Bộ 5 đề thi thử vào lớp 10 năm 2021 môn Tiếng Anh Trường THCS Đồng Thái

BỘ 5 ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 NĂM 2021 MÔN TIẾNG ANH

TRƯỜNG THCS ĐỒNG THÁI

1. Đề số 1

Part 1: Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences

Câu 1: Environmental _______ is one of the most serious problems now.

 

A. pollute

B. polluting

C. pollution

D. pollutant

Câu 2: Nam’s birthday is _______ 25th September.

 

A. in

B. at

C. on

D. with

Câu 3: Mary _______ in Vietnam for 2 years.

 

 

A. have lived

B. lived

C. lives

D. has lived

Câu 4: A new supermarket _______ in my city next month.

 

A. built

B. will build

C.was built

D. will be built

Câu 5: Buddhism is Thai national ____.

 

 

A. language

B. capital

C. religion

D. region

Câu 6: If I have enough money, I _______ a laptop.

 

A. will buy

B. bought

C. buy

D. will bought

Câu 7: He made a deep _______ by singing a beautiful song when he first came to our class.

A. impress

B. impressing

C. impressed

D. impression

Câu 8: He cannot drive a car. He wishes he _______ a car.

A. drives

B. drove

C. can drive

D. could drive

Câu 9: She asked me if I _______ living in the city.

A. like

B. to like

C. liked

D. liking

Câu 10: The book _______ I bought yesterday is very interesting.

A. when

B. whom

C. who

D. which

Câu 11: I used to _______ a lot of candy when I was young.

A. eating

B. eaten

C. eats

D. eat

Câu 12: Thomas Edison invented moving pictures,…………..?

A. wasn’t he

B. did he

C. didn’t he

D. doesn’t he

Câu 13: This city has a _______ of three millions.

A. population

B. minority

C. tradition

D. climate

Câu 14: Roses are considered the _______ of love.

A. subject

B. symbol

C. fashion

D. pattern

Câu 15: What about _______ plastic bags to recycle?

A. collecting

B. collected

C. to collect

D. collection

Câu 16: He suggests _______ to school by bicycle.

A. to go

B. going

C. went

D. go

 Part 2: Choose the best word (A, B, C or D) to fill in each gap in the passage

Television is one of man’s most important ————–(17) of communication. It brings pictures and sounds from around the world into millions of homes. A person with a television set can sit in his house and watch the President make a ————–(18) or visit a foreign country. He can see a war being fought and watch statesmen try to bring about peace. Through television, home viewers can see and learn about people, places, and things in faraway lands. TV even —————(20) its viewers out of this world. It brings them coverage of America’s astronauts as the astronauts explore outer space. In addition _______(21) these things, television brings its viewers a steady stream of programs that are ———-(22) to entertain. In fact, TV _______(23) many more entertainment programs than any other kinds. The programs include action-packed dramas, light comedies, sporting ———-(24), and motion pictures.

Câu 17: A. means

B. pens

C. books

D. lands

Câu 18: A. speaking

B. speech

C. talking

D. culture

Câu 19: A. seeing

B. see

C. sees

D. saw

Câu 20: A. listens

B. takes

C. washes

D. goes

Câu 21: A. which

B. whose

C. whom

D. who

Câu 22: A. which

B. whose

C. whom

D. who

Câu 23: A. buys

B. provides

C. produces

D. sells

Câu 24: A. celebrations

B. earthquakes

C. events

D. typhoons

 Part 3: Read the passage and answer the questions below.

The tiny village of Frinley is said to possess a “cursed tree”. Because the tree was mentioned in a newspaper, the number of visitors to Frinley has now increased. The tree was planted near a church fifty years ago, but it is only in recent years that it has gain an evil reputation. It is said that if anyone touched the tree, he will have bad luck; If he picks a leaf, he will die. Many villagers believe that the tree has already claimed a number of victims. The vicar has been asked to have the tree cut down, but so far he has refused. He has pointed out that the tree is a useful source of income as tourists have come from all parts of the country to see it. In spite of all that has been said, the tourists have picked leaves and cut their names on the tree-trunk. So far, not one of them has been truck down by sudden death!

Questions:

1. Where and when the tree planted?

2. What will happen to a man if he touches the tree?

3. Why is the tree a useful source of income.

(ID: 110814) Part 4: Put the following words or phrases in the correct order to make the meaningful sentences.

1. China / to / last week / he / went.

2. told/ Peter/ me/ turn on/ to / light/ the.

3. met/ haven’t /since /we/school/left/each other/ we.

4. I /come /to/ party / your / tomorrow / I /wish / could.

5. forward / to /my /friends / am / I / hearing /looking /from.

6. am / to / it / about / you / tell / eager / I.

7. would / I / buy / that / were / computer / if / I / you.

8. English /Nga /very / speaks / fluently.

ĐÁP ÁN

1. Đáp án C

Environment pollution (danh từ ghép) = sự ô nhiễm môi trường. Pollute (v) = gây ô nhiễm. pollutant (n) = chất gây ô nhiễm

2. Đáp án C

Khi nói về thời gian, on + ngày/buổi; in + tháng/năm/mùa, at + giờ

3. Đáp án D

For + khoảng thời gian = trong vòng bao nhiêu lâu qua -> dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành, chỉ một hành động đã và đang xảy ra

4. Đáp án D

Next month = tháng tới -> dấu hiệu của thì tương lai đơn chỉ một hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Siêu thị mới sẽ được xây -> việc xây là bị động: be + past participle => will be built

5. Đáp án C

Buddism = Phật giáo. Religion = tôn giáo. Language = ngôn ngữ. capital = thủ đô. Region = vùng, miền

6. Đáp án A

Câu điều kiện loại 1 chỉ việc có thể xảy ra trong hiện tại,tương lai: If + S + V (s/es), S + will + V

7. Đáp án D

Make an impression = tạo ấn tượng. Impress (v) = gây ấn tượng. Impression (n) = sự ấn tượng

8. Đáp án D

Câu điều ước trái ước với khả năng hiện tại: wish + (that) + S + could V

9. Đáp án C

Đây là câu tường thuật gián tiếp, động từ phải lùi một thời so với câu trực tiếp. Nếu câu trực tiếp hỏi: Do you like living in the city? (-> thì hiện tại đơn) thì câu gián tiếp động từ chia ở quá khứ : liked

10. Đáp án D

Đại từ quan hệ bổ nghĩa cho vật trong các đáp án chỉ có “which”. Các đại từ còn lại bổ nghĩa cho danh từ chỉ người hoặc thời gian

11. Đáp án D

Used to V = từng có thói quen gì trong quá khứ, giờ đã không còn

12. Đáp án C

Động từ chính trong câu “invented” được chia ở quá khứ đơn dạng khẳng định -> câu hỏi đuôi chứa trợ động từ quá khứ ở dạng phủ định : didn’t. Chủ ngữ là Thomas Edison -> dùng “he” khi nhắc lại

13. Đáp án A

Have a population of + số = có dân số bao nhiêu. Minority = thiểu số; dân tộc thiểu số. tradition = truyền thống. climate = khí hậu

14. Đáp án B

Symbol = biểu tượng. subject = chủ đề. Fashion = thời trang; xu thế. Pattern = hoa văn, đường nét phong cách

15. Đáp án D

What about +Ving? Là cấu trúc gợi ý cùng làm gì

16. Đáp án B

Suggest + Ving = gợi ý việc làm gì đó

17. Đáp án A

Means = phương tiện. means of communication = phương tiện giao tiếp. pen = bút. Book = sách. Land = vùng đất

18. Đáp án B

Make a speech = phát biếu

19. Đáp án B

Can + V (nguyên thể bỏ “to”).

20. Đáp án B

Take somebody somewhere = đưa ai đi đâu. Take its viewers out of this world = đưa người xem ra khỏi thế giới này

21. Đáp án A

In addition to something = bên cạnh vấn đề gì, còn có…

22. Đáp án A

Program = chương trình -> danh từ chỉ vật. Đại từ quan hệ bổ nghĩa cho vật chỉ có thể là “which” hoặc “that”

23. Đáp án B

Provide = cung cấp, đem lại. Buy = mua. Produce = sản xuất. Sell = bán

24. Đáp án C

Sporting events = các sự kiện thể thao. Celebration = lễ kỉ niệm. Earthquake = động đất.

Typhoon = bão lũ

25. Đáp án : The tree was planted near a church

Từ cuối dòng 2: The tree was planted near a church …

26. Đáp án : He will have bad luck

Trong dòng 4: …that if anyone touched the tree, he will have bad luck

27. Đáp án: Because tourists have come from all parts of the country to see it

Từ dòng 7: ….source of income as tourists have come from all parts of the country to see it

28. Đáp án: No, they aren’t.

Câu gần cuối: In spite of all that has been said, the tourists have picked leaves and cut their names on the tree-trunk -> mặc dù tất cả lời đồn đại đã được nói ra, những du khách vẫn nhặt những chiếc lá và khắc tên họ vào thân cây -> họ không sợ và vẫn động vào cây

29. Đáp án: He went to China last week.

Chủ ngữ đứng đầu câu – động từ – trạng từ chỉ nơi chốn – trạng từ chỉ thời gian

30. Đáp án: Peter told me to turn on the light.

Tell somebody to V = bảo ai làm gì. Turn on something = bật cái gì lên

31. Đáp án: We haven’t met each other since we left school.

Thì hiện tại hoàn thành chỉ một việc đã và đang xảy ra: S + have/has (not) + past participle. Since + mệnh đề thời quá khứ -> kể từ khi nào

32. Đáp án: I wish I could come to your party tomorrow.

Câu điều ước một khả năng không thể xảy ra trong hiện tại, tương lai: S + wish(es) + N + could + V

33. Đáp án: I am looking forward to hearing from my friends.

Look forward to Ving = mong đợi được làm gì. Hear from somebody = nghe tin tức từ ai

34. Đáp án: I am eager to tell you about it.

Be eager to V = háo hức, mong đợi được làm gì. Tell somebody about something = kể cho ai về cái gì

35. Đáp án: If I were you, I would buy a computer.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2, dùng để khuyên ai đó: If I were you, I would + V (nếu tôi là bạn thì tôi sẽ…)

36. Đáp án: Nga speaks English very fluently.

2. Đề số 2

Part 1: Pick out TWO WORDS whose underlined parts are pronounced /s/ (0,5m)

pens

says

books

faces

months

cars

Part 2: Choose the word or phrase in brackets that best completes each sentence. (1,5 m)

1. You seem to be quite good (for/ about / at/ to ) ………. physics.

2. – A: “I suggest fixing the dripping faucet.”

– B: “(We will/ Good idea! / Yes, please/ You are  welcome)……….

3. – A: How (far/ long/ often/ much)…………….. do you play football? – B: Twice a week

4. He always takes  full  (advantage/  benefit/  profit/  advice)…………….. of  the  mistakes made  by  the competitors.

5. Mount Pinatubo, which is a volcano in (a/ an/the/ some)……………. Philippines, erupted in 1991.

6. Students in  secondary  schools  should  wear  uniforms,  (shouldn’t  they/  should  they /should  he/ shouldn’t he)…………..?

Part 3: Give the correct form of the verb in brackets. (1,5m)

1. Our friends suggest (go) …………………… on a picnic next week.

2. Please don’t make so much noise. I (check)……………………..my assignment before handing it in.

3. Our dustbins (empty) …………………….. every Monday.

4. Just as I (wonder)…………………………………what to do next, the phone rang.

5. Maryam wishes she (have) ………………..a trip to Vietnam again next year.

6. Congratulations, Trang. You (just, win)…………the first prize in the English Speaking Contest.

 Part 4: Give the correct form of the word in brackets.  (1m)

1. This stamp (collect)……………………………is valuable.

2. The villagers welcomed the visitors (warm)……………………………………..

3. In some areas, water has to be boiled to (pure)………………………………it.

4. Don’t worry about the volcano. It’s been (act)………………………………for years.

ĐÁP ÁN

Part 1: Đáp án Books, months

Khi thêm vào sau danh từ, “s” đọc là / s / nếu danh từ đó tận cùng bằng các chữ cái sau /f, k, p, t, θ/. Book kết thúc là/k/; month kết thúc là/θ/

Part 2:

1. Đáp án: at

Be good at + N/Ving: giỏi về việc gì, lĩnh vực gì

2. Đáp án : Good idea!

A gơi ý cho B sửa cái vòi nước chảy nhỏ giot. B đáp: Good idea! = ý kiến hay đấy. We will= chúng tôi sẽ làm. Yes, please = Vâng, làm ơn (thường dùng khi goị món). You are welcome – bạn được chào đón (thường để đáp lai lời cảm ơn)

3. Đáp án : How often

How often để hỏi tần suất (= bao lâu môt lần); How far để hỏi khoảng cách. How long: để hỏi độ lâu. How much để hỏi giá, số lương của danh từ không đếm đươc.

4. Đáp án : advantage

Take advantage of N/Ving (cụm động từ): tân dung

5. Đáp án: the

The đứng trước các danh từ chỉ tên môṭ quốc gia kết thúc bằng chữ“s”

6. Đáp án: Shouldn’t they?

Mênh đề chinh́ có đông từ khuyết thiếu ở dang̣ khẳng đinḥ should, nên câu hỏi đuôi phải chứa đông̣ từ khuyết thiếu ở dang̣ phủ đinḥ shouldn’t. Chủ ngữ ở mệnh đề chính là Students – danh từ số nhiều à nhắc laị bằng đaị từ they

Part 3

1. Đáp án : Going

Suggest + V-ing: gơị ýcùng làm gì

2. Đáp án: am checking

Làm ơn, đừng gây ra quá nhiều tiếng ồn à môṭ đề nghi trong̣ hiêṇ taị v ìbản thân người nói đang làm gì đó cần sự yên tĩnh: Tôi đang kiểm tra laị công viêc̣ của tôi…. à đông̣ từ ở thi ̀hiêṇ taị tiếp diên

3. Đáp án: are emptied

Các thùng rác của chúng tôi được đổ vào các thứ hai à đông̣ từ empty (= đổ đi) đươc̣ chia ở dang̣ bi ̣ đông̣

4. Đáp án : was wondering

Chỉ trong khi tôi đang tự hỏi cần làm gì tiếp thì điện thoại đổ chuông à trong quá khứ, điêṇ thoaị đa ̃ đổ chuông trong khi hành đông̣ tư ̣hỏi wonder đang diêñ ra à thì quá khứ tiếp diễn

5. Đáp án: would have

Câu điều ước trong tương lai (next year) sau đông̣ từ wish chia ởdang̣ : would + V

6. Đáp án: have just won

Congratulations = xin chúc mừng. Người ta thường chúc mừng khi có môṭ thành tich́ vừa mới xảy ra à đông̣ từ chia ở hiêṇ taị hoàn thành

Part 4: Give the correct form of the word in brackets.

1. Đáp án: collection Stamp collection (cụm danh từ): bô ̣sưu tâp̣ tem

2. Đáp án: warmly

Để bổ ngữ cho đông̣ từ (welcome), ta dùng trang̣ từ à welcomed…warmly: chào đón một cách ấm áp, thân thiêṇ

3. Đáp án: purify

Purify: làm cho trong sạch. Ở một số vùng, nước phải đươc̣ đun sôi để làm sacḥ nó.

4. Đáp án: inactive

Inactive: không còn hoaṭ đông̣ (núi lửa)

Part 5: Read the following passage carefully and do the following tasks.   (1,5m)

Use one of the following words to complete each numbered buy

1. Đáp án: special

Special (Adj): đăc̣ biêṭ. Tính từ thường đứng giữa mạo từ (a) và danh từ (type) để tạo thành cụm danh từ, bổnghiã cho danh từ đó

2. Đáp án: dyed

Dye : nhuộm. Chất liêu này dày và đươc nhuôm xanh à viêc̣ nhuôm là bi động̣

3. Đáp án: made

Make + N + adj: làm cho cái gì trở nên thế nào

4. Đáp án: and

Họ muốn thời trang và mua những chiếc quần jeans từ các nhà thiết kế

Answer the following questions: (0, 5 m)

5. Đáp án: No, they weren’t (No)

Câu đầu tiên: Sailors first used jeans à thủy thủ là những người đầu tiên dùng quần jeans, không phải thanh thiếu niên

6. Đáp án: Jeans were first sold by Levi Strauss. (Levi Strauss)

Câu thứ 5 trong đoaṇ: The first person to sell jeans was Levi Strauss à người đầu tiên bán quần jeans là Levi Strauss

Part 6: Four phrases have been removed from the passage. Choose from the phrases A-F the one which fits each gap. (1 m)

1. Đáp án E

Dịch: đông̣ đất phổ biến nhất ở những nơi mà các địa mảng va chaṃ vào nhau

2. Đáp án A

Dịch: nhiều đông̣ đất xảy ra ở quanh Thái Bình Dương hơn bất cứ nơi nào hết.

3. Đáp án F

Dịch: các áp lực gây ra những cơn đông̣ đất xung quanh các điạ mảng

4. Đáp án C

Dịch: Nhâṭ Bản, Trung Quốc, Đông Nga và các nước Bắc Á nằm trên rià bên kia của mảng Thái Bình Dương

Part 7: Combine each pair of the following sentences into one, using the word in brackets. (1,5m)

1. Đáp án: Nam has just bought a laptop which/ that is very expensive.

Dùng mệnh đề quan hệ để bổ nghĩa cho danh từ laptop. Dịch: Nam vừa mới mua môṭ chiếc laptop cái mà rất đắt

2. Đáp án: Although my mother was tired, she helped me with my homework.

Câu gốc: mẹ tôi rất mệt; bà ấy giúp tôi làm bài về nhà. Đây là 2 mênḥ đề cótinh́ trái ngươc̣. Ta dùng liên từ Although (=măc̣ dù) để nối 2 mênḥ đề.

3. Đáp án: My sister studied every subject hard. Therefore, she won her school’s Best Student Prize

Dịch câu gốc : chị gái tôi đã học môn nào cũng chăm; chị ấy dành giải học sinh giỏi nhất của trường vào năm ngoái . 2 mênḥ đề này mang quan hê ̣ngu yên nhân – kết quả; ta dùng từ nối therefore = vì thế

Part 8: Finish each sentence in such a way that it means exactly the same as the one printed before it. (1,5 m)

1. Đáp án: Lan told me (that) she was waiting for her parents then

Tell + somebody (that) + mênḥ đề. Khi chuyển từ câu trưc̣ tiếp sang câu gián tiếp, thì hiện tại tiếp diêñ lùi thành thì quá khứ tiếp diêñ, now chuyển thành then

2. Đáp án:.If we had enough money, we could have a holiday.

Thưc̣ tế là hiêṇ taị chúng tôi không có nghỉ vì không đủ tiền à dùng giả định trái hiện tại (câu điều kiêṇ loaị2): If + S + V-ed, S + would/could/might + V

3. Đáp án: All the students are going to be taken to the beach by Mr. John.

Chuyển từ câu chủ đông̣ sang câu bi động̣. Ông John đưa tất cả lũ trẻ ra bãi biển cũng có nghiã là tất cả lũ trẻ được đưa ra bãi biển bởi ông John

3. Đề số 3

Part 1: Pick out TWO WORDS whose underlined parts are pronounced /t /. (0,5m)

laughed

installed

impressed

wanted

used

Part 2: Choose the word or phrase in brackets that best completes each sentence. (2,0ms)

1. John is (a/ an/ the/ x) ……….. active student. He has taken part in many helpful activities.

2. Nha Trang, (where/ which/ when/ whose) ………… I visited last year, is a very beautiful city.

3. They will burn trash to reduce this amount of garbage, (will/ won’t/ will not/ do)……….. they?

4. Do whatever we can to conserve oil (although/ but/ because/ so) …………. oil is a valuable natural resource.

5. – A: I think we should take a shower instead of a path to save energy.

B: (Yes, please/ No, thanks/ Good ideas/ I’d love to)

6. – A: How (often/ long/ far/ fast) ……….. can you run? – B: Seven kilometers per hour.

7. It’s not always easy to (make/ say/ do/ tell) ……………. the difference between fact and opinion.

Part 3: Give the correct form of the verb in brackets. (1,5m)

1. Every day, Nam (get) ………………… up at 5 a.m.

2. While I (practise) …………….. the piano late last night, a neighbour (come)…………….. to complain.

3. Tom is looking forward to (meet) ………… his grandparents this summer.

4. I wish I (have) …………. some money now. I want to buy some English books.

5. When I was a child, I enjoyed (take) …………… to the zoo.

ĐÁP ÁN

Part 1: Đáp án:    laughed; impressed

Laugh, impress kết thúc là/f/,/s/, “ed” đứng sau các âm /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/ đoc̣ là/t

Part 2:

1. Đáp án: in

2. Đáp án: an

John là một học sinh năng động . Để nhắc tới một học sinh nói chung, không xác đinḥ ta dùng mạo từ a/an. Sau chỗ trống là“Active” bắt đầu bằng nguyên âm / æ/ nên ta dùng mạo từ an

3. Đáp án: which

Nha Trang là tên một địa danh, không thể dùng whose của ai hay when (thời điểm). Đồng thời where = which + giới từ(on/in/at…); nghĩa là khi dùng where phải có một giới từ trong câu gốc bị nuột đi trong mênḥ đề quan hệ.̣ Ở đây, visit + danh từ không có giới từ nào đi kèm để bị nuốt đi không thể dùng where dùng which

4. Đáp án: won’t

Mênḥ đề chinh́ chứa đông̣ từ khuyết thiếu ở dang̣ khẳng định “will” nên câu hỏi đuôi phải chứa đông̣ từ khuyết thiếu đó ở dang̣ phủ định.

5. Đáp án: because

Hãy làm bất cứ việc gì chúng ta có thể để duy trì dầu… dầu là nguồn tài nguyên quý giá  đây là 2 mênḥ đề có quan hê ̣kết quả– nguyên nhân  dùng because

6. Đáp án: Good ideas

A nói rằng nên tắm vòi hoa sen thay vi ̀tắm bồn để tiết kiệm năng lương̣  B cho rằng đây là môṭ ý kiến tốt. Yes, please: vâng, làm ơn (dùng khi đáp lại câu hỏi/mời đồăn uống). No,thanks: không, cám ơn (từ chối lời mời). I’d love to: tôi rất muốn thế (chấp nhâṇ môṭ lời mời, gơị ý)

7. Đáp án: fast

How fast: nhanh tới mức nào (hỏi tốc độ). How often  hỏi tần suất. How long  hỏi khoảng thời gian bao lâu. How far  hỏi khoảng cách bao xa

8. Đáp án: tell

Tell the difference between A and B: (cụm từ thường đi với nhau) phân biệt A và B

Part 3: Give the correct form of the verb in brackets. (1,5m)

1. Đáp án: gets

Hành động thức dậy xảy ra hàng ngày , lặp lại trong thực tại dùng hiện tại đơn

2. Đáp án: was practising/ came

Câu chuyêṇ đa ̃xảy ra tối hôm qua chia ở quá khứ. Trong khi viêc̣ tâp̣ đàn đang trong quá trình diễn ra thì viêc̣  người hàng xóm đến xen vào Viêc tâp̣ đàn chia ở quá khứ tiếp diêñ (viêc̣ đang diêñ ra taị thời điểm nói trong quá khứ); viêc̣ đến chia ở quá khứ đơn (viêc̣ xen vào trong quá khứ)

3. Đáp án: meeting

Look forward to + Ving: mong đơị làm viêc̣ gì

4. Đáp án: had

Điều ước trái với hiện tại (now). Ước gì hiện tại tôi có tiền  Mệnh đề sau Wish chia ởquá khứ đơn

5. Đáp án: being taken

Enjoy + Ving: thích làm gì. Tôi từng thich́ được đưa đến sở thú chơi à bị động: being taken

Part 4: Give the correct form of the word in brackets. (1m)

1. Đáp án: friendly

Sau “to be” (were) thường là tinh́ từ, hoăc̣ danh từ, cụm danh từ. Ở đây là tính từ: friendly = thân thiêṇ

2. Đáp án:pollution

Air pollution (cụm từ cố định): sư ̣ô nhiễm môi trường

3. Đáp án:endangered

Endanger: đe dọa, khiến ai găp̣ nguy hiểm. Loài gấu trúc khổng lồ đang bị nguy hiểm bị động: is endangered

4. Đáp an:compulsorily

Đây la câu bi ̣đông̣: were transferred (bị chuyển). Giưa 2 tư nay la trang̣ tư để bổ nghia cho đông̣ tư chinh transfer: compulsorily = môṭ cach bắt buôc̣.

Part 5: Read the following passage carefully and do the following tasks: (1,5m) A. Fill in each numbered blank with ONE given word. There are more words than needed. (1,0m)

1. Đáp án:countryside

Internet phổbiến ởthành thi hơṇ làvùng nông thôn à đáng tiếc cho người viết và những người baṇ ởvùng nông thôn (countryside)

2. Đáp án: only

Internet chỉ sẵn có ở vùng nông thôn. Sau tinh́ từ (available) có thể là trạng từ để bổnghiã cho tinh́ từ ấy

3. Đáp án: access

Get access to N: tiếp câṇ/ truy câp̣ cái gì

4. Đáp án: wandering

Spend + time/khoảng thời gian + Ving: dành thời gian làm gì. Wander: lang thang (lang thang trên mang̣)

Find the words in the text having the following meanings: (0,5 m)

1. Đáp án: available

Available = sẵn có

2. Đáp án: occasion

Occasion = dịp, cơ hôị

Part 6: Read the passage and complete the following statements 1-4 with the best ending A-E below. (1,0m)

1. Đáp án: E

Câu đầu đoaṇ: One of the major causes of forest fires is the disappearance of slow growth trees một trong những nguyên nhân chinh́ gây cháy rừng là sư ̣biến mất của những cây moc̣ lâu năm

2. Đáp án: D

Câu 2: They generally have a very thick bark that makes them resistant to fire  những cây này nhiǹ chung có một  lớp vỏ dày khiến chúng không bắt lửa

3. Đáp án: A

Câu 3: There are also the trees most valued by logging companies  có những câu đươc̣ đánh giácao nhất bởi các công ty khai thác gỗ; đó chinh́ là các cây đang đươc̣ nhắc tới từ những câu trước – cây moc̣ lâu năm (slow growth trees)

4. Đáp án: C

Câu 4,5: Logging companies cut down slow growth …, this also allows forest fires to spread more easily  Việc chặt đi và trồng cây ngắn ngày thay thế khiến cháy rừng lan tỏa dễ hơn

Part 7: Complete each second sentence, using the word given in bold at the end so that it has a similar meaning to the first sentence. Do not change the word given in any way. (2,5ms)

1. Đáp án: My parents spend a lot of time taking care of us although they are very busy. Bố me ̣tôi bâṇ – họ dành nhiều thời gian chăm sóc chúng tôi 2 vế có quan hê ̣ mâu thuẫn, trái chiều dùng liên từ nhượng bộ Although (măc̣ dù) ở giữa để liên kết 2 vế

2. Đáp án: He told her (that) his parents were proud of his good marks that year

Dùng told để tường thuật câu. Tell somebody (that) + mênḥ đềlùi thời (lùi từ hiện tại đơn sang quá khứ đơn)

3. Đáp án: We would be healthy if the air in the city were pure.

Thưc̣ tế là hiêṇ taị không khí không trong lành, chúng ta không khỏe manḥ  dùng câu điều kiện loại 2 để giả định điều không có thật trong thực tại: If + S + V-ed/were…, S + would/could + V

4. Đáp án: The monitor who was appointed just last week made no comment on the situation.

Dùng mệnh đề quan hệ để bổ nghĩa cho danh từ “mornitor”. Cán bộ giám sát người mà đươc̣ bổ nhiêṃ tuần trước đa ̃không binh̀ luâṇ vềtinh̀ hinh̀

5. Đáp án: Safety helmets have to be worn at all times.

Chuyển từ câu chủđông̣ sang bi động̣. Mọi người phải đôị mũ bảo hiểm moị lúc ; chuyển thành: mũ bảo hiểm phải được đội mọi lúc.

4. Đề số 4

Part 1: Pick out TWO WORDS whose underlined parts are pronounced /z/ (0,5 m)

surfs       wanders      responds       lifts       stops

Part 2: Choose the word or phrase in brackets that best completes each sentence. (2,0ms)

1. Maryam was impressed because Ha Noi was different (in/ on/ from/ to) ………..….. Kuala Lumpur.

2. There is (a/ an/ the/ many) ………… small bamboo forest at the entrance to the village.

3. Miss Chi (said/ said to/ told/ told to) …………. she would go to Hue the following year.

4. Nobody has finished the English test, (hasn’t it/ haven’t they/ has it/ have they) …………….……?

5. Viet Nam is a country (where/ which/ in which/ in that) …………. exports a lot of rice.

6. The flowers you sent me were beautiful (but/ and/ although/ however) …………. they really helped to cheer me up.

7. “Would you mind if I took a photo?” – “(No, I don’t mind/ Not at all/ Wow, please/ Thank you)………………..”

8. Have you ever (lost contact with/ taken part in/ been out of/ kept in touch with) …………… a swimming race?

ĐÁP ÁN

Part 1: Đáp án wanders, responds. Hai từ này kết thúc là âm /r/, /d/, “s” thêm vào sau những âm này phát âm là /z/. Những từ còn lại kết thúc là/f/, /t/, /p/, “s” đứng sau phát âm là/s/

Part 2: Choose the word or phrase in brackets that best completes each sentence. (2,0ms)

1. From. To be different from something: khác với cái gì

2. Một rừng tre nhỏ. Forest không ở dạng số nhiều, nên cần một mạo từ chỉ số ít. The chỉ dùng với các danh từ đã được xác định, cánh rừng ở đây là bất kì, chưa xác định loại TheAn đứng trước các từ bắt đầu bằng nguyên âm /u,e,o,a,i/ loại anForest bắt đầu bằng phu ̣âm /f/ chọn a

3. Say (that) + mênḥ đề. Say to + somebody + (that) + mênḥ đề loại said to. Tell + somebody + (that) + mệnh đề loại told, told to

4. have they. Chủ ngữ là đại từ bất định (nobody) khi đươc̣ nhắc lại sẽ dùng như ngôi they. Động từ chính trong câu là has finished – thì hiện tại hoàn thành, trơ ̣đông̣ từ tương ứng cho they là have. Mênḥ đềchinh́ mang nghĩa phủ định, láy đuôi không cần not

5. Đại từ quan hê ̣cần điền bổ nghiã cho danh từ chỉ vật a country, và đồng thời là chủ ngữ thực hiện hành động exports, nên ta chọn which. Where = in which để chỉ nơi chốn, không thể thực hiện hành động. That không đi với giới từ

6. and. Những bông hoa baṇ gửi cho tôi rất đep̣… chúng thực sự đã giúp tôi vui hơn. Hai mênḥ đề này mang nghĩa nối tiếp, bổ sung cho nhau dùng and. But: nhưng. Although : mặc dù. However: tuy nhiên

7. Not at all. Bạn có phiền nếu tôi chụp một bức ảnh không? Không chút nào – not at all (không phiền chút nào). Đây làcách nói lịch sự.̣

8. taken part in. A swimming race: cuôc̣ đua bơi lôị. Take part in = tham gia. Lose contact with = mất liên lac̣. Be out of = ở bên ngoài. Keep in touch with = giữ liên lạc

Part 3: Give the correct form of the verb in brackets. (1,5 m)

1. come. Every day: hàng ngày một sự việc diễn ra thường xuyên trong hiện tại thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là danh từ số nhiều – visitors chia đông̣ từ ở số nhiều

2. invited. Lastweek = tuần trước hành động xảy ra trong quá khứ chia ở thì quá khứ đơn

3. have been added. Các biểu thiết kết và biểu tượng truyền thống được thêm vào chiếc áo dài đông̣ từ ở dạng bị động : be added. Viêc̣ thêm vào đã và đang diễn ra trong vài năm : for several years (dấu hiêụ nhâṇ biết thời hiện tại hoàn thành) à đông̣ từ chia ở thì hiện tại hoàn thành – have been

4. will die. Mênḥ đềsau IF chia ởhiêṇ taịđơn à đây là câu điều kiện loại 1 mệnh đề sau đó có dang̣: S + will + V

5. to go. Would like + to V: thích, muốn làm gì

6. cooking. Enjoy + Ving: thích làm gì

Part 4: Give the correct form of the word in brackets. (1m)

1. Đáp án Trước chỗ trống là sở hữu cách: students’ (của các học sinh) sau sở hữu cách phải là danh từ. Knowledge = sư ̣hiểu biết

2. Đáp án proud. Be proud of: tư ̣hào về.

3. Đáp án Các con đường cần được mở rộng à đông̣ từ ởdang̣ bi ̣đông̣: be widened

4. Đáp án Trạng từ thường đứng sau động từ để bổ nghĩa cho động từ ấy. Effectively (Adv): một cách hiệu quả.

Part 5: Read the following passage carefully and do the following tasks: (1,5m)

Complete each space with the words given below. Make changes if necessary. Number 0 is an example. (1,0m)

1. Một vùng nước nguy hiểm. Giữa mạo từ và danh từ thường là tinh́ từ, để tạo thành một cụm danh từ.

2. Ban đầu, chỉ có thể đi qua vinḥ bằng thuyền, (nhưng sau đó nhu cầu về một cách di chuyển nhanh hơn trở nên cần thiết)

3. Họ bắt đầu lập kế hoạch xây cây cầu Cổng Vàng. Start + Ving. Câu chuyện đã xảy ra trong quá khứ động từ chia ở thì quá khứ đơn

4. Tourist attractions: điểm đến thu hút khách du licḥ

5. No/ No, it doesn’t. Cây cầu này bắc qua vinḥ San Fracisco, không phải qua San Francisco: The Golden Gate Bridge (0) crosses the San Francisco Bay

6. Construction of the bridge started in 1933. Viêc̣ xây dưng̣ cây cầu bắt đầu năm 1933: Construction of the bridge began in 1933

Part 6: Complete the following paragraph, using the phrases A-F given below. There are more phrases than needed.

1. Đáp án Hầu hết điêṇ năng của chúng ta xuất phát từ sư ̣sử dung̣ than đa,́ khí ga, dầu hay năng lương̣ hạt nhân.

2. Đáp án Môṭphần trăm trong sốnăng lương̣ măṭtrời chaṃ tới trái đất là đủ để cung cấp năng lương̣ cho toàn dân số.

3. Đáp án Các tấm năng lượng mặt trời được đặt trên mái của một ngôi nhà

4. Đáp án Năng lương̣ có thể được tích trữ cho một vài ngày.

Part 7: Complete each second sentence, using the word given in bold at the end so that it has a similar meaning to the first sentence. Do not change the word given in any way. (2,5 ms)

1. I wish I could go on a trip with my family.

Trong câu điều ước không có thật ở hiện tai,̣ can chuyển thành could

2. Efforts are being made to protect our environment.

Make an effort to V: nỗ lưc̣ để làm gi.̀ Câu gốc ở hiêṇ taị tiếp diêñ  câu viết laị ở hiêṇ tại tiếp diễn – are being. Trong câu viết laị, các nỗ lực đang đươc̣ thưc̣ hiêṇ để bảo vệ môi trường đông̣ từ ở dang̣ bi ̣ đông̣ – be made  are being made

3. He didn’t succeed although he tried

Inspite of + N/V-ing ≈ Although + mênḥ đề= Măc̣ dù. Anh ta không thành công dù cố gắng rất nhiều.

4. Lan suggested coming there the day

Cấu trúc gợi ý, rủ ai làm gì “let’s V” có thể đươc̣ viết lại bằng động từ Suggest + Ving

Part 8: Put the words or phrases in the correct order to make meaningful sentences. (0,5m)

1. I’m disappointed that people have spoiled this area.

Tôi thất vong̣ rằng người ta đã phá hủy vùng đất này. Be disappointed that + mệnh đề: thất vọng về điều gì.

2. Wearing uniforms makes students feel equal and comfortable.

Việc mặc đồng phục khiến hoc̣ sinh cảm thấy bình đẳng và thoải mái. Khi V-ing (danh động từ) làm chủ ngữ, chỉ một việc gì đó, thì động từ chia ở số ít.

5. Đề số 5

Part 1. Pick out TWO WORDS whose underlined parts are prononced /s/ ( 0,5 m)

decoratesreduces

receives

likes

provides

 

Part 2. Complete the dialogues with the correct responses from the box. ( 0,5 m)

 

A.Yes, I would.

B. That’s a good idea.

 

C. No, of course not.

D. No,

1.

Hoa: Would you like some more bread?

 

Nam:…………………

 

2.

Lan: The weather is very nice. Let‟s go on a picnic!

 

Tam:……………………

 

             

Part 3. Give the correct of the verbs in brackets. ( 1,5 m)

1. Famous places in Ha Noi( visit)………………….every year.

2. Lan ( move) ……………..to Ho Chi Minh city with her family last summer.

3. Those students( walk)…………up the mountain to visit the shrine of a Vietnamese hero at present.

4. If we use much pesticide on vegetables, the vegetables( become)………..poisonous and inedible.

5. How about ( make)…………….posters on energy and hanging them around our school?

6. Would you like( have)………………….a drink?

ĐÁP ÁN

Part 1:

“decorates

“likes

Các từ có âm tiết cuối cùng được phát âm là /k/, /p/, /t/ thì khi thêm s được đọc là /s/.

Các trường hợp còn lại được đọc là /z/

Part 2:

1.A

  • Bạn có muốn thêm chút bánh mì không?
  • Có chứ, tớ muốn.

2.B

  • Thời tiết rất đẹp. Hãy đi picnic nhé!
  • Đó là một ý kiến rất hay

Part 3:

1. are visited

Ở đây có cụm “every year” diễn tả sự lặp đi lặp lại -> dùng thì hiện tại đơn Chủ ngữ là vật (places) nên ở đây phải sử dụng dạng bị động

2. moved

Có trạng từ chỉ thời gian “last summer” -> dùng thì quá khứ đơn

3. are walking

Có trạng từ chỉ thời gian “at present” -> dùng thì hiện tại tiếp diễn

4. will become

Đây là câu điều kiện loại 1, diễn tả một hành động có khả năng xảy ra ở tương lai Cấu trúc : If + mệnh đề hiện tại đơn, S + will/can… + V +…

5. making

Câu trúc câu gợi ý:

How about/What about + Ving +…?

6. to have

Cấu trúc mời/đề nghị: Would you like + Ving…? : Bạn có muốn (làm gì đó) không?

Part 4:

1. modernise (modernize)

đây ta cần một động từ “modernise/modernize”: làm mới, làm hiện đại

2. information

đây ta cần một danh từ

“information” (n): thông tin

Cần chú ý, có “a lot of” -> chia số nhiều, tuy nhiên, information là danh từ không đếm được nên không chia „s‟

3. unpolluted

Ở đây ta cần một tính từ

“unpolluted” (a): không bị ô nhiễm, trong sạch

4. effectively

Ở đây ta cần một trạng từ bổ sung ý nghĩa cho động từ solve “effectively” (adv): một cách hiệu quả, một cách năng suất

Part 5:

1. D

Cấu trúc “to be fond of st/doing st”: yêu thích cái gì/làm cái gì

2. C

Khi dùng “The” + tên riêng, ta hiểu là cả một gia đình

VD: The Parkers: Gia đình Parkers

3. B

Câu hỏi đuôi phía sau là did you? Cho nên phía trước sẽ là thì quá khứ đơn, thể phủ định

Đáp án là B

4. A

Cấu trúc “go on + Ving”: tiếp tục làm gì đó

Part 6:

1. come -> came

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, thì hiện tại đơn được chuyển thành thì quá khứ đơn

2. eat -> eating

Cấu trúc “enjoy + Ving”: thích thú, yêu thích làm gì đó

3. has -> would have

“next week” -> hành động ở thì tương lai

Sau “wish”, “will” được chuyển thành “would”

4. too -> not

Câu này không sai về ngữ pháp mà sai về nghĩa.

Nghĩa chính xác phải là: Mọi người vẫn phải đeo khẩu trang trên đường phố mặc dù không có nhiều khí độc

Part 7:

1. fresh

Ở đây ta cần một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ air “fresh air”: không khí trong lành

2. worse

Vế phía trước sử dụng so sánh hơn, vì thế ở đây chúng ta cũng nên sử dụng dạng so sánh hơn của tính từ “bad” -> worse (tồi tệ hơn)

3. dying

Ở đây ta dùng thì hiện tại tiếp diễn

Rất nhiều loại động vật đang chết dần bởi diện tích rừng bị thu hẹp dần

4. useful

Ở đây ta cần một tính từ. “useful” có lợi, có ích cho…

Part 8:

1. F

Câu 1 là sai.

Thông tin trong bài: Scientists are discovering new one at all time. Chứ không phải là Scientists are discovering new plants all the time.

2. F

Câu 2 là sai.

Chủ ngữ “cung cấp khí oxy” không phải Rain forests mà là the trees. Thông tin: The trees take up a gas called carbon dioxide. They give off gas called oxygen.

3. T

Thông tin trong bài tại câu thứ 6 có viết rõ: Rain forests are like the “lungs” of planet Earth.

4. T

Thông tin ở câu thứ 10 của bài có viết: Too much carbon dioxide in the air could make Earth grow warmer.

Part 9:

1. We should reuse newspapers instead of throwing them away

Chúng ta nên sử dụng lại báo thay vì vứt chúng đi

2. If you want to attend the course, you must pass the written examinations

Nếu bạn muốn tham gia khoá học, bạn phải vượt qua kì thi viết đã.

Part 10:

1. Mary told me that she would come to see me the next day/the following day

Đây là câu chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp

Thì tương lai “will” được chuyển thành “would”

“tomorrow” được chuyển thành the next day hoặc the following day

2. A fashion show will be held by Oxfarm next week

Chuyển từ thể chủ động sang bị động ở thì tương lai đơn

Cấu trúc : S + will be + động từ phân từ II + (by sb) +…

3. I suggest we (should) collect unused clothes for the victims of the natural disasters.

Cấu trúc đề nghị/ gợi ý với suggest (bản thân có tham gia hành động):

Suggest + we (should) do st +…: đề nghị chúng ta (nên) làm gì

4. The museum, where we sometimes visit, opens on public holidays.

Bảo tàng, nơi mà chúng ta thỉnh thoảng tham quan, mở cửa vào các ngày nghỉ lễ.

Ở đây ta dùng where làm mệnh đề quan hệ, ghép 2 câu đơn thành một câu phức

---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử vào lớp 10 năm 2021 môn Tiếng Anh Trường THCS Đồng Thái. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?