TRƯỜNG THPT PHÚ NHUẬN | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 12 NĂM HỌC 2020-2021 |
ĐỀ SỐ 1:
Câu 1: Chất X có công thức: C3H9O2N. Cho X tác dụng với NaOH (t0c) thu được chất rắn B, khí C làm xanh quỳ ẩm. Đun B với NaOH (rắn) được CH4. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COONH4. B. CH3COONH3CH3. C. H2NCH2COOCH3. D. HCOONH3C2H5.
Câu 2: Khi clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình một phân tử clo phản ứng với k mắt xích PVC. Giá trị của k là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 3: Dãy các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là
A. CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH. B. CH3COOH,CH3CH2CH2OH,CH3COOC2H5.
C. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOC2H5. D. CH3COOH,CH3COOC2H5,CH3CH2CH2OH.
Câu 4: Để biến các chất béo có chứa gốc axit béo không no thành chất béo chứa gốc axit béo no, người ta thực hiện quá trình
A. cô cạn ở nhiệt độ cao. B. làm lạnh. C. xà phòng hóa. D. hiđro hóa (xt Ni, t0c).
Câu 5: Cho 4,65g anilin phản ứng hoàn toàn với dung dịch brôm dư thu được m g kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,8. B. 13,2. C. 16,5. D. 18,15.
Câu 6: Cho 7,0 g Fe tác dụng với oxi thu được 9,4 g hỗn hợp chất rắn X. Cho hỗn hợp chất rắn X tác dụng với dung dịch HNO3(loãng, dư) thu được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 0,672. B. 0,56. C. 1,12. D. 0,448.
Câu 7: Nhúng 1 thanh Fe vào 400ml dung dịch Cu(NO3)2 cho đến khi dung dịch hết màu xanh, lấy thanh Fe ra, rửa sạch, sấy khô thì thấy khối lượng thanh Fe tăng lên 0,4 gam. Vậy nồng độ mol/l dung dịch Cu(NO3)2 ban đầu là
A. 0, 1M. B. 0,125M. C. 1,0M. D. 1,5M.
Câu 8: Cho hỗn hợp Fe và Zn tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa 0,035 mol HCl và 0,055 mol H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho khí Z đi qua CuO dư, đun nóng thu được m g Cu (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của m là
A. 4,64. B. 2,56. C. 3,52. D. 2,88.
Câu 9: Cho 14,75g amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 23,875 g muối khan. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 10: Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử?
A. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3. B. HNO3 và AgNO3/NH3.
C. Nước brom và NaOH. D. AgNO3/NH3 và NaOH.
Câu 11: Người ta dùng m kg một loại nguyên liệu chứa 60% glucozơ để lên men được 4,6 lít rượu 400. Biết hiệu suất của quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml. Giá trị của m là
A. 9,8. B. 8,0. C. 7,2. D. 6,0.
Câu 12: Dãy chất được xếp theo thứ tự tính bazơ tăng dần là
A. NH3,C6H5NH2, CH3NH2, C2H5NH2. B. C6H5NH2, NH3, CH3NH2, (CH3)2NH.
C. C6H5NH2,CH3NH2, NH3 , (CH3)2NH. D. C6H5NH2, NH3 ,(CH3)2NH , CH3NH2.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 2:
Câu 1: Cho anilin vào các dung dịch: HCl, Br2, H2SO4, C2H5OH, NaOH, CH3COOH. Số trường hợp có phản ứng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 2: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là C3H12O3N2 và CH6O3N2. Cho 13,68 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được V lít (đktc) khí A và dung dịch B. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch B thì có 1,792 lít (đktc) khí thoát ra. Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít khí A vào dung dịch HCl dư thì khối lượng muối thu được là
A. 16,2 gam. B. 13,5 gam. C. 8,1 gam. D. 15,0 gam.
Câu 3: Thứ tự lực bazơ giảm dần từ trái sang phải là:
A. (CH3)2NH, C2H5NH2, NH3, C6H5NH2. B. C2H5NH2, (CH3)2NH, NH3, C6H5NH2.
C. C6H5NH2, NH3, C2H5NH2, (CH3)2NH. D. (CH3)2NH, C6H5NH2, NH3, C2H5NH2.
Câu 4: Thủy phân este nào sau đây trong môi trường axit không phải là phản ứng thuận nghịch?
A. Phenyl axetat. B. Benzyl axetat. C. Etyl axetat. D. Propylfomat.
Câu 5: Số đồng phân amin bậc 2 của C4H11N là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 6: Cho dãy các chất: phenyl axetat, benzyl fomat, vinyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tristearin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dd NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
A .5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 7: Các dung dịch đều có thể hòa tan Cu(OH)2 là:
A. Glucozơ, axit axetic, saccarozơ, fructozơ. B. Glucozơ, glixerol, saccarozơ, etanol.
C. Saccarozơ, etanol, axit axetic, glixerol. D. Glucozơ, xenlulozơ, tinh bột, saccarozơ.
Câu 8: Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết được nhóm nào sau đây?
A. Alanin, axit glutamic, glyxin. B. Glyxin, alanin, metyl amin.
C. Metyl amin, axit axetic, glyxin. D. Anilin, metyl amin, axit aminoaxetic.
Câu 9: Cho các phát biểu sau:
(1) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước;
(2) Xenlulozơ là đồng phân của tinh bột vì có cùng công thức (C6H10O5)n;
(3) Hòa tan tripanmitin thu được glixerol và axit panmitic.
(4) Xenlulozơ tan trong nước Svayde;
(5) Phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc;
(6) Do ảnh hưởng của vòng benzen nên anilin phản ứng với dung dịch brom.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 10: Dãy có nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là:
A. CH3COOCH3, CH3COOH, C2H5OH. B. C2H5OH, CH3COOH, CH3COOCH3.
C. CH3COOCH3, C2H5OH, CH3COOH. D. CH3COOH, C2H5OH, CH3COOCH3.
Câu 11: Cho 14,72 gam hỗn hợp 3 amin no đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1,5 M, cô cạn dung dịch thu được 23,48 gam muối. Thể tích dd HCl đã dùng là
A. 0,16 lít. B. 0,97 lít. C. 0,12 lít. D. 0,18 lít.
Câu 12: Có bao nhiêu đồng phân este no, đơn chức mạch hở có % khối lượng cacbon là 40%?
A. 9. B. 1. C. 2. D. 4.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3:
Câu 1: Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là
A. CH2=CHCOOCH3 B. CH3COOCH3
C. CH2=CH COOC2H5 D. CH2=C(CH3) COOCH3
Câu 2: Đun một lượng dư axít axetit với 13,80 gam ancol etylic (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng dừng lại thu được 11,00 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 75,0 % B. 41,67 % C. 60,0 % D. 62,5 %
Câu 3: Khi thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit thu được
A. axit axetic và axetilen B. axit axetic và anđehit axetic
C. axit axetic và ancol etylic D. axit axetic và ancol vinylic.
Câu 4: Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau?
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 5: Hợp chất nào dưới đây có tính bazơ yếu nhất?
A. Anilin B. Metylamin C. Amoniac D. Đimetylamin
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là không đúng
A. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
B. Chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic mạch cacbon dài, không phân nhánh.
C. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
D. Chất béo không tan trong nước.
Câu 7: Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là :
A. propen. B. isopren. C. toluen D. stiren
Câu 8: Polipeptit [-NH-CH(CH3)-CO-]n là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng
A. valin B. glixin C. alanin D. anilin
Câu 9: Để sản xuất 0,5 tấn xenlulozơ trinitrat thì khối lượng xenlulozơ cần dùng là: (biết hiệu suất phản ứng đạt 88%)
A. 309,9kg B. 390,9kg C. 408kg D. 619,8kg
Câu 10: Khi thuỷ phân lipit trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
A. ancol đơn chức. B. glixerol. C. phenol. D. este đơn
Câu 11: Metyl propionat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo
A. HCOOC3H7 B. C2H5COOH C. C2H5COOCH3 D. C3H7COOH
Câu 12: Nhóm vật liệu nào được chế tạo từ polime thiên nhiên?
A. Cao su isopren, Tơ visco, nilon – 6 , keo dán gỗ;
B. Nhựa bakelit, tơ tằm, tơ axetat.
C. Tơ visco, tơ tằm, cao su buna, keo dán gỗ;
D. Tơ visco, tơ tằm, phim ảnh;
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4:
Câu 1: Metyl axetat có công thức là:
A. CH3COOCH3 B. C2H5COOCH3 C. HCOOC2H5 D. CH3COOCH=CH2
Câu 2: Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là:
A. Triolein B. Tristearin C. Tripanmitin D. stearic
Câu 3: Cho các chất hữu cơ: (1) CH3COOH, (2) CH3CH2OH, (3) CH3CH2COOH, (4) HCOOCH3. Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là:
A. 3, 1, 4, 2 B. 1, 3, 2, 4 C. 4, 2, 1, 3 D. 3, 1, 2, 4
Câu 4: Cho 3 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 50 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là:
A. Etyl axetat. B. Propyl fomat. C. Metyl axetat. D. Metyl fomat.
Câu 5: Để trung hòa lượng axit tự do có trong 28 gam một mẫu chất béo cần 60 ml dung dịch KOH 0,05M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là:
A. 4 B. 6 C. 5 D. 7
Câu 6: Hỗn hợp A gồm 2 este (đơn chức no, mạch hở) của cùng 1 axit và 2 ancol liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. A thủy phân vừa đủ bởi dung dịch chứa 12 gam NaOH tạo thành 24,6 gam muối và m gam ancol. Đem đốt cháy hoàn toàn ancol thì thu được 15,68 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của 2 este là:
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5 B. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7
C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 D. C2H5COOC2H5 và C2H5COOC3H7
Câu 7: Hai chất đồng phân của nhau là:
A. Glucozơ và mantozơ. B. Fructozơ và glucozơ.
C. Fructozơ và mantozơ. D. Saccarozơ và glucozơ.
Câu 8: Công thức cấu tạo của xenlulozơ là:
A. [C6H5O2(OH)3]n B. [C6H7O2(OH)3]n C. [C6H7O3(OH)3]n D. [C6H8O2(OH)3]n
Câu 9: Khi thủy phân saccarozơ trong môi trường axit vô cơ, đun nóng thì thu được
A. Ancol etylic. B. Glucozơ và fructozơ.
C. Glucozơ. D. Fructozơ.
Câu 10: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là:
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 11: Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là:
A. Cu(OH)2 B. Dung dịch brom.
C. Dung dịch AgNO3 trong NH3 D. Quỳ tím
Câu 12: Cho m gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được 64,8 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 54 B. 36 C. 108 D. 216
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 5:
Câu 1: Có thể chuyển hóa trực tiếp từ lipit lỏng sang lipit rắn bằng phản ứng
A. Tách nước B. Hidro hóa C. Đề hiđro hóa D. Xà phòng hóa
Câu 2: C4H8O2 có số đồng phân este là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 3: CH3COOCH=CH2 có tên gọi là
A. Metyl acrylat B. Vinyl axetat C. Metyl propionat D. Vinyl fomat
Câu 4: Este no đơn chức mạch hở có CTPT tổng quát là
A. CnH2n+2O2 B. CnH2nO2 C. CnH2n-2O2 D. RCOOR’
Câu 5: : Đốt hoàn toàn 7,4 gam este đơn chất X thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT của X là
A. C3H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C3H4O2
Câu 6: Glucozơ và fructozơ
A. Đều tạo dung dịch màu xanh thẫm với Cu(OH)2 B. Đều có nhóm chức -CHO trong phân tử
C. Là 2 dạng thù hình của cùng 1 chất D. Đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở
Câu 7: Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
A. dung dịch Br2 B. quỳ tím C. iot D. Na
Câu 8: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozo với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu được tối đa là (Cho C = 12, H = 1, O = 16, Ag = 108)
A. 21,6g B. 10,8g C. 32,4g D. 16,2g
Câu 9: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo amin có công thức phân tử C3H9N
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 10: Cho các chất sau: C6H5NH2 (1); CH3NH2 (2); NH3 (3). Trật tự tăng dần tính bazơ (từ trái qua phải) là
A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (1). C. (1), (3), (2). D. (3), (2), (1).
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 6:
Câu 1: Có dd FeSO4 lẫn tạp chất là CuSO4. Để thể loại bỏ được tạp chất người ta đã dùng phương pháp đơn giản:
A. Dùng Mg để khử ion Cu2+ trong dd th ành Cu không tan.
B. Dùng Al để khử ion Cu2+ trong dd th ành Cu không tan.
C. Dùng Zn để khử ion Cu2+ trong dd thành Cu không tan.
D. Dùng Fe để khử ion Cu2+ trong dd th ành Cu không tan
Câu 2: α-aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. H2NCH2CH2COOH. B. H2NCH2COOH.
C. CH3CH2CH(NH2)COOH. D. CH3CH(NH2)COOH
Câu 3: Polivinyl axetat (hoặc poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. C2H5COO-CH=CH2. B. CH3COO-CH=CH2.
C. CH2=CH-COO-CH3 D. CH2=CH-COO-C2H5.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp kim loại (Mg và Zn) trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là:
A. 36,7 gam B. 63,7 gam C. 35,7 gam D. 53,7 gam
Câu 5: Ứng với công thức C3H7NO2 có bao nhiêu aminoaxit là đồng phân của nhau:
A. 3 B. 2 C. 5 D. 4
Câu 6: Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là
A. saccarozơ. B. lipit. C. tinh bột. D. xenlulozơ.
Câu 7: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. tráng gương. B. trùng ngưng. C. hoà tan Cu(OH)2. D. thủy phân.
Câu 8: Ngâm một lá niken trong các dung dịch muối sau: MgSO4, NaCl, CuSO4, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2. Với dung dịch muối nào phản ứng có thể xảy ra?
A. AlCl3, Pb(NO3)2 B. CuSO4, Pb(NO3)2 C. MgSO4, CuSO4 D. ZnCl2, Pb(NO3)2
Câu 9: Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucozơ đã dùng là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Ag = 108)
A. 0,20M. B. 0,01M. C. 0,10M. D. 0,02M.
Câu 10: Metyl axetat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo :
A. CH3COOCH3 B. CH3COOH C. C2H5COOH D. HCOOCH3.
Câu 11: Polivinyl clorua (PVC) được điều chế từ vinyl clorua bằng phản ứng
A. trao đổi. B. trùng hợp. C. axit - bazơ. D. trùng ngưng
Câu 12: Cho 4,5 gam C2H5NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, lượng muối thu được là (Cho H = 1, C = 12, N = 14, Cl = 35,5)
A. 8,15 gam. B. 7,65 gam. C. 0,85 gam. D. 8,10 gam.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là phần trích dẫn Bộ 6 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Phú Nhuận, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Ngoài ra các em có thể thử sức với hình thức trắc nghiệm online tại đây:
Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!