TRƯỜNG THPT QUANG HÀ | ĐỀ THI THỬ THPT QG LẦN 1 MÔN HÓA HỌC NĂM HỌC 2019-2020 |
ĐỀ SỐ 1:
Câu 41: Hợp chất của Na được sử dụng làm thuốc chữa đau dạ dày là
A. NaNO3. B. Na2CO3. C. NaHCO3. D. NaOH.
Câu 42: Cho các polime: polietilen, xenlulozơ, tinh bột, nilon-6, polistiren. Dãy gồm các polime tổng hợp là
A. polietilen, tinh bột, nilon-6. B. polietilen, polistiren, nilon-6.
C. polietilen, xenlulozơ, nilon-6. D. polistiren, xenlulozơ, nilon-6,6.
Câu 43: Cho V lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M, thu được 9,85 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 5,60. B. 1,12. C. 6,72. D. 2,24.
Câu 44: Cho các chất sau: C2H5OH, C6H5OH, HOC6H4OH, CH2 = CH – CH2OH, CH3 – CO – CH3.
Số chất chứa nhóm chứa nhóm chức phenol là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 45: Vinylaxetat có công thức cấu tạo là
A. CH2 = CH – COOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOCH = CH2. D. HCOOCH = CH2.
Câu 46: Có bao nhiêu hiđrocacbon mạch hở có CTPT C4H6?
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm C2H4O, C4H10 và C4H8 cần dùng vừa đủ 4,816 lít O2 (đktc). Toàn bộ sản phẩm cháy thoát ra được cho hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi kết thúc phản ứng thu 14,00 gam kết tủa và dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là 4,96 gam. Giá trị m là
A. 1,26 gam. B. 2,52 gam. C. 2,61 gam. D. 2,16 gam.
Câu 48: Sự giống nhau giữa tinh bột và xenlulozơ là
A. Cả 2 chất đều có phản ứng tráng gương.
B. Cả hai chất đều thuộc loại đissaccarit.
C. Cả 2 chất đều bị thuỷ phân trong môi trường axit.
D. Cả 2 chất đều có chung công thức phân tử.
Câu 49: Nhận xét nào sau đây về các hợp chất anđehit là sai?
A. Anđehit có tính khử. B. Anđehit là hợp chất không no.
C. Anđehit là dẫn xuất chứa nitơ của hiđrocacbon. D. Anđehit có tính oxi hoá.
Câu 50: X là hỗn hợp gồm 2 anđehit đồng đẳng liên tiếp. Cho 0,1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 32,4 gam bạc. % khối lượng của anđehit có số cacbon nhỏ hơn trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 30%. B. 50%. C. 40%. D. 60%.
Câu 51: X, Y là hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng. Biết rằng, MY = 3,625 MX và trong Y nhiều hơn trong X ba nguyên tử C. Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp X,Y rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 20,0 gam kết tủa và khối lượng bình chứa dung dịch phản ứng tăng lên m (gam). Giá trị m là
A. 14,2. B. 24,1. C. 12,4. D. 21,4.
Câu 52: Dung dịch Z chứa 0,1 mol Cu2+; 0,2 mol SO42-; 0,4 mol Na+ và y mol Br-. Khi cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 50,8 gam. B. 58,8 gam. C. 58,0 gam. D. 68,5 gam.
Câu 53: Phản ứng nào dưới đây là đúng?
A. 2C6H5ONa + CO2 + H2O → 2C6H5OH + Na2CO3 B. C6H5OH + HCl → C6H5Cl + H2O
C. C2H5ONa + HCl → C2H5OH + NaCl D. C2H5OH + NaOH → C2H5ONa + H2O
Câu 54: Cho 28,4 gam P2O5 vào 560 gam dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 67,3 gam. B. 73,6 gam C. 76,3 gam. D. 63,7 gam
Câu 55: CTCT thu gọn của PE (polietilen) là
A. (–CH2–CHCH3 –)n. B. (–CH2–CH2–)n C. (–CH2–CHCN–)n. D. (–CH2–CHCl–)n
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 2:
Câu 41: Cho 21,30 gam P2O5 vào 440 gam dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 60,05 gam B. 52,70 gam. C. 50,60 gam. D. 57,20 gam
Câu 42: X là hỗn hợp gồm 2 anđehit đồng đẳng liên tiếp. Cho 0,1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 25,92 gam bạc. % số mol anđehit có số cacbon nhỏ hơn trong X là
A. 60%. B. 20%. C. 40%. D. 75%.
Câu 43: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 8,2. B. 19,2. C. 9,6. D. 16,4.
Câu 44: Nhận xét nào sau đây về este no đơn chức, mạch hở là không đúng?
A. Công thức phân tử chung là CnH2nO2 (n≥2).
B. Thuỷ phân trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
C. Khi đốt cháy cho khối lượng H2O bằng khối lượng của CO2.
D. Phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1.
Câu 45: Đốt cháy m (g) hiđrocacbon mạch hở X (là chất khí ở điều kiện thường) thu được m (g) H2O. Mặt khác khi cho m (g) X vào dung dịch Br2 dư thì thấy có 24,00 gam Br2 phản ứng. Giá trị của m là
A. 8,10. B. 4,20. C. 4,05. D. 8,40.
Câu 46: Dung dịch X chứa 0,1 mol Cu2+; 0,3 mol Cl-; 1,2 mol Na+ và x mol SO42-. Khối lượng muối có trong dung dịch X là
A. 140,65 gam B. 139,35 gam. C. 150,25 gam D. 97,45 gam.
Câu 47: Nhận xét nào sau đây về tính chất hoá học của các hợp chất anđehit là đúng?
A. Anđehit chỉ có tính khử. B. Anđehit chỉ có tính oxi hoá.
C. Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. D. Anđehit là chất lưỡng tính.
Câu 48: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Fe tan trong dung dịch FeCl3. B. Fe tan trong dung dịch FeCl2.
C. Fe tan trong dung dịch HCl. D. Fe tan trong dung dịch CuSO4.
Câu 49: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 12,83 gam. B. 13,82 gam. C. 13,28 gam. D. 12,38 gam.
Câu 50: Sự khác nhau giữa tinh bột và xenlulozơ là
A. Tinh bột tạo phức được với Cu(OH)2 còn xenlulozơ thì không.
B. Tinh bột có màu trắng còn xenlulozơ có màu xám hoặc xanh.
C. Xenlulozơ có cấu tạo mạch không nhánh còn tinh bột có thể có mạch phân nhánh.
D. Thuỷ phân tinh bột thu được glucozơ còn thuỷ phân xenlulozơ thu được fructozơ
Câu 51: Etylaxetat có công thức cấu tạo là
A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH2CH3. C. HCOOCH3. D. HCOOCH2CH3.
Câu 52: Khi cho isopentan tác dụng với Cl2 (as) thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dẫn xuất điclo?
A. 7. B. 9. C. 10. D. 8.
Câu 53: Thuỷ phân hoàn toàn 1mol peptit X mạch hở thu được 1 mol Alanin và 1 mol Glyxin và 2 mol valin. Nhận định nào sau đây về X là sai?
A. X chứa 4 liên kết peptit. B. 1 mol X phản ứng vừa đủ với 4 mol NaOH.
C. X thuộc loại tetrapeptit. D. X chứa 3 liên kết peptit.
Câu 54: Công thức phân tử chất đầu tiên của một dãy đồng đẳng là C3H4O. Công thức tổng quát của dãy đồng đẳng trên là
A. C3nH4nO (n≥1). B. CnHn+1O (n ≥3). C. CnH3n-5O (n≥3). D. CnH2n-2O (n ≥ 3).
Câu 55: Cho 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,88. B. 19,70. C. 39,4. D. 3,94.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3:
Câu 41: Cho 28,4 gam P2O5 vào 560 gam dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 67,3 gam. B. 73,6 gam C. 76,3 gam. D. 63,7 gam.
Câu 42: X là hỗn hợp gồm 2 anđehit đồng đẳng liên tiếp. Cho 0,1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 32,4 gam bạc. % khối lượng của anđehit có số cacbon nhỏ hơn trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 60%. B. 40%. C. 30%. D. 50%.
Câu 43: Xà phòng hóa hoàn toàn 18,5 gam CH3COOCH3 trong dung dịch KOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 25,4. B. 20,5. C. 29,4. D. 24,5.
Câu 44: Có bao nhiêu chất có CTPT C4H8O2 mà khi phản ứng với NaOH dư cho 2 chất hữu cơ?
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 45: Có bao nhiêu hiđrocacbon mạch hở có CTPT C4H6?
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 46: Dung dịch Z chứa 0,1 mol Cu2+; 0,2 mol SO42-; 0,4 mol Na+ và y mol Br-. Khi cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 58,0 gam. B. 50,8 gam. C. 58,8 gam. D. 68,5 gam.
Câu 47: Nhận xét nào sau đây về các hợp chất anđehit là sai?
A. Anđehit có tính khử. B. Anđehit là hợp chất không no.
C. Anđehit là dẫn xuất chứa nitơ của hiđrocacbon. D. Anđehit có tính oxi hoá.
Câu 48: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Fe tan trong dung dịch H2SO4 loãng, nguội. B. Fe tan trong dung dịch HCl đặc tạo FeCl2.
C. Fe tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội. D. Fe tan trong dung dịch FeCl3.
Câu 49: Hoà tan hoàn toàn 6,30 g hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam muối khan?
A. 33,90 g. B. 31,92 g. C. 16,95 g. D. 15,96 g.
Câu 50: Sự giống nhau giữa tinh bột và xenlulozơ là
A. Cả 2 chất đều bị thuỷ phân trong môi trường axit.
B. Cả hai chất đều thuộc loại đissaccarit.
C. Cả 2 chất đều có chung công thức phân tử.
D. Cả 2 chất đều có phản ứng tráng gương.
Câu 51: Vinylaxetat có công thức cấu tạo là
A. CH3COOCH = CH2. B. CH3COOCH3. C. CH2 = CH – COOCH3. D. HCOOCH = CH2.
Câu 52: Có bao nhiêu hiđrocacbon mạch hở khi tác dụng với H2 (t0, Ni) tạo ra isopentan?
A. 5. B. 4. C. 6. D. 7.
Câu 53: Thuỷ phân hoàn toàn 1mol peptit X mạch hở thu được 2 mol Alanin và 1 mol Glyxin.
Nhận định nào sau đây về X là sai?
A. X thuộc loại tripeptit. B. 1mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH.
C. X có 2 đồng phân. D. X chứa 2 liên kết peptit.
Câu 54: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm C2H4O, C4H10 và C4H8 cần dùng vừa đủ 4,816 lít O2 (đktc). Toàn bộ sản phẩm cháy thoát ra được cho hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi kết thúc phản ứng thu 14,00 gam kết tủa và dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là 4,96 gam. Giá trị m là
A. 2,61 gam. B. 2,16 gam. C. 1,26 gam. D. 2,52 gam.
Câu 55: Cho V lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M, thu được 9,85 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,12. B. 2,24. C. 6,72. D. 5,60.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4:
Câu 41: Hợp chất của Na được sử dụng làm bột nở, có CTPT là
A. NaNO3. B. NaHCO3. C. NaOH. D. Na2CO3.
Câu 42: Tơ tổng hợp không thể điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
A. tơ nilon-6. B. tơ lapsan. C. tơ nilon - 6,6. D. tơ nitron.
Câu 43: Cho 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,94. B. 7,88. C. 39,4. D. 19,70.
Câu 44: Cho các chất sau: C2H5OH, C6H5OH, HOC6H4OH, CH2 = CH – CH2OH, CH3 – CO – CH3.
Số chất chứa nhóm chức ancol là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 45: Etylaxetat có công thức cấu tạo là
A. HCOOCH3. B. CH3COOCH2CH3. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH2CH3.
Câu 46: Đốt cháy m (g) hiđrocacbon mạch hở X (là chất khí ở điều kiện thường) thu được m (g) H2O. Mặt khác khi cho m (g) X vào dung dịch Br2 dư thì thấy có 24,00 gam Br2 phản ứng. Giá trị của m là
A. 8,10. B. 4,20. C. 4,05. D. 8,40.
Câu 47: Công thức phân tử chất đầu tiên của một dãy đồng đẳng là C3H4O. Công thức tổng quát của dãy đồng đẳng trên là
A. CnH3n-5O (n≥3). B. CnH2n-2O (n ≥ 3). C. C3nH4nO (n≥1). D. CnHn+1O (n ≥3).
Câu 48: Sự khác nhau giữa tinh bột và xenlulozơ là
A. Thuỷ phân tinh bột thu được glucozơ còn thuỷ phân xenlulozơ thu được fructozơ
B. Tinh bột có màu trắng còn xenlulozơ có màu xám hoặc xanh.
C. Tinh bột tạo phức được với Cu(OH)2 còn xenlulozơ thì không.
D. Xenlulozơ có cấu tạo mạch không nhánh còn tinh bột có thể có mạch phân nhánh.
Câu 49: Nhận xét nào sau đây về tính chất hoá học của các hợp chất anđehit là đúng?
A. Anđehit chỉ có tính khử. B. Anđehit chỉ có tính oxi hoá.
C. Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. D. Anđehit là chất lưỡng tính.
Câu 50: X là hỗn hợp gồm 2 anđehit đồng đẳng liên tiếp. Cho 0,1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 25,92 gam bạc. % số mol anđehit có số cacbon nhỏ hơn trong X là
A. 40%. B. 75%. C. 20%. D. 60%.
Câu 51: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon là đồng đẳng của nhau. Toàn bộ sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy sinh ra 30,0 gam kết tủa và khối lượng bình phản ứng tăng lên m (gam). Giá trị m là
A. 18,0. B. 22,2. C. 7,8. D. 15,6.
Câu 52: Dung dịch X chứa 0,1 mol Cu2+; 0,3 mol Cl-; 1,2 mol Na+ và x mol SO42-. Khối lượng muối có trong dung dịch X là
A. 139,35 gam. B. 150,25 gam C. 140,65 gam D. 97,45 gam.
Câu 53: Phản ứng nào dưới đây là đúng?
A. C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O B. C6H5OH + HCl → C6H5Cl + H2O
C. 2C6H5ONa + CO2 + H2O → 2C6H5OH + Na2CO3 D. C2H5OH + NaOH → C2H5ONa + H2O
Câu 54: Cho 21,30 gam P2O5 vào 440 gam dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 60,05 gam B. 52,70 gam. C. 50,60 gam. D. 57,20 gam
Câu 55: Cao su buna có CTCT thu gọn là
A. (– CH2 – CH2 – )n. B. (– CH2 – CH = CH – CH2 –)n.
C. (– CH2 – CHCN –)n. D. (– CH2 – CHCl – )n.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 5:
Câu 41: Glucozơ có nhiều trong quả nho và nó có công thức phân tử là
A. C12H22O11. B. (C6H10O5)n C. C6H12O. D. C6H12O6.
Câu 42: Công thức phân tử chất đầu tiên của một dãy đồng đẳng là C3H4O. Công thức tổng quát của dãy đồng đẳng trên là
A. C3nH4nO (n≥1). B. CnH2n-2O (n ≥ 3). C. CnHn+1O (n ≥3). D. CnH3n-5O (n≥3).
Câu 43: Alanin có CTCT thu gọn là
A. CH3 – CH(NH2) – COOH. B. H2N – CH2 – CH2 – COOH.
C. H2NCH2COOH. D. H2N – CH2 – CH(NH2) – COOH.
Câu 44: Hợp chất của Na được sử dụng làm bột nở, có CTPT là
A. NaNO3. B. NaHCO3. C. NaOH. D. Na2CO3.
Câu 45: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 8,2. B. 9,6. C. 16,4. D. 19,2.
Câu 46: Etylaxetat có công thức cấu tạo là
A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH2CH3. C. HCOOCH2CH3. D. HCOOCH3.
Câu 47: Đốt cháy m (g) hiđrocacbon mạch hở X (là chất khí ở điều kiện thường) thu được m (g) H2O. Mặt khác khi cho m (g) X vào dung dịch Br2 dư thì thấy có 24,00 gam Br2 phản ứng. Giá trị của m là
A. 4,05. B. 4,20. C. 8,40. D. 8,10.
Câu 48: Để phân biệt dung dịch NaNO3 với Na2SO4 có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
A. BaCO3. B. Ba(NO3)2. C. Fe. D. Quỳ tím.
Câu 49: Phản ứng nào dưới đây là đúng?
A. C2H5OH + NaOH → C2H5ONa + H2O B. C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
C. 2C6H5ONa + CO2 + H2O → 2C6H5OH + Na2CO3 D. C6H5OH + HCl → C6H5Cl + H2O
Câu 50: Cho các chất sau : CH3CH2CHO (1) ; CH2=CHCHO (2) ; CH3COOCH3 (3); CH≡CCHO (4) ; CH2=CHCH2OH (5). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm là
A. (1), (2), (5). B. (1), (2), (4). C. (1),(2), (4), (5). D. (1), (2), (3), (4).
Câu 51: Trong các chất có CTCT dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất?
A. C6H5NH2. B. NH3. C. (C6H5)2NH. D. C6H5CH2NH2.
Câu 52: Nhận xét nào sau đây không đúng về các hợp chất cacbohiđrat?
A. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau và có công thức chung là (C6H10O5)n
B. Tinh bột và xenlulozơ khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được glucozơ.
C. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau và có công thức chung là C6H12O6.
D. Các mono saccarit đều không bị thuỷ phân.
Câu 53: Cho các chất sau: C2H5OH, C6H5OH, HOC6H4OH, CH2 = CH – CH2OH, CH3 – CO – CH3.
Số chất chứa nhóm chức ancol là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 54: Thuỷ phân hoàn toàn 1mol peptit X mạch hở thu được 1 mol Alanin và 1 mol Glyxin và 2 mol valin. Nhận định nào sau đây về X là sai?
A. X chứa 3 liên kết peptit. B. X thuộc loại tetrapeptit.
C. 1 mol X phản ứng vừa đủ với 4 mol NaOH. D. X chứa 4 liên kết peptit.
Câu 55: Cho các chất sau đây: Ca(HCO3)2, Al, Na2CO3, Al2O3, AlCl3. Số chất có tính lưỡng tính là
A. 4. B. 3 C. 1. D. 2.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 6:
Câu 41: Sự giống nhau giữa tinh bột và xenlulozơ là
A. Cả hai chất đều thuộc loại đissaccarit.
B. Cả 2 chất đều có phản ứng tráng gương.
C. Cả 2 chất đều có chung công thức phân tử.
D. Cả 2 chất đều bị thuỷ phân trong môi trường axit.
Câu 42: X, Y là hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng. Biết rằng, MY = 3,625 MX và trong Y nhiều hơn trong X ba nguyên tử C. Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp X,Y rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 20,0 gam kết tủa và khối lượng bình chứa dung dịch phản ứng tăng lên m (gam). Giá trị m là
A. 24,1. B. 21,4. C. 12,4. D. 14,2.
Câu 43: Trong các chất có CTCT dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất?
A. C6H5NH2. B. NH3. C. C6H5NHCH3. D. (CH3)2NH.
Câu 44: Đồng trùng hợp buta–1,3–đien với acrilonitrin(CH2=CH–CN) theo tỉ lệ tương ứng x : y, thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này, thu được hỗn hợp khí và hơi (CO2, H2O, N2) trong đó có 58,065 % CO2 về thể tích. Tỉ lệ x : y khi tham gia trùng hợp là bao nhiêu?
A. B. C. D.
Câu 45: Hợp chất của Na được sử dụng làm thuốc chữa đau dạ dày là
A. NaNO3. B. NaHCO3. C. NaOH. D. Na2CO3.
Câu 46: Cho V lít CO đi qua 84,2 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được 78,6 gam chất rắn và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 18. Giá trị của V là
A. 11,2 lít. B. 14,56 lít C. 16,80 lít . D. 15,68 lít
Câu 47: Có bao nhiêu hiđrocacbon mạch hở khi tác dụng với H2 (t0, Ni) tạo ra isopentan?
A. 7. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 48: Hoà tan hoàn toàn 6,30 g hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam muối khan?
A. 16,95 g. B. 33,90g. C. 31,92 g. D. 15,96 g.
Câu 49: X là hỗn hợp gồm 2 anđehit đồng đẳng liên tiếp. Cho 0,1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 32,4 gam bạc. % khối lượng của anđehit có số cacbon nhỏ hơn trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 40%. B. 60%. C. 50%. D. 30%.
Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm C2H4O, C4H10 và C4H8 cần dùng vừa đủ 4,816 lít O2 (đktc). Toàn bộ sản phẩm cháy thoát ra được cho hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi kết thúc phản ứng thu 14,00 gam kết tủa và dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là 4,96 gam. Giá trị m là
A. 2,61 gam. B. 2,52 gam. C. 2,16 gam. D. 1,26 gam.
Câu 51: Valin có công thức cấu tạo thu gọn là
A. HOOC – CH(NH2) – CH2 – CH2 – COOH. B. CH3 – CH(CH3) – CH(NH2) – COOH.
C. H2N – CH2 – COOH. D. H2N – [CH2]4 – CH(NH2) – COOH
Câu 52: Cho các dung dịch sau: NaCl, Ca(OH)2, Na2CO3, HCl, NaOH. Số dung dịch tạo chất kết tủa khi cho vào dung dịch Ca(HCO3)2 là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 53: Để phân biệt Na2CO3 với NaHCO3 không thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. Ca(OH)2. B. HCl loãng. C. CH3COOH. D. CaCl2.
Câu 54: Có bao nhiêu chất có CTPT C4H8O2 mà khi phản ứng với NaOH dư cho 2 chất hữu cơ?
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Câu 55: Thuỷ phân hoàn toàn 1mol peptit X mạch hở thu được 2 mol Alanin và 1 mol Glyxin.
Nhận định nào sau đây về X là sai?
A. X chứa 2 liên kết peptit. B. X có 2 đồng phân.
C. X thuộc loại tripeptit. D. 1mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 7:
Câu 41: Cho V lít CO đi qua 84,2 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được 78,6 gam chất rắn và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 18. Giá trị của V là
A. 16,80 lít . B. 15,68 lít C. 14,56 lít D. 11,2 lít.
Câu 42: Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch FeCl2?
A. Cu. B. Mg. C. Pb. D. Ni.
Câu 43: CTCT thu gọn của PE (polietilen) là
A. (–CH2–CHCH3 –)n. B. (–CH2–CHCl–)n C. (–CH2–CHCN–)n. D. (–CH2–CH2–)n
Câu 44: Dung dịch Z chứa 0,1 mol Cu2+; 0,2 mol SO42-; 0,4 mol Na+ và y mol Br-. Khi cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 68,5 gam. B. 58,0 gam. C. 50,8 gam. D. 58,8 gam.
Câu 45: Sự giống nhau giữa tinh bột và xenlulozơ là
A. Cả 2 chất đều có phản ứng tráng gương.
B. Cả 2 chất đều có chung công thức phân tử.
C. Cả 2 chất đều bị thuỷ phân trong môi trường axit.
D. Cả hai chất đều thuộc loại đissaccarit.
Câu 46: Cho các dung dịch sau: NaCl, Ca(OH)2, Na2CO3, HCl, NaOH. Số dung dịch tạo chất kết tủa khi cho vào dung dịch Ca(HCO3)2 là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 47: Phản ứng nào dưới đây là đúng?
A. C2H5ONa + HCl → C2H5OH + NaCl B. 2C6H5ONa + CO2 + H2O → 2C6H5OH + Na2CO3
C. C6H5OH + HCl → C6H5Cl + H2O D. C2H5OH + NaOH → C2H5ONa + H2O
Câu 48: Thuỷ phân hoàn toàn 1mol peptit X mạch hở thu được 2 mol Alanin và 1 mol Glyxin.
Nhận định nào sau đây về X là sai?
A. X thuộc loại tripeptit. B. X chứa 2 liên kết peptit.
C. 1mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH. D. X có 2 đồng phân.
Câu 49: Vinylaxetat có công thức cấu tạo là
A. CH3COOCH = CH2. B. CH3COOCH3. C. CH2 = CH – COOCH3. D. HCOOCH = CH2.
Câu 50: Nhận xét nào sau đây về các hợp chất anđehit là sai?
A. Anđehit là dẫn xuất chứa nitơ của hiđrocacbon. B. Anđehit có tính oxi hoá.
C. Anđehit có tính khử. D. Anđehit là hợp chất không no.
Câu 51: X là hỗn hợp gồm 2 anđehit đồng đẳng liên tiếp. Cho 0,1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 32,4 gam bạc. % khối lượng của anđehit có số cacbon nhỏ hơn trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 40%. B. 30%. C. 60%. D. 50%.
Câu 52: Xà phòng hóa hoàn toàn 18,5 gam CH3COOCH3 trong dung dịch KOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 24,5. B. 20,5. C. 29,4. D. 25,4.
Câu 53: Công thức cấu tạo của propilen là
A. CH2 = C = CH2. B. CH º C – CH3. C. CH2 = CH – CH3. D. CH3 – CH – CHO.
Câu 54: Tinh bột có nhiều trong củ và hạt của các cây lương thực. Công thức phân tử của tinh bột là
A. C6H12O6. B. (C6H10O5)n. C. C6H10O4. D. C12H22O11.
Câu 55: Cho các mệnh đề về stiren:
(1) Stiren là đồng đẳng với benzen.
(2) Stiren làm mất màu dung dịch KMnO4.
(3) Stiren còn có tên gọi khác là vinylbenzen.
(4) Stiren vừa có tính không no, vừa có tính thơm.
(5) Stiren có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
Số mệnh đề đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là trích đoạn nội dung Bộ 7 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019-2020 Trường THPT Quang Hà, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!
Chúc các em học tập thật tốt!