TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG | ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 12 NĂM HỌC 2019-2020 |
ĐỀ SỐ 1:
Câu 1:Tính chất vật lý nào dưới đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra?
A. Ánh kim. B. Tính dẻo. C. Tính cứng. D. Tính dẫn điện và nhiệt.
Câu 2: Dãy so sánh tính chất vật lý của kim loại nào dưới đây là không đúng?
A. Dẫn điện và nhiệt Ag > Cu > Al > Fe B. Tỉ khối Li < Fe < Os.
C. Nhiệt độ nóng chảy Hg < Al < W D. Tính cứng Cs < Fe < Al ~ Cu < Cr
Câu 3: Liên kết tạo thành trong mạng tinh thể kim loại là
A. liên kết kim loại. B. liên kết ion C. liên kết cộng hóa trị. D. liên kết hidro.
Câu 4 :Ion M2+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí M trong bảng hệ thống tuần hoàn là :
A. ô 20, chu kì 4, nhóm IIB. B. ô 20, chu kì 4, nhóm IIA.
C. ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIA. D. ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIB
Câu 5:Tính chất vật lý chung của kim loại là
A. Tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.
B. Tính mềm, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.
C. Tính cứng, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.
D. Nhiệt độ nóng chảy cao, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.
Câu 6: Tính chất đặc trưng của kim loại là tính khử vì:
A. Nguyên tử kim loại thường có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng.
B. Nguyên tử kim loại có năng lượng ion hóa nhỏ.
C. Kim loại có xu hướng nhận thêm electron để đạt đến cấu trúc bền.
D. Nguyên tử kim loại có độ âm điện lớn.
Câu 7:: Cho các kim loại Fe , Al , Mg , Cr , K , có bao nhiêu nguyên tố kim loại trong các phản ứng hóa học chỉ thể hiện một hóa trị duy nhất ?
A.3 B.5 C.2 D.4
Câu 8: Trường hợp nào xảy ra ăn mòn hóa học?
A. Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm.
B. Ngâm Zn trong dung dịch H2SO4 loãng có vài giọt CuSO4.
C. Tôn lợp nhà xây sát tiếp xúc với không khí ẩm .
D. Thiết bị bằng thép của nhà máy sản xuất NaOH tiếp xúc với Cl2 ở nhiệt độ cao.
Câu 9:Dãy các kim loại chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy là:
A. Na, Mg, Al. B. Cu, Na, Mg. C. Mg, Al, Cu. D. Al, Cu, Na.
Câu 10:: Cho dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với kim loại Cu được FeSO4 và CuSO4. Cho dung dịch CuSO4 tác dụng với kim loại Fe được FeSO4 và Cu. Qua các phản ứng xảy ra ta thấy tính oxi hoá của các ion kim loại giảm dần theo dãy sau
A. Cu2+ ; Fe3+ ; Fe2+. B. Fe3+ ; Cu2+ ; Fe2+. C. Cu2+ ; Fe2+ ; Fe3+. D. Fe2+ ; Cu2+ ; Fe3+.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 2:
Câu 1: Cho Fe tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao hơn 5700C thì thu được sản phẩm là
A. Fe2O3 và Fe3O4. B. Fe2O3 và H2. C. Fe3O4 và H2. D. FeO và H2.
Câu 2: Hai chất chỉ có tính oxi hóa là
A. Fe2O3, FeCl3. B. FeO, Fe2O3. C. Fe2O3, FeCl2. D. FeO, FeCl3.
Câu 3: Để tạo men màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh người ta dùng
A. K2CrO4. B. CrO3. C. Cr2O3. D. Cr(OH)3.
Câu 4: Chất nào dưới đây là chất khử các sắt oxit trong lò cao?
A. CO. B. CO2. C. Al. D. H2.
Câu 5: Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 rất cao (20500C), vì vậy để hạ nhiệt độ nóng chảy xuống, phải hòa tan Al2O3 trong:
A. criolit nóng chảy. B. đất sét nóng chảy. C. boxit nóng chảy. D. mica nóng chảy.
Câu 6: Có các dung dịch: AlCl3, FeCl3, CuCl2, FeCl2. Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH làm thuốc thử thì có thể phân biệt được
A. 2 dung dịch. B. 4 dung dịch. C. 1 dung dịch. D. 3 dung dịch.
Câu 7: Hòa tan 16,8 gam sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch K2Cr2O7 0,5M. Giá trị của V là
A. 150 ml. B. 50 ml. C. 100 ml. D. 200 ml
Câu 8: Cho dung dịch chứa FeCl2 và AlCl3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau đó lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn gồm
A. Fe2O3. B. FeO. C. FeO, ZnO. D. Fe2O3, ZnO.
Câu 9: Hòa tan hết 1,08 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl loãng, nóng thu được 448ml khí (đktc). Lượng crom có trong hỗn hợp là
A. 0,26 gam. B. 1,04 gam. C. 0,056 gam D. 0,52 gam.
Câu 10: Để chế tạo thép không gỉ, người ta thêm vào thành phần của thép thường kim loại
A. Mn. B. W, Cr. C. Cr, Ni. D. Si.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3:
Câu 1. Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,04 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, điện cực trơ, dòng điện 5A, trong 32 phút 10 giây. Khối lượng kim loại bám vào catot là:
A. 6,24 gam. B. 3,12 gam. C. 6,5 gam. D. 7,24 gam.
Câu 2. Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm:
A. Cu, Al, Mg. B. Cu, Al, MgO. C. Cu, Al2O3, MgO. D. Cu, Al2O3, Mg.
Câu 3. Dẫn V lít (đktc) khí CO2 qua 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 6gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được kết tủa nữa. Giá trị của V là:
A. 1,344lit. B. 2,24 lit.
C. 3,136lit. D. 3,136lit hoặc 1,344 lit.
Câu 4. Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là:
A. 28 gam. B. 26 gam. C. 22 gam. D. 24 gam.
Câu 5. Để làm sạch loại thủy ngân có lẫn tạp chất là Zn,Sn,Pb cần khuấy loại thủy ngân này trong:
A. Dung dịch Sn(NO3)2. B. Dung dịch HgNO3)2.
C. Dung dịch Zn(NO3)2. D. Dung dịch Pb(NO3)2.
Câu 6. Al2O3, Al(OH)3 bền trong:
A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch Ca(OH)2.
C. H2O. D. Dung dịch Ba(OH)2.
Câu 7. Chất nào dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit ?
A. Ozon. B. Dẫn xuất flo của hidrocacbon.
C. Cacbon dioxit. D. Lưu huỳnh dioxit.
Câu 8. Để phân biệt các khí CO CO2 O2 và SO2 có thể dùng
A. tàn đóm cháy dở và nước brom.
B. dung dịch Na2CO3 và nước brom.
C. tàn đóm cháy dở nước vôi trong và dung dịch K2CO3.
D. tàn đóm cháy dở nước vôi trong và nước brom.
Câu 9. Hòa tan hết 9,6 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước được 3,36 lít khí (đktc). Hai kim loại kiềm đó là:
A. K, Rb. B. Rb, Cs. C. Li, Na. D. Na, K.
Câu 10. Cho 50 gam hỗn hợp X gồm bột Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng còn lại 20,4 gam chất rắn không tan. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là:
A. 53,6%. B. 40,8%. C. 20,4%. D. 40,0 %.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4:
Câu 1: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại
A. Pb. B. Sn. C. Cu. D. Zn.
Câu 2: Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ
A. không màu sang màu vàng. B. không màu sang màu da cam.
C. màu vàng sang màu da cam. D. màu da cam sang màu vàng.
Câu 3: Phân hủy Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là
A. Fe(OH)2. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. FeO.
Câu 4: Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là
A. CuSO4 và ZnCl2. B. HCl và AlCl3. C. CuSO4 và HCl. D. ZnCl2 và FeCl3.
Câu 5: Cấu hình electron của ion Cr3+ là
A. [Ar]3d5. B. [Ar]3d4. C. [Ar]3d3. D. [Ar]3d2.
Câu 6: Hiện tượng trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào sau đây
A. Khí hidroclorua. B. Khí cacbonic. C. Khí clo. D. Khí cacbon oxit.
Câu 7: Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch
A. NaCl. B. CuSO4. C. Na2SO4. D. NaOH.
Câu 8: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
A. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
C. chỉ có kết tủa keo trắng. D. không có kết tủa, có khí bay lên.
Câu 9: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch:
A. Na2SO4, KOH. B. NaOH, HCl. C. KCl, NaNO3. D. NaCl, H2SO4.
Câu 10: Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có
A. bọt khí và kết tủa trắng. B. bọt khí bay ra.
C. kết tủa trắng xuất hiện. D. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 5:
Câu 1. Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất
A. nhận proton B. bị khử C. khử D. cho proton
Câu 2. Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch NaOH 0,06M. pH của dung dịch tạo thành là
A. 2,7 B. 1,6 C. 2,4 D. 1,9
Câu 3. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ
A. màu vàng sang màu da cam B. không màu sang màu vàng
C. không màu sang màu da cam D. màu da cam sang màu vàng
Câu 4. Có các kim loại: Cu, Ag, Fe, Al, Au. Độ dẫn điện của chúng giảm dần theo thứ tự
A. Ag, Cu, Au, Al, Fe B. Ag, Cu, Fe, Al, Au C. Al, Fe, Cu, Ag, Cu D. Au, Ag, Cu, Fe, Al
Câu 5. Hòa tan hết m gam hỗn hợp Al và Fe trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thoát ra 0,4 mol khí, còn trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 0,3 mol khí. Giá trị của m là
A. 11,00 B. 13,70 C. 12,28 D. 19,50
Câu 6. Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Cho sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 0,672 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 0,540 B. 1,755 C. 1,080 D. 0,810
Câu 7. Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S vào dung dịch HNO3 loãng dư, giải phóng 8,064 lít NO ( là sản phẩm khử duy nhất ở đtkc ) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Hòa tan lượng kết tủa Z bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng còn lại 30,29 gam chất rắn không tan. Giá trị của a gam là
A. 8,64 B. 9,76 C. 7,92 D. 9,52
Câu 8. Điện phân dung dịch CuCl2 bằng điện cực trơ trong 1 giờ với cường độ dòng điện 5 ampe. Khối lượng đồng giải phóng ở catot là
A. 5,9 gam B. 7,9 gam C. 5,5 gam D. 7,5 gam
Câu 9. Hoà tan 1,84 gam hỗn hợp Fe và Mg trong lượng dư dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,04 mol khí NO duy nhất (đktc). Số mol Fe và Mg trong hỗn hợp lần lượt bằng
A. 0,03 và 0,03 B. 0,02 và 0,03 C. 0,03 và 0,02 D. 0,01 và 0,01
Câu 10. 100 ml dung dịch A chứa NaOH 0,1M và NaAlO2 0,3M .Thêm từ từ HCl 0,1M vào dung dịch A cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần,lọc kết tủa ,nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 1,02g chất rắn .Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 0,8 lít B. 0,6 lít C. 0,7 lít D. 0,5 lít
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 6:
Câu 1:Trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IA. Vậy X là
A. K B. Al. C. Na. D. Mg.
Câu 2: Chất X tác dụng được với dung dịch HCl. Nếu cho X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 thì sinh ra kết tủa. Chất X là:
A. NaOH. B. CaCO3. C. Ca(HCO3)2. D. BaCl2.
Câu 3: Cho 14 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Fe tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được 49,5 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Fe trong Y là:
A. 60% B. 64% C. 44% D. 40%
Câu 4: Cho dãy các kim loại: Na, Al, Cr, Au. Chỉ ra phát biểu không đúng:
A. Na, Al đều là kim loại nhẹ. B.Kim loại cứng nhất là Cr.
C. Kim loại dẻo nhất là Au. D. Al dẫn điện tốt hơn Au.
Câu 5: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào dung dịch H2SO4loãng (dư) thu được 6,72 lít khí H2(đktc). Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thoát ra 3,36 lít khí H2(đktc). Giá trị của m là
A. 11,1 gam. B. 13,9 gam. C. 12,45 gam. D. 14.475 gam.
Câu 6: Khi cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch chất X thấy dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam. Vậy X là:
A. Na2Cr2O7 B. CrCl3 C. K2Cr2O7. D. K2CrO4
Câu 7: Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, CrO3, AlCl3, NaHCO3. Số chất lưỡng tính trong dãy là:
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 8: Kim loại Fe phản ứng với dung dịch loãng, dư nào sau đây tạo thành muối sắt (III)?
A. dung dịch HCl. B. dung dịch HNO3
C. dung dịch CuSO4. D. Dung dịch H2SO4.
Câu 9: Thí nghiệm nào không xảy ra ăn mòn điện hóa:
A. Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3.
B.Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng.
C. Cho lá Zn vào dung dịch CuSO4.
D. Thép cacbon để trong không khí ẩm.
Câu 10: Để tách lấy Cu ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Al, Cu ta dùng lượng dư dung dịch:
A. NaOH B. HNO3 loãng. C. HCl D. Fe2(SO4)3.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 7:
Câu 1: Cho các phát biểu:
(1) Sắt có tính khử trung bình.
(2) Sắt bị thụ động bởi HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.
(3) Sắt tồn tại trong tự nhiên chỉ ở dạng sắt nguyên chất.
(4) Thành phần chính của quặng xiđerit là FeCO3.
(5) Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt (III) là tính khử.
(6) Kim loại sắt có tính nhiễm từ.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Câu 2: Điện phân NaCl nóng chảy với cường độ dòng điện I=1,93A trong thời gian 6 phút 40 giây thì thu được 0,1472 gam Na. Hiệu suất phản ứng điện phân là
A. 80%. B. 90%. C. 75%. D. 100%.
Câu 3: Cho 100 ml dung dịch FeSO4 0,5M tác dụng với NaOH dư. Lọc lấy kết tủa nung trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 5,35 gam. B. 4,0 gam. C. 3,6 gam. D. 4,5 gam.
Câu 4: Kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng cả ba phương pháp: nhiệt luyện, thủy luyện, điện phân?
A. Mg. B. Al. C. Na. D. Cu.
Câu 5: Cho các phát biểu sau:
(1) Hợp chất Na2Cr2O7 có tính oxi hóa mạnh.
(2) Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.
(3) CrO3 là một oxit lưỡng tính.
(4) Cr2O3 tan được trong dung dịch NaOH loãng.
(5) Crom là kim loại cứng nhất.
Các phát biểu sai là
A. (3);(4). B. (1);(2);(5). C. (2);(3);(4);(5). D. (3).
Câu 6: Cho các phát biểu sau:
(1) Niken thuộc ô 28, nhóm VIIIB, chu kỳ 4.
(2) Sắt tây là hợp kim của sắt và thiếc .
(3) Xăng pha chì gây hại đối với sức khỏe con người và môi trường.
(4) Kẽm không tác dụng với dung dịch HCl loãng.
Phát biểu nào sai?
A. (1);(3);(4). B. (4). C. (1);(2);(3);(4). D. (1);(2).
Câu 7: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm đứng kế tiếp nhau trong nước tạo ra dung dịch Y và thoát ra 0,12 mol hiđro. Thể tích dung dịch H2SO4 1M cần trung hòa dung dịch Y là
A. 240 ml. B. 120 ml. C. 210 ml. D. 60 ml.
Câu 8: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Các nguyên tử kim loại kiềm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1.
B. Các kim loại kiềm đều có tính khử mạnh.
C. Các kim loại kiềm đều mềm và nhẹ.
D. Các kim loại kiềm đều có nhiệt độ nóng chảy rất cao.
Câu 9: Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ
A. không màu sang màu vàng. B. màu da cam sang màu vàng.
C. màu vàng sang màu da cam. D. không màu sang màu da cam.
Câu 10: Cho một loại quặng chứa sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hòa tan quặng này trong dung dịch HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra; dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng (không tan trong axit mạnh). Loại quặng đó là
A. xiđerit. B. pirit sắt. C. manhetit. D. hematit.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
...
Trên đây là nội dung Bộ 7 đề thi HK2 năm 2020 môn Hóa học 12 Trường THPT Quang Trung. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 4 đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Hóa học 12 năm 2019-2020 Trường THPT Duy Tân
- Bộ 10 đề kiểm tra 1 tiết có đáp án HK2 môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Cờ Đỏ
- Bộ bài tập trắc nghiệm ôn tập HK2 năm 2020 môn Hóa học
Chúc các em học tập tốt !