TRƯỜNG THCS HOA LƯU | BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG III MÔN HÓA HỌC 9 NĂM HỌC 2019 - 2020 |
Câu 1. Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Nung nóng muối kali nitrat.
- Cho đồng tác dụng dung dịch axit sunfuric đặc, nóng.
- Đem mangan đioxit tác dụng dung dịch axit clohiđric.
- Điện phân dung dịch muối ăn bão hòa (có màng ngăn).
- Natri tác dụng dung dịch đồng sunfat.
Các chất khí sinh ra là:
A. H2,O2,Cl2,SO2. B. NO2,H2,Cl2 C. HCl,SO2,Cl2 D. O2,Cl2,SO2.
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam cacbon. Dẫn toàn bộ khí sinh ra đi qua 500 ml dung dịch
Ca(OH)2 0,5M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
A. 162 gam B. 81 gam C. 40,5 gam D. 25 gam
Câu 3. Đốt cháy hết 2,275 gam một kim loại (X) trong bình chứa khí clo. Để nguội bình, thu được 4,76 gam một muối clorua của kim loại (X). Kim loại X đem đốt là kim loại nào sau đây?
A. Cu B. Fe C. Zn D. Al
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam cacbon, lấy toàn bộ khí sinh ra cho qua 500 ml dung dịch nước vôi trong 0,5M. Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
A. 40,5 gam B. 81 gam C. 162 gam D. 25 gam
Câu 5. Số nguyên tố trong các chu kì 4, 5, 6 tương ứng là:
A. 8, 8, 18 B. 18, 18, 18 C. 18, 18, 32 D. 8, 18, 32
Câu 6. Cho từ từ 2,24 lít hỗn hợp CO2 vào dung dịch KOH dư. Dẫn khí thoát ra đi qua bột sắt (III) oxit và nung nóng ở nhiệt độ cao thì thu được 2,8 gam kim loại. Thành phần phần trăm theo thể tích của các khí trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu (trong số các gía trị sau)?
A. 25% CO2 và 75% CO B. 40% CO2 và 60% CO
C. 15% CO2 và 85% CO D. 30% CO2 và 70% CO
Câu 7. Cho 6,6 gam CO2 đi qua 200 ml dung dịch KOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được những muối gì?
A. Muối trung hòa (K2CO3). B. Muối axit (KHCO3).
C. Cả 2 loại muối: K2CO3 và KHCO3 D. Không xác định đựơc.
Câu 8. Để phân biệt SO2 và CO2, dùng dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH B. Nước brom C. Dung dịch HCl D. Dung dịch Ca(OH)2
Câu 9. R là nguyên tố phi kim có hóa trị V. Hợp chất của R với H là RH(8−x) (với X là hóa trị R), trong đó phần trăm khối lượng hiđro là 17,65%. Tên của R là:
A. Nitơ B. Cacbon C. Lưu huỳnh D. Photpho
Câu 10. Dãy oxit nào sau đây đều bị khử bởi cacbon khi nung nóng ở nhiệt độ cao?
A. ZnO, CuO, PbO, K2O B. CuO, Fe2O3, PbO, ZnO
C. CaO, CuO, Al2O3, FeO D. BaO, CuO, PbO, ZnO
Câu 11. Nếu cho 21,75 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư thì thể tích khí clo thu được tối đa ở đktc là:
A. 5,6 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
Câu 12. Hòa tan hoàn toàn 6,36 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thư được 1,568 dm3 khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch (X) thì khối lượng muối khan thu được là:
A. 7,13 gam B. 6 gam C. 8,13 gam D. 9 gam
Câu 13. Dẫn hết khí CO2 thu được khi cho 26,5 gam Na2CO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư vào 500 ml dung dịch KOH 1M. Khối lượng muối cacbonat thu được là bao nhiêu?
A. 34,5 gam B. 30,5 gam C. 33,5 gam D. 35,5 gam
Câu 14. Một bạn học sinh tiến hành nung hợp chất muối Mg(HCO3)2. Sản phẩm thu được sau khi nung gồm bao nhiêu chất?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 15. Dẫn hết khí CO2 thu được khi cho 26,5 gam Na2CO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư vào 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu được muối loại gì?
A. Muối axit. B. Muối trung hòa.
C. Cả hai muối. D. Không xác định được.
Câu 16. Để khử hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp hai oxit CuO và PbO thì cần vừa đủ 0,672 lít CO. Khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 2g CuO và l,83g PbO B. l,8g CuO và 2,03g PbO
C. l,6g CuO và 2,23g PbO D. 3g CuO và 0,83g PbO
Câu 17. Cân 49,5 gam hỗn hợp hai muối RHCO3 và R2CO3. Hòa tan hỗn hợp này cần vừa đủ 250 ml dung dịch HCl 2,6M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Tên kim loại đem dùng và phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là:
A. Na: 30,3% và 69,7%
B. Li: 60% và 40%
C. K: 30,3% và 69,7%
D. Mg: 30% và 70%
Câu 18. Một loại thủy tinh chịu lực (A) chứa: 9,36% CaO; 60,2 và 30,44. Công thức của loại thủy tinh này dưới dạng oxit là:
A. CaO.6SiO2.2NiO2
B. CaO.2SiO2.4NiO2
C. 2CaO.3SiO2.2NiO2
D. CaO.3SiO2.NiO2
Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam cacbon. Dẫn toàn bộ khí sinh ra đi qua 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Sau phản ứng thu được muối gì?
A. Muối axit
B. Muối trung hòa
C. Hỗn hợp hai muối
D. Không xác định được
Câu 20. Có 3 bình mất nhãn chứa 3 khí: Cl2, HCl và O2. Dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết các khí trên?
A. Dung dịch Ca(OH)2
B. Dung dịch NaCl.
C. Quỳ tím tẩm ướt.
D. Dung dịch NaOH.
Câu 21. Nguyên tố Y kết hợp oxi tạo ra oxit. Oxit này tạo ra do quá trình oxi hóa không hoàn toàn cacbon, nó rất độc và là oxit trung tính. Công thức oxit là:
A. CO2 B. NO C. N2O D. CO
Câu 22. Nung hỗn hợp gồm 5,6 gam sắt và 1,6 gam lưu huỳnh trong môi trường không có không khí, thu được chất rắn A. Cho dung dịch HCl 1M phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp B. Thể tích dung dịch HCl 1M đã tham gia phản ứng là:
A. 0,2 lít B. 0,3 lít C. 0,25 lít D. 0,15 lít
Câu 23. Nung 56,25 gam CaCO3 ở nhiệt độ cao thì thu được 10,08 lít CO2 (đktc). Hiệu suất phản ứng phân hủy là:
A. 75% B. 80% C. 85% D. 90%
Câu 24. Nung m gam CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được 11,2 gam chất rắn. Khối lượng đá vôi đem dùng và thể tích CO2 (đktc)là:
A. 20 gam và 4,48 lít.
B. 30 gam và 3,36 lít.
C. 40 gam và 4,48 lít.
D. 15 gam và 6,72 lít.
Câu 25. Khí cacbon đioxit không phải là sản phẩm sinh ra trong phản ứng nào sau đây?
A. CO+O2→ B. C+PbO→ C. Na2CO3→ D. CaCO3+HCl⟶
Câu 26. Một nguyên tố Y có tổng số các loại hạt (electron, proton, nơtron) là 54, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 1,7 lần. Số hiệu của nguyên tử và số khối của Y là:
A. 17 và 37 B. 16 và 20 C. 19 và 38 D. 10 và 20
Câu 27. Nung m gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat trung tính của hai kim loại A, B đều có hóa trị II. Sau một thời gian thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và còn lại hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư rồi cho khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Phần dung dịch đem cô cạn thu được 32,5 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị m được xác định là:
A. 27,2 gam B. 28,2 gam C. 29,2 gam D. 30,2 gam
Câu 28. Cho 0,24 gam cacbon phản ứng với 0,48 gam oxi. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là:
A. 448 ml B. 224 ml C. 672ml D. 336 ml
Câu 29. Một nguyên tố (X) chưa rõ hóa trị, trong hợp chất của (X) với hiđro thì nguyên tố (X) chiếm 87,5% theo khối lượng. Tên của nguyên tố (X) là:
A. Cacbon B. Photpho C. Clo D. Silic
Câu 30. Cho các chất sau: NaOH,FeCl3,K2CO3,Ca(OH)2,Fe,O2,H2O. Chất tác dụng được với clo là:
A. NaOH,H2O,Fe
B. H2O,Fe,Ca(OH)2
C. NaOH,O2,H2O,FeCl3
D. Ca(OH)2,Fe,H2O,NaOH
Câu 31. Dẫn khí CO2 vào dung dịch kiềm (vừa đủ) sản phẩm thu được gồm có:
A. Muối trung hòa.
B. Muối axit
C. Hỗn hợp hai muối
D. Tất cả đều đúng.
Câu 32. Hoàn thành các phản ứng hóa học sau:(1)
C+(X)→(Y)+(Z)
(2) (Y)+FeO→Fe+(R) (3) Rdư+Ca(OH)2⟶Ca(HCO3)2
(4) (Z)+CuO→H2O+(Q)
(5) Cl2+(X)⟶HCl+HClO . Các chất X, Y, Z, R, Q theo thứ tự là
A. H2O hơi,CO,H2,CO2,Cu B. H2O hơi,C,H2,CO2,Cu2O
C. O2,CO,CO2,H2,Cu D. Tất cả đều sai
Câu 33. Cho hợp chất (Q) của Y với hiđro, Y có hóa trị III. Biết tỉ khối hơi của (Q) so với hiđro bằng 8,5. Tên của Y là:
A. Photpho B. Sắt C. Nitơ D. Silic
Câu 34. Hòa tan hết 3,5 gam muối cacbonat của kim loại X (chưa rõ hóa trị) bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 784 ml khí CO2 (đktc). Công thức của muối cacbonat đem dùng là:
A. Al2(CO3)3 B. FeCO3 C. BaCO3 D. CaCO3
Câu 35. Hóa trị cao nhất của nguyên tố Y với oxi là Y2O5. Trong hợp chất của Y với hiđro thì Y chiếm 91,18% theo khối lượng. Tên của Y là nguyên tố nào sau đầy?
A. Clo B. Photpho C. Nitơ D. lốt
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề ôn tập chương III môn Hóa học 9 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Câu 155. Các silicat của canxi có thành phần:
CaO−73,7 ; SiO2−26,3 và CaO−65,1 là thành phần chính của xi măng Pooclăng. Trong mỗi hợp chất silicat trên, 0,1 mol SiO2 kết hợp với:
A. 0,3 và 0,2 mol CaO
B. 0,3 và 0,15 mol CaO
C. 0,28 và 0,2 mol CaO
D. 0,2 và 0,3 mol CaO
Câu 156. Để khử hoàn toàn a gam CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao thì dùng hết 896 ml khí CO (đktc) và sau phản ứng thu được 1,76 gam hỗn hợp hai kim loại. Khối lượng a của hỗn hợp đem dùng là bao nhiêu?
A. 2,4 gam B. 1 gam C. 5 gam D. 4 gam
Câu 157. Nhiệt phân hoàn toàn 96,6 gam MgCO3 thu được 39,1 gam MgO. Hiệu suất của phản ứng trên là:
A. 60% B. 65% C. 80% D. 85%
Câu 158. Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa - khử?
A. CuO+H2→Cu+H2O B. Na2CO3+CaCl2→CaCO3+2NaCl
C. FeO+CO→Fe+CO2 D. Fe2O3+2Al→2Fe+Al2O3
Câu 159. Dẫn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 400ml dung dịch KOH 1M. Sản phẩm thu được sau phản ứng gồm:
A. K2CO3 và nước. B. KHCO3 và nước,
C. K2CO3, KHCO3 và nước. D. KHCO3, KOH và nước.
Câu 160. Điện phân hoàn toàn dung dịch muối ăn (NaCl) bão hòa chứa 11,7kg NaCl trong bình điện phân có màng ngăn xốp. Thể tích clo (đktc), khối lượng xút và thể tích hiđro (đktc) thu được lần lượt là:
A. 500 lít; 4kg và 400 lít. B. 1120 lít; 8kg và 1120 lít.
C. 2240 lít; 8000 gam và 2240 lít. D. 224 lít; 800 gam và 224 lít.
Câu 161. Khử 3,48 gam một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít CO (đktc). Toàn bộ lượng kim loại M thu được đem tác dụng với dung dịch HCL dư cho 1,008 lít H2 (đktc). Tên của kim loại M và công thức oxit của M là:
A. Sắt và Fe2O3 B. Nhôm và Al2O3 C. Sắt và Fe3O4 D. Đồng và CuO
Câu 162. Dẫn từ từ 2,24 lít (đkc) hỗn hợp khí CO và H2 qua hỗn hợp bột gồm Al2O3, CuO, FeO có khối lượng 30 gam (lấy dư), đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng rắn còn lại là:
A. 29 gam B. 27 gam C. 28,4 gam D. 25,67 gam
Câu 163. Lấy một oxit của lưu huỳnh tác dụng với nước được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng hợp chất B ở điều kiện thường tạo ra oxit, oxit này tác dụng oxi cho ra oxit ban đầu. Công thức oxit ban đầu, dung dịch A và hợp chất B lần lượt là:
A. SO3,H2SO4,K2SO4 B. SO2,H2SO3,Na2SO3
C. SO3,H2SO4,Na2SO3 D. SO2,H2SO4,K2SO3
Câu 164. Có 3 khí đựng riêng trong 3 lọ mất nhãn là: clo, hiđro clorua, oxi. Phương pháp hóa học nào sau đây có thể nhận biết từng khí trong mỗi lọ?
A. Dung dịch NaOH.
B. Que đóm cháy dở.
C. Dung dịch AgNO3.
D. Quỳ tím tẩm ướt.
Câu 165. Công thức đúng của apatit là:
A. Ca(PO3)2
B. Ca3(PO4)2
C. 3Ca3(PO4)2.CaF2
D. CaP2O7
Câu 166. Đốt 4,05 gam nhôm trong khí clo dư, thu được 20,025 gam muối. Khối lượng khí clo đã phản ứng là:
A. 15,975 gam
B. 10,65 gam
C. 6,089 gam
D. 4,05 gam
Câu 167. Cho lượng dư axit H2SO4 vào 6 gam hỗn hợp gồm CaCO3 và CaSO4. Khi phản ứng kết thúc thu được 448 ml khí (đktc). Phần trăm theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 33,33% và 66,67%
B. 40% và 60%
C. 40,33% và 59,67%
D. 55,33% và 45,67%
...
Trên đây là trích dẫn nội dung Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Chương III môn Hóa học 9 năm 2020 Trường THCS Hoa Lưu, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!
Chúc các em học tập thật tốt!
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:
Thảo luận về Bài viết