BỘ 6 ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 12 NĂM 2019-2020
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau:
1. Điphotpho pentaoxit và nước.
2. Đồng (II) sunfat và natri hiđroxit.
3. Bạc nitrat và axit clohiđric.
4. Nhôm và dung dịch đồng (II) clorua.
Câu 2: Có 3 dung dịch không màu chứa trong 3 lọ riêng biệt gồm: H2SO4 loãng, Na2SO4, HCl.
1. Nêu phương pháp hóa học để nhận biết từ dung dịch?
2. Mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4.
Câu 3: Viết các phương trình hóa học biểu diễn các chuyển đổi sau đây (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có): Al → Al2O3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al → AlCl3.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 0,56 (g) sắt bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng 19,6%.
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
2. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 19,6% đã dùng?
3. Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí sinh ra (đktc)?
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Viết phương trình hóa học biểu diễn sự chuyển hóa sau:
NaOH → Na2SO3 → NaCl → NaOH → NaCl.
Câu 2: Mô tả hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học khi:
Cho dây nhôm vào dung dịch đồng (II) clorua CuCl2.
Cho dung dịch bạc nitrat AgNO3 vào dung dịch natri clorua NaCl.
Câu 3: Có 4 lọ dung dịch bị mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch sau: KOH, Na2SO4, AgNO3, HCl. Hãy nêu phương pháp hóa học nhận biệt các dung dịch trên.
Câu 4: Cho các chất sau: CuSO4, SO3, Fe, BaCl2, Cu, Na2O. Viết phương trình phản ứng của chất tác dụng được với:
1. H2O tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ.
2. Dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất kết tủa màu trắng không tan trong nước và axit.
3. Dung dịch NaOH tạo ra chất kết tủa màu xanh lơ.
4. Dung dịch HCl sinh ra chất khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 16 (g) bột đồng (II) oxit CuO bằng một lượng vừa đủ dung dịch axit sunfuric H2SO4 2M.
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra? Nêu hiện tượng quan sát được.
2. Tính thể tích dung dịch axit đã dùng?
3. Xác định nồng độ mol của muối thu được sau phản ứng. Biết rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Viết các phương trình hóa học thực hiện chuỗi biến hóa sau:
MnO2 → Cl2 → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe.
Câu 2: Chọn chất thích hợp điền vào sơ đồ phản ứng và lập phương trình hóa học sau:
H2SO4 + ? → ZnSO4 + H2O
AgNO3 + ? → ? + Ag
NaOH + Cl2 → ? + ? + ?
Fe2(SO4)3 + ? → Fe(OH)3 + ?
Câu 3: Có 3 kim loại: nhôm, bạc, sắt. Hãy nêu phương pháp hóa học nhận biết từng kim loại.
Câu 4: Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng khi cho quỳ tím ẩm vào trong lọ đựng khí clo.
Câu 5: Hòa tan 10 (g) hỗn hợp kim loại gồm Fe và Cu trong 200 (g) dung dịch axit sunfuric loãng. Sau phản ứng thu được 2,8 (l) khí (đktc).
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
c. Tính nồng độ phần trăm của axit tham gia phản ứng.
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau:
1. Khí cacbon đioxit và dung dịch bari hiđroxit.
2. Sắt (III) oxit và dung dịch axit clohiđric.
3. Nhiệt phân canxi cacbonat.
4. Kali cacbonat và dung dịch axit sunfuric.
Câu 2: Có 4 dung dịch không màu chứa trong 4 lọ riêng biệt gồm: H2SO4 loãng, Na2SO4, NaCl, NaOH. Nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng dung dịch?
Câu 3: Mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi cho mẫu Na vào cốc đựng nước cất có thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein.
Câu 4: Viết các phương trình hóa học biểu diễn các chuyển đổi sau đây (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có): Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe.
Câu 5: Cho 20 (ml) dung dịch K2SO4 2M vào 30 (ml) dung dịch BaCl2 1M.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng kết tủa thu được.
c. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng (biết rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)?
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Hoàn thành phương trình hóa học sau:
Fe + CuSO4 → ? + ?
CaCO3 + HCl → ? + ?
Ba(OH)2 + ? → BaSO4 + ?
Fe(OH)3 → ? + ?
Câu 2: Mô tả hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học khi : cho dung dịch bạc nitrat AgNO3 vào dung dịch natri clorua NaCl.
Câu 3: Có 4 lọ dung dịch mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch sau: KOH, Na2SO4, CaCl2. Hãy nêu phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch trên.
Câu 4: Cho hỗn hợp các kim loại: Mg, Cu, Al, Ag.
a. Xếp các kim loại theo chiều tăng dần của độ hoạt động hóa học.
b. Trong các kim loại trên, kim loại nào tác dụng được với dung dịch CuCl2. Viết phương trình hóa học xảy ra.
c. Em hãy nêu phương pháp hóa học để loại bỏ kim loại Al có trong hỗn hợp trên mà vẫn giữ nguyên các kim loại còn lại (chỉ nêu phương pháp, không viết phương trình hóa học).
Câu 5: Cho các chất sau: CO2, HNO3, KOH, Fe2O3. Chất nào tác dụng được với dung dịch Ca(OH)2 lấy dư. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 6: Hòa tan 100 (ml) dung dịch CuCl2 2M vào dung dịch NaOH 20%, phản ứng vừa đủ thì thu được chất kết tủa A.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b. Tính khối lượng dung dịch NaOH?
c. Nếu nhiệt phân hoàn toàn kết tủa A thì thu được bao nhiêu gam chất rắn.
ĐỀ SỐ 6
Câu 1: Xét các bazơ sau: KOH, Mg(OH)2, Ba(OH)2, Fe(OH)3.
a. Viết các phương trình phản ứng giữa các bazơ trên với HCl.
b. Bazơ nào bị nhiệt phân hủy? Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 2: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: Al → Al2O3 → Al2(SO4)3 → Al(NO3)3 → Al(OH)3.
Câu 3: Có 4 lọ dung dịch bị mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch sau: KOH, Na2SO4, CaCl2. Hãy nêu phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch trên.
Câu 4: Chỉ dùng quỳ tím, phân biệt các dung dịch sau: H2SO4, HCl, KOH, Ba(OH)2, Ba(NO3)2.
Câu 5: Tinh chế Na có lẫn Fe và Cu.
Câu 6: Hòa tan 20,8 (g) hỗn hợp X gồm Cu và CuO bằng một lượng vừa đủ 200 (ml) dung dịch axit HCl 1M.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra? Dung dịch sau phản ứng có màu gì?
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Cu có trong hỗn hợp X.
c. Cho thanh Fe mỏng nặng 28 (g) vào dung dịch sau phản ứng trên. Tính khối lượng thanh Fe khi phản ứng kết thúc (coi tất cả kim loại đều bám vào thanh Fe).
...
Trên đây là toàn bộ nội dung Bộ 6 đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2019-2020. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
- Đề và đáp án thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2019-2020 Sở GD&ĐT Đà Nẵng
- Đề thi thử HK1 có đáp án chi tiết môn Hóa học 12 năm 2019-2020 Trường THPT Yên Phong 2
Chúc các em học tập tốt !