60 CÂU TRẮC NGHIỆM ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN MÔN VẬT LÝ 9
Câu 1: Chọn công thức sai trong các công thức dưới đây:
A. \(I = \frac{U}{R}\) B. \(R = \frac{U}{I}\)
C. I = U.R D. U = I.R
Câu 2. Khi đặt hiệu điện thế U vào hai đầu điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức nào sau đây mô tả định luật Ôm?
A. U = I.R B. \(R = \frac{U}{I}\)
C. \(I = \frac{U}{R}\) D. \({\rm{U}} = \frac{{\rm{I}}}{{\rm{R}}}\)
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn?
A. Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây.
B. Điện trỏ dây dãn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
C. Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào nhiệt độ.
D. Điện trở dây dẫn không phụ thuộc vào bản chất của dây.
Câu 4: Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đai lượng nào sau đây sẽ thay đổi theo?
A. Tiết diện dây dẫn của biến trở.
B. Điện trở suất của chất làm dây dẫn của biến trở.
C. Chiều dài dây dẫn của biến trở.
D. Nhiệt độ của biến trở.
Câu 5: Công thức nào sau đây cho phép xác điện trở một dây dẫn hình trụ đồng chất?
A. \(R = \rho .\frac{l}{S}\) B. \(R = \rho .\frac{S}{l}\)
C. \(R = l.\frac{S}{\rho }\) D. Một công thức khác.
Câu 6: Điều nào sau đây là đúng khi nói về biến trở?
A. Biến trở dùng để điều chỉnh nhiệt độ của điện trở trong mạch.
B. Biến trở dùng để điều chỉnh hiệu điện thế trong mạch.
C. Biến trở dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
D. Biến trở dùng để điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch.
Câu 7: Trong các công thức tính công suất sau đây. Hãy chọn công thức sai?
A. P = A .t B. \(P = \frac{A}{t}\) C. P = U.I D. P= I2.R
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điện năng?
A. Dòng điện có mang năng lượng, năng lượng đó gọi là điện năng.
B.Điện năng có thể chuyển hoá thành nhiệt năng.
C. Điện năng có thể chuyển hoá thành hoá năng và cơ năng.
D.Các phát biểu a, b, c đều đúng.
Câu 9: Cho hai điện trở R1 = 20 Ω, R2 = 30 Ω được mắc song song với nhau. Điện trở tương đương R của đoạn mạch đó là:
A. 10 Ω B. 50 Ω C. 60 Ω D. 12 Ω
Câu 10: Trên một bién trở con chạy có ghi 100 Ω - 2A. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu dây cố định của biến trở có thẻ nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
A. 200 V B. 50 V C. 98 V D. Môt giá trị khác.
Câu 11. Khi ta dặt các kim nam châm thử nối tiếp nhau trên một đường sức từ của thanh nam châm thì:
A. Các kim nam châm đều chỉ một hướng xác định.
B. Mỗi kim nam châm đều chỉ một hướng khác nhau.
C. Các kim nam châm đều chỉ các hướng khác nhau, nhưng hai kim nam châm đặt ở hai đầu thanh thì cùng chỉ hướng Nam - Bắc.
D. Các kim nam châm đều chỉ các hướng khác nhau, nhưng hai kim nam châm đặt ở hai đầu thanh thì cùng chỉ một hướng.
Câu 12.Ở đâu có từ trường?
A. Xung quanh vật nhiễm điện.
B. Xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện, xung quanh Trái Đất.
C. Chỉ ở những nơi có hai nam châm tương tác với nhau.
D. Chỉ ở những nơi có sự tương tác giữa nam châm với dòng điện.
Câu 13.Trên thanh nam châm, chỗ nào hút sắt mạnh nhất?
A. Phần giữa của thanh. B. Chỉ có từ cực Bắc.
C. Cả hai từ cực. D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau.
Câu 14.Trong thí nghiệm phát hiện tác dụng từ của dòng điện, dây dẫn AB được bố trí như thế nào?
A. Tạo với kim nam châm một góc bất kì.
B. Song song với kim nam châm.
C. Vuông góc với kim nam châm.
D. Tạo với kim nam châm một góc nhọn.
Câu 15.Từ trường không tồn tại ở đâu?
A. Xung quanh nam châm. B. Xung quanh dòng điện.
C. Xung quanh điện tích đứng yên. D. Xung quanh trái đất.
Câu 16.Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo qui ước sao cho:
A. Có chiều đi từ cực Nam tới cực Bắc ở bên ngoài thanh nam châm.
B. Bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm.
C. Có chiều đi từ cực Bắc tới cực Nam ở bên ngoài thanh nam châm.
D. Có chiều đi từ cực Bắc tới cực Nam ở bên trong thanh nam châm.
Câu 17.Muốn cho một cái đinh thép trở thành một nam châm, ta làm như sau:
A. Hơ đinh lên lửa.
B. Dùng len cọ xát mạnh, nhiều lần vào định.
C. Lấy búa đập mạnh một nhát vào đinh.
D. Quệt mạnh một đầu đinh vào một cực nam châm.
Câu 18.Theo qui tắc nắm tay phải thì bốn ngón tay hướng theo:
A. Chiều dòng điện chạy qua các vòng dây. B. Chiều đường sức từ.
C. Chiều của lực điện từ. D. Không hướng theo chiều nào.
Câu 19.Theo qui tắc bàn tay trái thì chiều từ cổ tay ngón tay giữa hướng theo:
A. Chiều đường sức từ. B. Chiều dòng điện.
C. Chiều của lực điện từ. D. Chiều của cực Nam, Bắc địa lý.
Câu 20.Ta nói rằng tại một điểm F trong không gian có từ trường khi:
A. Một vật nhẹ để gần F bị hút về phía F.
B. Một thanh đồng để gần F bị đẩy ra xa F.
C. Một kim nam châm đặt tại F bị quay lệch khỏi hướng Nam - Bắc.
D. Một kim nam châm đặt tại F bị nóng lên.
Câu 21.Điều nào sau đây là đúng khi nói về từ trường?
A. Xung quanh nam châm luôn có từ trường.
B. Từ trường có thể tác dụng lực lên nam châm thử đặt trong nó.
C. Xung quanh Trái Đất cũng luôn có từ trường.
D. Các phát biểu A, Bvà C đều đúng.
Câu 22.Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đường sức từ của dòng điện trong ống dây?
A. Dạng đường sức từ giống dạng đường sức từ của nam châm thẳng.
B. Chiều của đường sức từ bên trong ống dây xác định theo qui tắc nắm tay phải.
C. Các đường sức từ không bao giờ cắt nhau.
D. Các phát biẻu A, B và C đều đúng.
Câu 23.Điều nào sau đây là sai khi nói về sự nhiễm từ của sắt và thép?
A. Lõi sắt, lõi thép khi đặt trong từ trường thì chúng đều bị nhiễm từ.
B. Trong cùng điều kiện như nhau , sắt nhiễm từ mạnh hơn thép.
C. Trong cùng điều kiện như nhau, sắt nhiễm từ yếu hơn thép.
D. Sắt bị khử từ nhanh hơn thép.
Câu 24.Hãy chọn câu phát biểu sai trong các câu sau:
A. Đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó
B. Qui tắc bàn tay trái dùng để xác định chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường.
C. Khung dây có dòng điện sẽ quay trong từ trường khi mặt phẳng khung đặt vuông góc với các đường sức từ
D. Khung dây có dòng điện sẽ quay trong từ trường khi mặt phẳng khung đặt không vuông góc với các đường sức từ.
Câu 25.Điều nào sau đây là đúng khi nói về các cực từ của ống dây có dòng điện chạy qua?
A. Đầu có dòng điện đi ra là cực Nam, đầu còn lại là cực Bắc.
B. Đầu có dòng điện đi vào là cực Nam, đầu còn lại là cực Bắc.
C. Đầu có đường sức từ đi ra là cực Bắc, đầu còn lại là cực Nam.
D. Đầu có đường sức từ đi vào là cực Bắc, đầu còn lại là cực Nam.
Câu 26.Lõi sắt trong nam châm điện thường làm bằng chất :
A. Nhôm. B. Thép. C. Sắt non. D. Đồng.
Câu 27.Qui tắc bàn tay trái dùng để xác định:
A. Chiều của lực điện từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường.
B. Chiều dòng điện chạy trong ống dây.
C. Chiều đường sức từ của thanh nam châm.
D.Chiều đường sức từ của dòng điện trong dây dẫn thẳng.
Câu 28.Muốn nam châm điện có từ trường mạnh ta phải:
A. Tăng cường độ dòng điện qua ống dây đến mức cho phép.
B. Tăng số vòng của ống dây.
C. Tăng thời gian dòng điện chạy qua ống dây.
D. Kết hợp cả 3 cách trên.
Câu 29.Khi nói về tác dụng của lực từ lên khung dây dẫn có dòng điện. Lực từ sẽ làm cho khung dây quay khi:
A. Mặt phẳng khung đặt vuông góc với các đường sức từ.
B. Mặt phẳng khung đặt không song song với các đường sức từ.
C. Mặt phẳng khung đặt không vuông góc với các đường sức từ.
D. Cả A, B và C đều sai.
Câu 30.Có thể dùng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều:
A. Đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện.
B. Hai cực của ống dây khi biết chiều dòng điện.
C. Dòng điện trong ống dây khi biết chiều đường sức từ.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 31.Vì sao khi chế tạo động cơ điện có công suất lớn, ta phải dùng nam châm điện để tạo ra từ trường?
A. Vì nam châm điện rất dễ chế tạo.
B. Vì nam châm điện tạo ra được từ trường mạnh.
C. Vì nam châm điện gọn nhẹ.
D. Một câu trả lời khác.
Câu 32.Treo một kim nam châm thử gần ống dây có dòng điện chạy qua ( hình dưới ). Quan sát hiện tượng và chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
A. Bên trái ống dây là cực từ Bắc, bên phải ống dây là cực từ Nam.
B. Đường sức từ trong lòng ống dây có chiều đi từ phải sang trái.
C. Chốt B là cực dương, chốt A là cực âm.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 33.Ống dây MN có lõi sắt, có dòng điện chạy qua ( hình dưới ).Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chiều dòng điện đi từ B qua ống dây , đến K về A .
B. Đầu M là cực từ Nam, đầu N là cực từ Bắc.
C. Đầu M là cực từ Bắc, đầu N là cực từ Nam.
D. Cả 3 phát biểu trên đều sai.
Câu 34.Áp dụng qui tắc bàn tay trái để xác định lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua (hình dưới) có chiều:
A. Từ phải sang trái. B. Từ trái sang phải.
C. Từ trên xuống dưới. D. Từ dưới lên trên.
Câu 35.Áp dụng qui tắc bàn tay trái để xác định chiều dòng điện trong dây dẫn ( hình dưới ) có chiều:
A. Từ phải sang trái. B. Từ trái sang phải.
C. Từ trước ra sau. D. Từ sau đến trước
Câu 36.Treo một kim nam châm thử gần ống dây ( hình bên ). Hiện tượng gì sẽ xảy ra khi ta đóng khoá K?
A. Kim nam châm bị ống dây hút.
B. Kim nam châm bị ống dây đẩy.
C. Kim nam châm vẫn đứng yên.
D. Kim nam châm lúc đầu bị ống dây đẩy ra, sau đó quay 180o , cuối cùng bị ống dây hút.
Câu 37.Hình bên mô tả khung dây dẫn có dòng điện chạy qua được đặt trong từ trường, trong đó khung quay đang có vị trí mà mặt phẳng khung vuông góc với đường sức từ. Ở vị trí này của khung dây, ý kiến nào dưới đây là đúng?
A. Khung không chịu tác dụng của lực điện từ.
B. Khung chịu tác dụng của lực điện từ nhưng nó không quay.
C. Khung tiếp tục quay do tác dụng của lực điện từ lên khung.
D. Khung quay tiếp một chút nữa nhưng không phải do tác dụng của lực điện từ mà do quán tính.
Câu 38. Một ống dây có dòng điện chạy qua được đặt gần một kim nam châm ( hình bên ). Người ta thấy kim nam châm đứng yên. Nếu đặt vào trong lòng ống dây một lõi sắt non thì:
A. Kim nam châm vẫn đứng yên.
B. Kim nam châm quay theo chiều kim đồng hồ rồi
dừng lại khi trục của nó nằm dọc theo trục của ống dây.
C. Kim nam châm quay ngược chiều kim đồng hồ rồi dừng lại khi trục của nó nằm dọc theo trục của ống dây.
D. Kim nam châm quay theo chiều kim đồng hồ nhưng không dừng lại khi trục của nó nằm dọc theo trục của ống dây.
Câu 39: Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức 6V; điện trở khi sáng bình thường là 8 Ω và 12 Ω. Hai bóng đèn được mắc song song với nhau và nối tiếp với một biến trở, rồi mắc vào nguồn có hiệu điện thế 12V. Biết các đèn đều sáng bình thường. Thông tin nào sau đây là sai?
A. Cường độ dòng điện qua biến trở là 1,25A
B. điện trở biến trở là 4,8 Ω.
C. hiệu điện thế hai đầu biến trở là 1,2V.
D. Cường độ dòng điện qua đèn 1 là 0,75A; đèn 2 là 0,5A
Câu 40: Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 40 Ω. Dây điện trở của biến trở có tiết diện 0,25mm2, làm bằng chất có điện trở suất 0,5.10-6 Ω m và được quấn đều trên lõi sứ hình trụ tròn có bán kính 2,5cm. Số vòng dây trên lõi sứ là:
A. 2,548 vòng B. 25,48 vòng C. 254,8 vòng D. 2548 vòng
Câu 41: Một bóng đèn loại 6V-3W được mắc nối tiếp với một điện trở R vào hiệu điện thế 9V thì đèn sáng bình thường. Thông tin nào sau đây là sai?
A. Cường độ dòng điện qua R là 0,5A B. hiệu điện thế 2 đầu R là 9V
C. điện trở R có giá trị là 6 Ω D. Đèn có công suất là 3W
Câu 42: Đơn vị của công suất điện có thể là:
A. Jun (J) B. Oát.giây (W.s)
C. Vôn .Ampe (VA) D. Kilôoát.giờ (kW.h)
Câu 43. Một cuộn dây nhôm có khối lượng 0,54 kg, tiết diện 0,2mm2. Khối lượng riêng của nhôm là 2,7kg/dm3, điện trở suất 2,8.10-8 Ω m. Điện trở dây là:
A. 280 Ω B. 28 Ω C. 140 Ω D. 14 Ω
Câu 44: Một dây dẫn có chiều dài l , điện trở R, đồng chất tiết diện đều. Nếu cắt bớt 1/3 chiều dài của dây thì điện trở của dây đã giảm đi bao nhiêu % so với điện trở R.
A. 300% B. 33.33% C. 66.6% D. 50%
...
---Để xem tiếp nội dung từ câu 45-60, các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy tính---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung 60 câu trắc nghiệm ôn tập định luật Ôm và điện trở dây dẫn môn Vật lý 9. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
-
Phương pháp giải các dạng bài tập Chương 1 Điện học môn Vật lý 9 thường gặp
-
Chuyên đề các bài tập nâng cao về Quang hình học môn Vật lý 9 có hướng dẫn chi tiết
Chúc các em học tập tốt !