TRƯỜNG THPT LÊ THẾ HIẾU | ĐỀ THI THỬ THPT QG LẦN 1 MÔN LỊCH SỬ NĂM HỌC 2019-2020 |
ĐỀ SỐ 1:
Câu 1. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội nước nào sẽ vào chiếm đóng Nhật Bản và Nam Triều Tiên?
A. Anh. B. Mĩ.
C. Pháp. D. Liên Xô.
Câu 2. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đi đầu trong lĩnh vực
A. công nghiệp nhẹ. B. công nghiệp nặng.
C. công nghiệp vũ trụ. D. sản xuất nông nghiệp.
Câu 3. Đường lối đối ngoại của Campuchia từ 1954 đến đầu năm 1970 là gì?
A. Trung lập tích cực. B. Hòa bình, trung lập.
C. Nhận viện trợ từ các nước. D. Xâm lược các nước láng giềng.
Câu 4. Tác phẩm nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Báo Thanh Niên. B. Đường Kách Mệnh.
C. Báo Người cùng khổ. D. Bản án chế độ thực dân.
Câu 5. Hậu quả chủ yếu của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) đối với giai cấp nông dân Việt Nam là gì?
A. Nông dân phải vay nặng lãi. B. Nông dân phải chịu cảnh tô, thuế nặng nề.
C. Nông dân bị chiếm đoạt ruộng đất. D. Nông dân bị bần cùng hóa.
Câu 6. Sự kiện lịch sử nào dưới đây đã mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử cách mạng Việt Nam?
A. Thắng lợi trong phong trào 1930-1931.
B. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (2,1930).
C. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
D. Nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa được thành lập (9/1945)
Câu 7. Khi thực dân Pháp tiến công lên Việt Bắc vào thu đông 1947, Đảng ta đã có chỉ thị
A. “đánh nhanh thắng nhanh”.
B. “ phải phòng ngự trước, tiến công sau”.
C. “ phải thực hiện tiến công chiến lược lên biên giới”.
D. “ phải phá tan cuộc hành quân mùa đông của giặc Pháp”.
Câu 8. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi năm 1950 được xây dựng dựa trên cơ sở nào dưới đây?
A. Viện trợ của Mĩ. B. Kinh tế Pháp phát triển.
C. Sự lớn mạnh của nguỵ quân. D. Kinh nghiệm chỉ huy của Tatxinhi.
Câu 9. “Dù khó khăn gian khổ đến mấy, nhân dân ta nhất định sẽ hoàn toàn thắng lợi. Đế quốc Mĩ nhất định phải cút khỏi nước ta”. Nội dung trên được trích dẫn từ tư liệu nào dưới đây?
A. Thư Chúc tết năm 1968 của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng.
D. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng.
Câu 10. Hiến pháp năm 1889 quy định thể chế của nước Nhật là chế độ
A. Dân chủ cộng hòa. B. Dân chủ đại nghị.
C. Cộng hòa tư sản. D. Quân chủ lập hiến.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án | Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
1 | B | 11 | C | 21 | D | 31 | C |
2 | C | 12 | A | 22 | D | 32 | D |
3 | B | 13 | A | 23 | A | 33 | B |
4 | A | 14 | B | 24 | D | 34 | A |
5 | D | 15 | C | 25 | D | 35 | C |
6 | C | 16 | D | 26 | B | 36 | A |
7 | D | 17 | B | 27 | A | 37 | C |
8 | A | 18 | C | 28 | D | 38 | C |
9 | B | 19 | A | 29 | D | 39 | A |
10 | D | 20 | B | 30 | B | 40 | D |
ĐỀ SỐ 2:
Câu 1: Việc Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở VIệt Nam được kí kết và việc quân Mĩ rút khỏi miền Nam đã có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình ở miền Nam?
A. Tạo nên sự thay đổi trong so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng Việt Nam
B. Quân Mĩ còn ở lại Việt Nam, tình hình cách mạng còn gặp khó khăn
C. Lực lượng cách mạng lớn mạnh mọi mặt, có khả năng đánh đổ quân đội Sài Gòn
D. Chính quyền và quân đội Sài Gòn hoang mạng dao động, có nguy cơ sụp đổ
Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế Việt Nam trước và sau thời điểm đổi mới(1986) là gì?
A. Chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường
B. Chuyển từ nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp
C. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường hình thành nền kinh tế mới
D. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp hình thành nền kinh tế mới
Câu 3. Quyết định của Hội nghị Ianta(2-1945) cùng với những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới vì
A. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.
B. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.
C. đã dẫn tới sự giải thể chủ nghĩa thực dân ở các nước thuộc địa.
D. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.
Câu 4. Tài liệu nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng ?
A.“ Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. “ Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.
C. “ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 5. Cách mạng tháng Mươi Nga, có ảnh hưởng như thế nào đến con đường hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc?
A. Đoàn kết cách mạng Việt Nam với phong trào vô sản quốc tế.
B. Đi theo chủ nghĩa Mác Lênin, lựa chọn con đường giải phóng dân tộc là cách mạng vô sản.
C. Xác định nhiệm vụ cho cách mạng Việt Nam đó là dân tộc và dân chủ.
D. Để lại bài học kinh nghiệm quý báu cho Nguyễn Ái Quốc về việc xây dựng khối liên minh công nông.
Câu 6: So với cuộc kháng chiến của nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam Kì, điểm mới nổi bật cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ba tỉnh miền Tây là
A. có sự liên kết với nhân dân Campuchia
B. phong trào diễn ra trong thời gian dài hơn
C. có nhiều loại vũ khí hiện đại được sử dụng
D. có sự hưởng ứng của đồng bào các dân tộc
Câu 7: Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, “Đông Dương hóa chiến tranh” Mĩ đã sử dụng âm mưu thâm độc nào để gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của ta?
A. Tiếp tục âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”, “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”
B. Rút dần quân Mĩ về nước để giảm xương máu của quân Mĩ trên chiến trường
C. Dùng thủ đoạn ngoại giao: lợi dụng mâu thuẩn Xô-Trung , thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô
D. Rút dần quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ về nước, phát triển Ngụy quân để tự đúng vững trên chiến trường
Câu 8: Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất 1873 khiến cho nhân dân ta vô cùng phấn khởi, quân Pháp hoang mang lo sợ. Vậy nhà Nguyễn đã làm gì?
A. Cùng với nhân dân đánh Pháp buộc chúng rút khỏi Bắc Kì
B. Triều đình không cùng với nhân dân đánh Pháp đến cuối cùng
C. Kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất 1874, chịu những điều khoản nặng nề
D. Buộc Pháp kí Hiệp ước Giáp Tuất, đền bù chiến phí và rút quân về nước
Câu 9. Việt Nam đã áp dụng nguyên tắc nào của Liên Hợp Quốc để giải quyết vấn đề ở Biển Đông
A. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
B. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
C. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
D. chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm cường quốc lớn.
Câu 10: Tại sao trong những năm 1954-1958, cách mạng miền Nam chủ trương đấu tranh chính trị chống Mĩ –Diệm?
A. Vì lúc này đấu tranh quân sự sẽ không đưa lại thắng lợi như ta mong muốn
B. Vì lực lượng cách mạng miền Nam lức đó còn non yếu, chưa thể tiến hành đấu tranh vũ trang
C. Vì lúc đó kẻ thù còn chưa dám tiến công lực lượng cách mạng bằng vũ lực
D. Vì ta tôn trọng, nghiêm chỉnh chấp hành Hiệp định, dựa vào cơ sở pháp lí để đấu tranh chính trị với chúng
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3:
Câu 1: Điểm giống ngau cơ bản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Chiến tranh đặc biêt” là gì?
A. Tận dụng người Việt Nam vì mục đích thực dân mới của Mĩ.
B. Sử dụng quân đội Sài Gòn và quân viễn chinh Mĩ.
C. Dùng người Việt đánh người Việt.
D. Rút dần quân Mĩ về nước.
Câu 2: “Chiến tranh đặc biệt” nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn cầu mà Mĩ đề ra?
A. “Bên miệng hố chiến tranh”. B. “Chính sách thực lực”.
C. “Ngăn đe thực tế”, D. “Phản ứng linh hoạt”.
Câu 3: Câu 1: Nguồn gốc dẫn đến tình trạng “chiến tranh lạnh” giữa hai siêu cường Xô-Mĩ là gì?
A. Mĩ tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới.
CNXH trở thành hệ thống.
Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược của hai cường quốc.
Liên Xô trở thành chỗ dựa của phong trào cách mạng thế giới.
Câu 4: Từ khi gia nhập Liên Hợp Quốc, Việt Nam có những đóng góp gì?
Có mối quan hệ hợp tác chặt chẽ, có hiệu quả trên nhiều lĩnh vực đối với Liên Hợp Quốc.
Trở thành ủy viên không thường trực Hội đồng bảo an nhiệm kì 2008-2009
Có tiếng nói ngày càng quan trọng trong tổ chức Liên Hợp Quốc
Có những đóng góp vào thực hiện trong nhiều lĩnh vực như chống tham nhũng, chương trình an ninh lương thực, xóa đói giảm nghèo, quyền trẻ em.
Câu 5: Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đế quốc Mĩ đã mở rộng phạm vi chiến tranh như thế nào?
A. Ra cả miền Bắc. B. Ra toàn miền Nam và Campuchia.
C. Ra toàn Đông Dương. D. Ra toàn miền Nam.
Câu 6: Những thách thức nào gây ra tác động to lớn, phức tạp đối với tình hìnhchính trị thế giới và quan hệ quốc tế hiện nay?
Chiến tranh xung đột.
Khủng bố.
Xung đột tôn giáo.
Tranh chấp lãnh thổ.
Câu 7: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam trong giai đoạn 1965 – 1968 đã tác động mạnh nhất đến nhân dân Mĩ?
A. Trận Vạn Tường (8/1965) B. Tổng tiến công Tết Mậu Thân 1968.
C. Chiến thắng mùa khô 1966 – 1967 D. Chiến thắng mùa khô 1965 – 1966
Câu 8: Khác với hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN), mục tiêu hoạt động của liên minh Châu Âu (EU) là gì?
Liên kết kinh tế, quân sự.
B. Liên kết kinh tế văn hóa.
C. Liên kết tiền tệ, tài chính.
D. Liên kết kinh tế - chính trị.
Câu 9: Đâu không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế
B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia
C. Sự sát nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, chính trị khu vực
Câu 10: Chiến thắng nào đã mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” ở miền Nam?
A. Vạn Tường. B. Ấp Bắc.
C. Mùa khô 1965-1966. D. Mùa khô 1966-1967.
----(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----
ĐỀ SỐ 4:
Câu 1. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. do mâu thuẫn về thuộc địa.
B. do mâu thuẫn về kinh tế.
C. do mâu thuẫn về chính trị.
D. do mâu thuẫn về văn hóa.
Câu 2. Trong bối cảnh thế giới phân chia thành hai cực, hai phe, nguyên tắc hoạt động được xem là có ý nghĩa thực tiễn nhất của Liên Hợp Quốc là
A. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
B. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
C. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
D. chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
Câu 3. Trong những nội dung sau đây, nội dung nào không phải là chính sách đối ngoại của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Ráo riết chạy đua vũ trang nhằm tạo thế cân bằng giữa các nước XHCN và các nước TBCN
B. Bảo vệ hòa bình, an ninh thế giới.
C. Tích cực ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc
D. Giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 4. Khu vực Đông Bắc Á có ba quốc gia và vùng lãnh thổ được gọi là những “con rồng” kinh tế của châu Á là
A. Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan
B. Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Công
C. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan
D. Nhật Bản, Hàn Quốc, Hồng Công
Câu 5. Thành tựu nổi bật nhất của các nước Đông Nam Á cuối thế kỷ XX thể hiện sự đoàn kết của các nước trong khu vực là
A. Trở thành các nước độc lập, thoát khỏi ách thuộc địa và phụ thuộc
B.Thành lập ASEAN, trở thành khu vực năng động và phát triển nhất trên thế giới.
C. Thành lập ASEAN, trở thành một khu vực hòa bình, ổn định, cùng phát triển
D. Giúp đỡ nhau đạt nhiều thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế.
Câu 6. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn tới sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Cần hợp tác giữa các nước trong khu vực để cùng phát triển
B. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực
C. Sự xuất hiện của các tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới
D. Tác động của xu thế toàn cầu hóa.
Câu 7. Yếu tố nào sau đây quyết định nhất đến sự phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của các nước thực dân phương Tây.
B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của lực lượng dân tộc.
C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
Câu 8. Cơ sở quyết định để Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. tiềm lực kinh tế và quân sự của to lớn của Mĩ
B. sự suy yếu của các nước tư bản Tây Âu và sự lớn mạnh của Liên Xô.
C. sự ủng hộ của các nước tư bản đồng minh đã bị Mĩ khống chế
D. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế ở các nước thuộc địa, phụ thuộc.
Câu 9. Giai đoạn nào sau đây được gọi là giai đoạn phát triển “thần kì" của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Từ năm 1960 đến năm 1969.
B. Từ năm 1952 đến năm 1973.
C. Từ năm 1960 đến năm 1973.
D. Từ năm 1952 đến năm 1960.
Câu 10. Nguyên nhân chung góp phần quyết định nhất đến sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế các nước tư bản chủ yếu (Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản) nửa sau thế kỉ XX là
A. vai trò quản lý, điều tiết có hiệu quả của nhà nước
B. tài nguyên thiên nhiên phong phú
C. khai thác thị trường rộng lớn từ các nước đang phát triển
D. áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất
----(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----
ĐÁP ÁN
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
ĐA | A | A | A | C | C | D | B | A | C | D |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
ĐA | C | D | C | B | D | B | A | D | C | C |
Câu | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
ĐA | C | A | B | D | B | D | C | C | B | B |
Câu | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
ĐA | C | B | D | D | C | C | C | D | A | A |
ĐỀ SỐ 5:
Câu 1. Sau đại thắng mùa xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của nước ta là gì ?
A. Khắc phục hậu quả chiến tranh và khôi phục kinh tế.
B. Ổn định tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam
C. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước
D. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước
Câu 2. Mục tiêu Ba chương trình kinh tế “lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu” được đề ra tại đại hội Đảng nào?
A. Đại hội IV.
B. Đại hội V
C. Đại hội VI
D. Đại hội VII
Câu 3. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”: Đó là tinh thần và khí thế của ta trong chiến dịch nào sau đây?
A. Chiến dịch Tây nguyên.
B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh..
D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng và chiến dich Hồ Chí Minh.
Câu 4. Xuân Lộc, một căn cứ trọng điểm của địch để bảo vệ Sài Gòn từ phía đông, đã bị thất thủ vào thời gian nào?
A. 9/ 4 / 1975.
B. 21/ 4 /1975
C. 16 /4 /1975.
D. 17 /4 / 1975.
Câu 5. Chiến thắng nào của ta trong năm 1975 dã chuyển cuộc tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam?
A. Chiến thắng Phước Long
B. Chiến thắng Quảng Trị.
C. Chiến thắng Huế - Đà Nẵng
D. Chiến thắng Tây Nguyên
Câu 6. Chiến thắng Phước Long đã giúp Bộ Chính trị bổ sung và hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam như thế nào?
A. Giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975.
B. Tiến hành tổng công kích- tổng khởi nghĩa giải phóng miền Nam trong năm1976.
C. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
D. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm (1975-1976), nhưng nhận định kể cả năm 1975 là thời cơ và chỉ rõ: ”Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”..
Câu 7. Điểm khác nhau giữa “ chiến tranh đặc biệt” và “Việt nam hóa chiến tranh” là gì?
A. Hình thức chiến tranh thực dân mới của Mỹ.
B. Có sự phối hợp đáng kể cuả lực lượng chiến đấu Mỹ
C. Dưới sự chỉ huy cuả hệ thống cố vấn quân sự Mỹ.
D. Sử dụng lực lượng chủ yếu là quân nguỵ.
Câu 8. Cuộc hành quân lớn nhất của quân Mỹ trong cuộc phản công chiến lược mùa khô 1966- 1967 vào Đông Nam Bộ là cuộc hành quân nào?
A. Atơnbôrơ. B. Xêđanphôn
C. Gian Xơnxity. D . Cuộc hành quân ánh sáng sao.
Câu 9. Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, lực lượng nào là chủ yếu để tiến hành chiến tranh?
A.Quân đội Mĩ
B. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn
C. Quân đội Mĩ và đồng minh
D. Quân đội Sài Gòn
Câu 10.Biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “Xương sống” và quốc sách trong thực hiện chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt “ là gì?
A. Dồn dân lập “ ấp chiến luợc”.
B. Lập các “ khu trù mật”.
C. Lập các “ vành đai trắng” để khủng bố cách mạng.
D. Phong tỏa biên giới để ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.
----(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
C | C | C | B | D | D | B | C | D | A | C | C | C | C | B |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
C | C | C | B | D | B | B | A | A | D | B | C | B | D | B |
ĐỀ SỐ 6:
Câu 1: Cơ sở để Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm 1975 và 1976 là
A. Chính quyền Sài Gòn đẩy mạnh các cuộc hành quân “bình định – lấn chiếm”.
B. Quân Mĩ đã rút hết khỏi miền Nam sau Hiệp định Pari.
C. Tương quan lực lượng trên chiến trường thay đổi có lợi cho cách mạng.
D. Sự khủng trong nội bộ chính quyền Sài Gòn.
Câu 2: Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. chuẩn bị về chính trị, tư tưởng cho sự thành lập Đảng.
B. chuẩn bị về đội ngũ cán bộ cho sự thành lập Đảng.
C. chủ động triệu tập và trực tiếp chủ trì hội nghị.
D. soạn thảo Luận cương chính trị của Đảng.
Câu 3: Liên Xô là nước đầu tiên trên thế giới
A. phóng vệ tinh nhân tạo.
B. thử thành công bom nguyên tử.
C. chế tạo thành công tàu con thoi.
D. đưa người lên Mặt Trăng
Câu 4: Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau năm 1954 là
A. tiến hành cách mạng ruộng đất, tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Tiến hành cải tạo quan hệ sản xuất và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 5: Thành công lớn của ngoại giao Việt Nam trong năm 1995 là
A. Việt Nam gia nhập tổ chức Liên hợp quốc.
B. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
C. Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO).
D. Việt Nam gia nhập diễn đàn kinh tế chấu Á – Thái Bình Dương (APEC).
Câu 6: Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, trên thế giới đã xuất hiện
A. cuộc Chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô.
B. xu thế hòa hoãn Đông – Tây.
C. xu thế toàn cầu hóa.
D. cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc.
Câu 7: Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam?
A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí tại miền Nam.
B. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.
C. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
Câu 8: Thắng lợi nào của quân và dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
D. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long cuối năm 1974 – đầu năm 1975.
Câu 9: Từ một nước phải nhập khẩu lương thực, nước nào đã tiến hành cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp để trở thành cường quốc xuất khẩu gạo đứng thứ ba thế giới?
A. Trung Quốc.
B. Ấn Độ.
C. Thái Lan.
D. Nhật Bản .
Câu 10: Tính chất của cuộc cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga là gì?
A. Dân chủ tư sản.
B. Dân chủ tư sản kiểu mới.
C. Xã hội chủ nghĩa.
D. Cách mạng vô sản.
...
Trên đây là phần trích dẫn nội dung Bộ 6 đề thi thử THPT QG lần 1 môn Lịch Sử năm học 2019-2020 Trường THPT Lê Thế Hiếu, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!