S.

D. Ag tác dụng với H2O và O2 có trong không khí.

Câu 9: Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó cacbon chứa khoảng

A. trên 2% khối lượng.                      

B. 0,01 – 2% khối lượng.

C. 5 – 10% khối lượng.                      

D. 2 – 5% khối lượng.

Câu 10: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp kim loại bị ăn mòn điện hóa học là

A. kim loại Zn trong dung dịch HCl.

B. thép để trong không khí ẩm.

C. đốt dây sắt trong khí O2.

D. kim loại Cu trong dung dịch HNO3 loãng.

Câu 11: Dãy kim loại bị thụ động trong axit H2SO4 đặc, nguội là

A. Fe, Al, Cr.   

B. Fe, Al, Ag.  

C. Fe, Al, Cu.           

D. Fe, Zn, Cr.

Câu 12: Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị sây sát sâu tới lớp sắt bên trong, sẽ xảy ra quá trình:

A. Sn bị ăn mòn điện hóa.                                        

B. Fe bị ăn mòn điện hóa.

C. Fe bị ăn mòn hóa học.                                         

D. Sn bị ăn mòn hóa học.

Câu 13: Các chất  trong dãy nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?

A. CrO3, FeO, CrCl3, Cu2O                                     

B. Fe2O3, Cu2O, CrO, FeCl2

C. Fe2O3, Cu2O, Cr2O3, FeCl2                                 

D. Fe4, Cu2O, CrO, FeCl2

Câu 14:Trong các cấu hình electron của nguyên tử và ion crom sau đây, cấu hình electron nào không đúng?

A. 24Cr: [Ar]3d54s1.                                               

B. 24Cr2+: [Ar]3d4.

C. 24Cr2+: [Ar]3d34s1.                                            

D. 24Cr3+: [Ar]3d3.

Câu 15: Các hợp chất trong dãy nào dưới đây đều có tính lưỡng tính?

A. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2.                             

B. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Ba(OH)2.

C. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2.                              

D. Cr(OH)2, Al(OH)3, Zn(OH)2.

Câu 16: Có các nhận định sau:

1. Ag, Au không bị oxi hóa trong không khí, dù ở nhiệt độ cao.

2. Ag, Au tác dụng được với axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3 đặc nóng.

3. Zn, Ni tác dụng với không khí, nước ở nhiệt độ thường.

4. Ag, Au chỉ có số oxi hóa +1, còn Ni, Zn chỉ có số oxi hóa +2.

5. Au bị tan trong nước cường toan.

Những nhận định đúng là :

A. 2, 3, 4.             

B. 1, 3, 5                                     

C. 2, 4, 5.                 

D. 1, 5.

Câu 17: Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó cacbon chứa khoảng :

A. trên 2% khối lượng.                                            

B.  0,01 – 2% khối lượng.

C. 5 – 10% khối lượng.                                            

D.  2 – 5% khối lượng.

Câu 18: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp kim loại bị ăn mòn điện hóa học là:

A. kim loại Zn trong dung dịch HCl.

B. thép để trong không khí ẩm.

C. đốt dây sắt trong khí O2.

D. kim loại Cu trong dung dịch HNO3 loãng.

Câu 19:Dãy kim loại bị thụ động trong axit H2SO4 đặc, nguội là:

A. Fe, Al, Cr.       

B. Fe, Al, Ag.                             

C. Fe, Al, Cu.           

D. Fe, Zn, Cr.

Câu 20: Fe có số thứ tự là 26.  Fe3+ có cấu hình electron là:

A. 1s22s22p63s23p64s23d3                                          

B. 1s22s22p63s23p63d5

C. 1s22s22p63s23p63d6                                             

D. 2s22s22p63s23p63d64s2

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 21 đến câu 60 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

Câu 60: Có các dung dịch CaCl2, ZnSO4, Al2(SO4)3, CuCl2, FeCl3. Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt được các dung dịch trên:

A. Dung dịch NaOH.         

B. Dung dịch BaCl2.

C. Dung dịch NH3.                                                   

D. Dung dịch NaOH và CO2.

Câu 61: Có dung dịch hỗn hợp: AlCl3, CuCl2, ZnCl2. Dùng thuốc thử nào sau đây để tách được muối nhôm nhanh nhất?

A. Dung dịch NaOH và HCl.                                   

B. Dung dịch NH3 và HCl.

C. Dung dịch Na2CO3 và HCl                                 

D. Al và dung dịch HCl.

Câu 62: Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ), sau đó cô cạn dung dịch muối sau phản ứng. Lượng muối khan thu được là :

A. 3,81 gam.                      

B. 5,81 gam.                 

C. 4,81 gam.                  

D. 6,81 gam.

Câu 63: Cho 19,2 gam Cu vào 1 lít dung dịch gồm H2SO4 0,5M và KNO3 0,2M. Thể tích khí NO duy nhất thu được ở đktc là :

A. 1,12 lít.                         

B. 2,24 lít.                     

C. 4,48 lít.                     

D. 3,36 lít.

Câu 64: Phản ứng nào trong đó có thể sinh ra Fe2(SO4)3?

A. Fe + Fe2(SO4)3                                                    

B. Fe + MgSO4

C. Fe + H2SO4 đặc, nóng , dư                                  

D. Fe + Al2(SO4)3

Câu 65: X là một oxit sắt . Biết 16 gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 2M.  X là:

A. FeO                                                                     

B.Fe2O3                                    

C. Fe3O4                                                                  

D. không xác định được

Câu 66: Khối lượng K2Cr2O7  cần dùng để oxi hóa hết 0,6 mol FeSO4 trong dung dịch H2SO4 loãng làm môi trường là :

A. 29,4 gam                      

B. 59,2 gam                  

C. 24,9 gam                   

D. 29,6  gam

Câu 67: Muốn điều chế 6,72 lít khí clo ( đktc ) thì khối lượng K2Cr2O7 tối thiểu cần dùng để tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư là :

A. 29,4 gam                      

B. 27,4 gam                  

C. 24,9 gam                   

D. 26,4  gam

Câu 68:Hòa tan m gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Cu trong đó Fe chiếm 40% khối lượng bằng dung dịch HNO3 được dung dịch X; 0,448 lít NO (đktc) duy nhất và còn lại 0,65m gam kim loại. Khối lượng muối trong dung dịch X là

A. 5,4 gam.                        

B. 6,4 gam.                   

C. 11,2 gam.            

D. 10,8 gam.

Câu 69:Trộn 10,8 gam bột nhôm với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thì thu được hỗn hợp X. Hòa tan hết X bằng HCl thu được 10,752 lít H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là

A. 80%.                             

B. 20%.                         

C. 60%.                         

D. 40%.

Câu 70: Hoà tan m g kẽm vào dung dịch HCl dư thoát ra V1 lít khí (đktc). Cũng hoà tan m g kẽm vào dung dịch NaOH dư thoát ra V2 lít khí (đktc). Mối liên hệ giữa V1 và V2

A. V1=V2.                                                                

B. V1>V2.

C. V12.                                                                

D. Không đủ cơ sở để so sánh.

Câu 71: Cho 23,8g kim loại X tan hết trong dung dịch HCl tạo ra ion X2+. Dung dịch tạo thành có thể tác dụng vừa đủ với 200ml FeCl3 2M để tạo ra ion X4+. Kim loại X là

A. Ni.                                 

B. Cr.                            

C. Pb.                            

D. Sn.

Câu 72: Cho 40g hỗn hợp vàng, bạc, đồng, sắt, kẽm tác dụng với oxi dư nung nóng thu được 46,4g chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M có khả năng phản ứng với chất rắn X là

A. 400ml.                           

B. 300ml.                      

C. 200ml.                      

D. 100ml.

Câu 73: Để mg phoi bào sắt (X) ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp (Y) có khối lượng 12g gồm Fe và các oxit FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho Y tác dụng hoàn toàn với axit H2SO4 đặc nóng dư thấy thoát ra 3,36 lít khí SO2 duy nhất (đktc). Tính khối lượng m của X.

A. 5,04g.                            

B. 8,16g.                       

C. 7,2g.                         

D. 10,08g.

Câu 74: Cho 19,2g Cu vào 1 lít dung dịch gồm H2SO4 0,5M và KNO3 0,2M. Thể tích khí NO duy nhất thu được ở đktc là

A. 1,12 lít.                         

B. 2,24 lít.                     

C. 4,48 lít.                     

D. 3,36 lít.

Câu 75: Để xác định hàm lượng cacbon trong thép (không chứa S) người ta cho O2 dư đi qua ống sứ đựng 15 gam thép, nung nóng và cho khí đi qua khỏi ống sứ hấp thụ hết vào bình đựng KOH rắn. Sau thí nghiệm khối lượng bình KOH tăng 0,44 gam. Thành phần % khối lượng cacbon trong thép đó là :

A. 0,02%.                          

B. 0,5%.                        

C. 0,8%.                        

D. 1,02%.

Câu 76: Cho m gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 tác dụng với CO dư đun nóng. Sau phản ứng thu được 3,92 gam Fe. Sản phẩm khí tạo thành đi qua dung dịch nước vôi trong dư được 7 gam kết tủa. Giá trị của m là :

A. 3,52.                              

B. 5,52.                         

C. 4,92.                         

D. 5,04.

Câu 77:Hòa tan m gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Cu trong đó Fe chiếm 40% khối lượng bằng dung dịch HNO3 được dung dịch X; 0,448 lít NO (đktc) duy nhất và còn lại 0,65m gam kim loại. Khối lượng muối trong dung dịch X là:

A. 5,4 gam.          

B. 6,4 gam.                                 

C. 11,2 gam.            

D. 10,8 gam.

Câu 78:Trộn 10,8 gam bột nhôm với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thì thu được hỗn hợp X. Hòa tan hết X bằng HCl thu được 10,752 lít H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là :

A. 80%.                             

B. 20%.                         

C. 60%.                         

D. 40%.

Câu 79: Cho 23,8g kim loại X tan hết trong dung dịch HCl tạo ra ion X2+. Dung dịch tạo thành có thể tác dụng vừa đủ với 200ml FeCl3 2M để tạo ra ion X4. Kim loại X là :

A. Ni.                                 

B. Cr.                            

C. Pb.                            

D. Sn

Câu 80: Để m gam phoi bào sắt (X) ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp (Y) có khối lượng 12 gam gồm Fe và các oxit FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho Y tác dụng hoàn toàn với axit H2SO4 đặc nóng dư thấy thoát ra 3,36 lít khí SO2 duy nhất (đktc). Khối lượng m (gam) của X là :

A. 5,04.                              

B. 8,16.                         

C. 7,2.                           

D. 10,08

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Sắt và Crom môn Hóa 12 năm 2020 Trường THPT Nông Cống. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số nội dung cùng chuyên mục tại đây:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?