Bộ 5 đề thi thử vào lớp 10 năm 2021 môn Tiếng Anh Trường THCS Tiên Phong

BỘ 5 ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 NĂM 2021 MÔN TIẾNG ANH

TRƯỜNG THCS TIÊN PHONG

1. Đề số 1

Question I. Give the correct form of the words in brackets

1. Marie Curie’s _____ (DISCOVER) of radium made her famous.

2. She’s fed up with _____ (DO) nothing all day.

3. There are not many _____ (DIFFER) between American and British English.

4. This man gets _____ (EMPLOYMENT) benefit because he has no job now.

5. These animals are in danger of _______ (EXTINCT).

6. He has _____ (SUCCEED) in giving up smoking.

Question II. Read the letter and answer the questions

Dear Mom,

This is just a quick note to tell you how the holiday is going.

We’re staying in a nice hotel in a quiet part of town, so you can imagine how we feel. As you know, this is a small city, and the people are very kind and friendly. We have had some good weather since we got here, so we are feeling very happy. We have seen some of the beautiful sights and a few museums, and we thought they were very impressive. Yesterday we decided to go for a swim, and we went to a nice beach where the water was blue and clean. Last night, we had a delicious meal in a wonderful restaurant. The food and services were excellent. When the bill came, we could hardly believe it, as it was so cheap. As our hobbies are sightseeing and swimming, we enjoyed the holiday so much.

Anyway, I’d better stop, but I’ll write again soon.

Love,

Mary & John

1. Where are Mary and John staying?

2. What are the people in the city like?

3. Has the weather been very bad there?

4. Where did Mary and John go for a swim?

5. Did they pay a lot for their delicious meal ?

Question III. Fill in each space with a suitable word

British and American English have a lot of words which look the same but have different meanings. Nobody ever gets ....(.1)...trouble if they make a mistake, although you may get a strange look if you ask for the wrong clothes. There are some American English words that the British don’t use at .... (2).... . However, most of the .... (3).... between British and American English are small. You can usually understand what words .....(4)..... from the context.

Question IV. Finish each of the following sentences in such a way that it is as similar as possible in meaning to the original sentence

1. "Please sit down,” the teacher said to me.

The teacher asked me .................................... .

2. Let’s go camping tomorrow.

Why don’t ................................................ ?

3. I fell asleep because the film was boring.

The film was so ................................................. .

4. “ What are you doing?”, she asked me.

She wondered ...................................................................

5. I don’t find it difficult to get up early in the morning.

I am used ..................................................................................

ĐÁP ÁN

I.

1. discovery                             2. doing

3. differences                          4. unemployment

5. extinctive                            6. succeeded

II.

1. in a nice hotel.

2. very kind and friendly

3. No, it hasn't.

4. They went to a nice beach(for a swim).

5. No, they didn't.

III.

1. any              2. all                            3. differences              4. means

IV.

1. The teacher asked me to sit down.

2. Why don't we go camping tomorrow.

3. The film was so boring that I fell asleep.

4. She wondered what I was doing.

5. I am used to getting up early in the morning.

2. Đề số 2

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others. (0.5 point)

1.

A. trip

B. river

C. life

D. city

2.

A. rested

B. hiked

C. dressed

D. advanced

II– Choose the word that has the different stress. (0.5 point)

1.

A. city

B. poem

C. advice

D. Children

2.

A. uniform

B. assistant

C. collection

D. professor

III– Choose the best option (A, B, C or D) to complete the sentences. (2.0 points)

1.

Neil Armstrong, who first walked ……..

the moon, lived in the USA.

 

A. in

B.on

 

C.

at

D. above

2.

Mygrandmother 

used to…..

us folktales.

 

 

 

A. tells

B.told

 

C.

telling

D. tell

3.

This bicycle ……..

ten years ago.

 

 

 

 

A. makes

B.made

 

C.  is  made

D. was made

4.

-Hello. You must 

be Mary am.  –  …………….

 

 

 

A. That’s all right. Thanks

B. That’s OK. I must be.

 

C.That’s right.I am

 

 

D. Oh, yes, very much.

5. I am very proud ………………..

my school.

 

 

 

 

A.  from

B.at

 

C.

of

D. off

6.

……………….. a dentist, Mike is very concerned about having healthy teeth.

 

A. Because

B.  He  is

C.

As

D. That he is

7.

“I have an idea. Let’s go for a swim on Sunday afternoon”.  – “………………..”

 

 

A. OK, what time? B.  You’re kidding

C.  I  know

D. I’m sure

8.

I’d love to play football ……

I have to complete an assignment.

 

 

A. but

B.and

 

C.

because

D. or

IV– Read the passage and choose the correct answer. (1.0 point)

Among the festivals celebrated by some of Asian people is the Moon Cake Festival, also known as the Mid- August Festival. A large number of small round moon cakes are eaten on this day, and children enjoy carrying colorful paper lanterns that come in all shapes; the more popular ones are shaped like fish, rabbits and butterflies. According to them, the moon shines brightest on the night of the Moon Cake Festival. As the moon rises, tables are placed outside the house and women make offerings of fruit 

and moon cakes to the Moon Goddess.

1. What does the passage mainly discuss ?

A. Festivals

B. Rice-cooking festival

C.  Lunar new year

D. Mid-August Festival

2. The phrase ” Mid-August Festival” can be replaced by

A. Mid-Autumn Festival

B. Early-Autumn Festival

C. Late-Autumn Festival

D. Autumn Festival

3.  What types of food do Asian people usually eat on this day?

A. moon cakes

B. sticky-rice cake

C. fruit

D. fish

4. What is NOT mentioned in the passage ?

A. paper lanterns

B. moon shines

C. moon cakes

D. lion-dancing

V– Read the following passage and choose the best answer (A, B, C, or D) for each blank. (1.0 point)
Newspapers, magazines, and books are the written media. Newspapers are one of the main sources for spreading news and events (1)  ……………….. the world. Radio and television supply information and entertainment to the public. Motion pictures are one of the most (2) ……………….forms of entertainment. Movies can also teach people many other subjects. The multimedia computer helps students learn about a particular topic in a (3) ……………….. of ways. When we use the Internet, we can give and get a lot of information very (4) ……………….. .

1.A. all

B. throughout

C. out

D. on

2.A. right

B. interested

C. expensive

D. popular

3.A. variety

B. difference

C. change

D. kind

4.A. exactly

B. correctly

C. secretly

D. quickly

ĐÁP ÁN

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently

1. Đáp án C.

“i” trong “life” phát âm là/ai/, trong các từ còn laịphát âm là/i:/

2. Đáp án A

“ed” sau đuôi /t/ (rest) phát âm là /id/, say các âm /s, ∫, k/ phát âm là /t/

II- Choose the word that has the different stress.

1. Đáp án D

Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 1

2. Đáp án A

Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 1, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2

III.- Choose the best option (A, B, C or D) to complete the sentences

1. Đáp án B

Dùng giới từ “on” để chỉ vật/việc xảy ra trên bề mặt  vật/địa điểm khác

2. Đáp án D

Used to V = từng có thói quen gia trong quá khứ mà đã không còn trong hiện tại.

3. Đáp án D

Chiếc xe đạp này được sản xuất cách đây 10 năm -> động từ ở dạng bị động  trong quá khứ với chủ ngữ số ít́ (this bicycle) -> was made

4. Đáp án C

Người nói nói xin chào và đoán người nghe là Maryam. Người nghe đáp lại: Đúng rồi ạ ,̣tôi đây

5. Đáp án C

To be proud of something = tư ̣hào về cái gì đó

6. Đáp án C

As + danh từ chỉ nghề nghiệp, S + V…. = với vai trò gì,̀ ai đó đã làm gì

7. Đáp án A

Người nói rủ người nghe đi bơi vào chiều chủ nhật. Người nghe hào hứng đáp lại: Được đấy, mấy giờ nhỉ ?. Các đáp án còn lại không hợp: You’re kidding = bạn đùa đấy à. I know= tôi biết rồi. I’m sure= tôi chắc đấy.

8. Đáp án A

Dịch: tôi cũng thích́ chơi đá bóng nhưng tôi còn phải hoàn thành một nhiệm vụ. Dùng liên từ “but” kết nối hai vế có ý mâu thuẫn . And= và. Because = bởi vì  Or = hoặc.

IV. Read the passage and choose the correct answer

1. Đáp án D

Ngay từ đầu đoạn văn đã giới thiệu về Mid-August Festival: Among the festivals celebrated by some of Asian people is the Moon Cake Festival, also known as the Mid-August Festival.

2. Đáp án A

Mid- August = rằm tháng tám, cũng là khoảng giữa tháng tám; và cũng là giữa thu: Mid-Autumn. Late = cuối. Early = đầu.

3. Đáp án A

Từ dòng 2: A large number of small round moon cakes are eaten on this day -> một lượng lớn những  chiếc bánh mặt trăng tròn nhỏ được ăn vào ngày này

4. Đáp án D

Chỉ có điệu múa lân là không được đề cập trong đoạn văn. Đáp án C,A,B đều lần lượt được  nhắc tới: A large number of small round moon cakes …..children enjoy carrying colorful paper lanterns ….According to them, the moon shines brightes

V. Read the following passage and choose the best answer (A, B, C, or D) for each blank

1. Đáp án B.

Throughout = trên toàn lanh̃ thô,̉xuyên suốt. All không phải là giới từ nên không chọn. Throughout the world= all over the world. On: phía trên, trên bề mặt .̣Out = bên ngoài

2. Đáp án D

Trước chỗ trống là hình thức so sánh hơn nhất của tính từ  da :the most -> chỗ trống phải chọn tính từ dài. Tính từ phù hợp để nói về các hình thức cung cấp thông tin và sư giải trí cho cộng đồng là “popular”. Dịch: Ảnh động là một trong những hình thức giải trí phổ biến nhất.

3. Đáp án A

A variety of + danh từ đếm được số nhiều = một loạt,̣ rất nhiều

4. Đáp án D

Quickly = một cách nhanh chóng. Exactly = một cách chính xác. Correctly = một cách đúng đắn. Secretly = một cách bí mật 

VI – Give the correct form of the word in the bracket

1. Đáp án : successful

Sau đông̣ từ “be” thường là tính từ hoặc cụm danh từ ;ở đây chỉ được điền một từ -> ta chọn tính từ “successful” = thành công

2. Đáp án : heated

Các ngôi nhà sẽ được làm nóng bởi năng lượng mặt trời-> động từ ở dạng bị động: be + past participle. Đồng thời, “heat” là dạng động từ của a “hot” mang nghĩa là “làm nóng”

3. Đáp án: scientists

Tính từ “interested in something “(thích, quan tâm tới) thường chỉ dùng cho người  “Scientist” là danh từ chỉ người  xuất phát từ “science” mang nghi: nhà khoa học

4. Đáp án : violently

Trạng từ có thể đứng trước động từ để bổ nghĩa  về sắc thái cho động từ đó. Violently = một cách hung hãn, bạo lực.

VII – Finish the second sentence so that it has the same meaning as the first one

1. Đáp án: inviting the Browns to the party on Sunday

Let’s V là cấu trúc gợi ý, rủ ai làm gi.̀Suggest + Ving = gợi ý, rủ ai cùng làm gì

2. Đáp án: start working as a designer?

Bạn đã và đang làm việc như một nhà thiết kế bao lâu rồi?= Bạn bắt đầu làm việc như một nhà thiết kế từ  bao giơ?̀

3. Đáp án: I knew enough about the machine, I could mend it myself.

Thực tế là tôi không biết nhiều về máy móc ,tôi không thể tự sửa -> Dùng If để viết câu điều kiện loại 2, giả định một điều không có thể trong hiện tại(giả định tôi biết về máy móc) : If + S + V-ed, S + would/could + V

4. Đáp án: were invited to my brother’s party by him.

Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động. Anh trai tôi mời tất cả các sinh viên lớp tôi tới bữa tiệc = Tất cả sinh viên trong lớp tôi được mời tới bữa tiệc của anh trai toi bởi anh ấy.

VIII – Use the following suggested words and phrases to write a complete letter

1. Đáp án: It has been a long time since I last heard from you.

Có từ “since” (=kể từ khi) là dấu hiệu của thì hiện tại  hoàn thành trước nó, thì quá khứ đơn chỉ mốc thời gian sau no.́ Đã một thời gian gian dài kể từ lần cuối tôi nghe tin từ bạn.

2. Đáp án: Would you like to come and stay with me in a cottage in the countryside? Would you like+ to V? một cách mời lịch sự

3. Đáp án: What about coming in the end of next month?

What about + Ving…? -> lời rủ, lời gợi  ý

4. Đáp án: I am looking forward to seeing you.

Look forward to + Ving = mong chờ được làm gì.

3. Đề số 3

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others. (1.0 point)

1.A. devoted

B. suggested

C. provided

D. wished

2.A. idea

B. going

C. will

D. trip

3.A. health

B. appear

C. ready

D. heavy

4.A. that

B. their

C. the

D. thank

II. Choose the word or phrase that best fits the blank in each sentence. (2.0 points)

1.The party will finish ______________ 9 p.m and 9.30

A. among

B. at

C. between

D. from

2.We ______________ this computer for over ten years.

A. have used

B. were using

C. used

D. are using

3.Traditionally, the Ao dai ______________ by both men and women.

A. frequently wore

B. was frequently worn

C. was frequently wearing

D. has frequently worn

4.My sister studied hard, ______________ she completed her exam successfully.

A. although

B. but

C. because

D. so

5.Your sister works in a foreign company, ______________ she?

A. isn’t

B. didn’t

C. wasn’t

D. doesn’t

6. “I think we should take a shower instead of a bath to save water”. – “______________”

A. Great! Don‟t do that

B. Well done!

C. That‟s a good idea.

D. OK. I don‟t want to.

7. As soon as he ______________ a certificate in English, he will apply for a job.

A. would get

B. got

C. gets

D. will get

8. She has worked as a secretary ______________ she graduated from college.

A. before

B. since

C. while

D. until

ĐÁP ÁN

I- (1.0pt)- 0.25 for each correct answer

1.D

Câu D phát âm là /t/ còn lại là /id/

2. A

Câu A phát âm là /ai/ còn lại là /i/

3. B

Câu B phát âm là /i/ còn lại là /e/

4. D

Câu D phát âm là /θ/ còn lại phát âm là /ð/

II- (2.0 points) 0.25 for each correct answer

1. C

Between…and…: giữa cái gì…và cái gì…

2. A

For+ khoảng thời gian => hiện tại hoàn thành

3. B

Câu bị động ở thì quá khứ đơn: S+ was/were+ Ved/ V3 Theo truyền thống, áo dài được mặc bởi cả nam và nữ.

4. D

So: vì vậy

Câu này dịch như sau: Chị tôi đã học rất chăm chỉ, vì vậy chị ấy hoàn thành bài thi tốt đẹp.

5. D

Câu hỏi đuôi vế trước khẳng định của thì hiện tại đơn nên vế sau dùng phủ định của hiện tại đơn, chủ ngữ là she nên dùng trợ động từ does.

6. C

Tôi nghĩ chúng ta nên tắm vòi sen thay vì tắm bồn để kiệm nước.

Đó là ý kiến hay đấy.

7. C

Cấu trúc: As soon as+ S+ hiện tại đơn, S+will Vo

Ngay khi anh ấy nhận bằng tiếng Anh, anh ấy sẽ xin việc làm.

8. B

Since: kể từ khi

Cấu trúc: S+ hiện tại hoàn thành SINCE S+ quá khứ đơn.

III- (1.0 point) 0.25 for each correct answer

1. B

Some -> any vì some dùng trong câu khẳng định, any dùng trong câu phủ định.

2. B

Am -> were vì câu điều kiện loại 2 If S+ quá khứ đơn, S+ would Vo

3. B

Mountainously -> mountainous vì trước danh từ areas là tính từ.

4. C

Who she -> who vì đã dùng đại từ quan hệ who thay thế nên không còn she.

IV- (1.0 point) 0.25 for each correct answer

1. of

Be fond of: thích thú về cái gì đó

2. for

Look for: tìm kiếm

Cô ấy đang tìm chìa khóa nhà mà cô ấy đã làm mất hôm qua.

3. to

Listen to: lắng nghe

4. of

Take care of: chăm sóc

V- (1.0 point) 0.25 for each correct answer

1. natural

Natural( adj) thuộc về thiên nhiên vì tính từ đứng trước danh từ beauty

2. information

Sau any là danh từ

3. importance

Sau mạo từ là danh từ

4. going

Sau suggest + Ving

VI- (1.0 point) ) 0.25 for each correct answer

1. D

Theo bài đọc mọi người tổ chức ngày của cha ở đâu? => ở Mỹ và Canada Father‟s Day is celebrated throughout the United States and Canada

2. A

Ngày của mẹ được tổ chức khi nào? => Chủ nhật thứ 2 của tháng 5 3. D

Tại sao những ngày làm việc của hầu hết những người mẹ người Mỹ thường rất vất vả => Vì Vì họ phải làm việc bên ngoài và làm cả việc nhà.

3. C

Món quà tốt nhất dành cho mẹ trong ngày của mẹ là gì? => Một ngày thư giãn nghỉ ngơi

VII- (1.0 point) 0.25 for each correct answer

1.B

Tell: kể

2.C

S+ be+ tính từ. Excited: hứng thú, thú vị

3. B

Until: cho đến khi

I didn’t think about the problems of speaking English (3) ______ I met my host family.=> Tôi đã không nghĩ về vấn đề nói tiếng Anh cho đến khi tôi gặp gia đình người bản xứ.

4. C

Because: bởi vì

All the five years I had been learning English wasn’t much used at all (4) _____ we didn’t have real practice at school.=> Trong 5 năm tôi học tiếng Anh không dùng nhiều lắm vì chúng tôi không có cơ hội thực hành tại trường.

VIII-(1.5 points) 0.25 for each correct answer

1. The house in the country will be sold by my parents.

Chuyển câu chủ động sang bị động.

2. I wish David/ she could be in Hue for the festival. Câu ao ước S+ wish + S+ Ved/V2

3. Unless the man/he arrives, we will start the conference without the man/ him.

4. My boyfriend, who was injured in the accident, is now in the hospital.

(My boyfriend, who is now in the hospital, was injured in the accident.)

5. She said that she was working in a restaurant

6. My sister will go on studying English when he graduates in law. Continue = go on: tiếp tục

IX – (0.5 point) 0.25 for each correct answer

1. Many people are interested in reading science books.

2. My mother is used to getting up early in the morning

4. Đề số 4

I. Multiple choice: (4 pts)

*CIRCLE the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others

1.

A. volcano

B. make

C. tidal

D. crazy

2.

A. visited

B. looked

C. celebrated

D. persuaded

3.

A. church

B. school

C. chopsticks

D. child

*CIRCLE the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank in each sentence

4. Sarah has to stay in bed for a few days _________ she is sick.

A. because

B. and

C. but

D. although

5. Mathew studied Physics _________ England from 2002 to 2006.

A. at

B. about

C. in

D. on

6. It’s very late. We suggest _________ a taxi to get to the airport.

A. catch

B. catching

C. to catch

D. caught

7. Environmental _________ is a serious problem facing mankind today.

A. pollute

B. polluted

C. pollution

D. polluting

8. Your brother passed the final exam, _________?

A. does he

B. doesn’t he

C. did he

D. didn’t he

9.Jennifer Aniston, _________ is perhaps best known for her role in “Friends”, has also appeared in several major films.

A. that

B. who

C. whom

D. which

10. I like living in the countryside. It’s _________ living in a town.

A. peaceful than

B. more peaceful than

C. more peacefully than

D. more peace than

11. Please _________ all the lights before you leave the room.

A. turn on

B. turn off

C. turn up

D. turn down

12. Daughter: “Dad! I have just won the first prize in the Olympic English Contest.”

Father: “__________________”

A. Congratulations!

B. That’s a good idea.

C. Thank you.

D. I’d love to.

13. Andrew’s parents are worried about his behavior. He often gets into _________ at school.

A. problems

B. trouble

C. difficulty

D. punishment

14. My English teacher told me, “__________ spend more time on pronunciation practice?”

A. Why to not

B. Why not

C. Why not to

D. Why don’t

15. A new church __________ here in about two months.

A. will build

B. is built

C. is going to be built

D. was built

ĐÁP ÁN

I. Multiple choice: (20 x 0.2 = 4 pts)

*Circle the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others:

1. C. tidal

Câu C “a” câm còn lại phát âm /ei/

2. B. looked

Câu B đọc là /t/ còn lại là /id/

3. B. school

Câu B phát âm là /k/ còn lại là /tʃ/

*Circle the word or phrase (A, B, C, D) that best fits the blank in each sentence:

4. A. because

Sarah phải nằm trên giường vài ngày vì cô ấy bị ốm.

5. C. in

In + quốc gia

6. catching Suggest + Ving

7. pollution

Sau tính từ environmental là danh từ .

8. D. didn’t he

Câu hỏi đuôi vế trước dùng thì quá khứ đơn thể khẳng định nên vế sau dùng thể phủ định.

9. B. who

Đại từ quan hệ thay thế người đóng vai trò chủ ngữ nên dùng who

10. B. more peaceful than

So sánh hơn sau động từ “be” dùng so sánh hơn của tính từ

11. turn off

Turn off: tắt

Vui lòng tắt tất cả đèn trước khi bạn rời khỏi phòng nhé.

12. Congratulations!

Con gái: Bố ơi! Con vừa giành giải nhất cuộc thi tiếng Anh Olympic.

Bố: Chúc mừng con!

13. B. trouble

Get into trouble: có vấn đề, gặp rắc rối

14. B. Why not

Why not+ Vo…? Tại sao không? => đùng đề đề nghị làm gì đó

15. C. is going to be built

Câu bị động thì tương lai gần: Một nhà thờ mới dự định được xây trong khoảng 2 tháng tới.

16. C. being laughed

Sau hate+ Ving, vì câu mang nghĩa bị động nên dùng being Ved/ V3 Câu này dịch như sau: Khi Nam còn trẻ, anh ấy ghét bị người khác cười.

17. A. would buy / had

Câu điều kiện loại 2: if S+ quá khứ đơn, S+ would Vo

*Circle the underlined word or phrase (A, B, C, D) that needs correcting:

18. B (happily)

Happy => happily vì sau động từ thường dùng trạng từ

19. B forward to

For => to vì look forward to( mong đợi/ háo hức)

20.B => working

Work => working vì sau consider + Ving

II. Supply the correct tense or form of the verbs in the parentheses: (5 x 0.2 = 1 pt)

21. speak

 Sau can + Vo

22. were playing

 Khi bà ấy về nhà, các con của bà đang chơi với đồ chơi trong phòng khách. => hành động đang xảy ra trong quá khứ nên dùng quá khứ tiếp diễn.

23. have seen

Trong câu có several times( nhiều lần) nên dùng hiện tại hoàn thành

24. reading

Sau giới từ (in) + Ving

25. did not say

Vế trước dùng quá khứ đơn nên vế sau cũng dùng quá khứ đơn để hòa hợp về thì.

Fill in each gap with ONE suitable word or phrase picked out from the box: (5 x 0.2 = 1pt)

26. information

Information: thông tin

Nhờ vào tivi, có thể cập nhất thông tin mới nhất và thưởng thức những chương trình thú vị mà không tốn kém và rất tiện nghi.

27. developed

developed : phát triển

Internet ngày càng phát triển và trở thành một phần trong cuộc sống mỗi ngày của chúng ta.

28. pollute

Pollute: ô nhiễm

Nếu chúng ta làm ô nhiễm nước, chúng ta sẽ không còn nước sạch để dùng.

29. energy

Energy: năng lượng

Hãy làm những tờ rơi về tiết kiệm năng lượng và treo xung quanh trường học.

30. decorate

decorate : trang trí tết là khoảng thời gian dành cho gia đình để dọn dẹp và trang trí nhà và thưởng thức những món ăn đặc biệt.

IV: Read the passage below, and choose the correct answer (A, B, C or D) for each numbered blank (1pt: 0.1/each)

31. A

Little+ danh từ không đếm được ( choice)

In the past, children of the household had very …(31)… choice in the way their bedrooms were decorated.

=> Trong quá khứ, trẻ con trong nhà rất ít khi được lựa chọn cách trang trí phòng ngủ.

32. B

Trong câu có “ than” nên dùng so sánh hơn => more

33. D

In addition, children of different ages and tastes had to share a room and it is easy to see why, when it …(33)… to decorating, not much thought was put into the job.

=> theo truyền thống, trẻ con ở các độ tuổi khác nhau cùng dùng chung một phòng và rất dễ thấy rằng tại sao, khi việc đó xảy đến để trang trí phòng chúng không không bận tâm lắm.

34. B

Estimated: ước tính

Times change, however, and now the amount spent on home decorating is …(34)… at over $ 8 billion a year. => Tuy nhiên, thời đại thay đổi và bây giờ số tiền dành cho trang trí nhà cửa được ước tính là hơn 8 tỉ đo la năm.

35. A

Take notice of: chú ý, lưu ý đến

36. D

Trends: xu hướng

What has become very clear is that most teenagers are aware of the latest …(36)… and they really do have a very good idea of the way they want their personal space decorated.

=> Cái điều trở nên rất rõ ràng rằng hầu hết thanh thiếu niên đều ý thức được những xu hướng mới nhất và họ thật sự phải có ý tưởng độc đáo về việc chúng muôn căn phòng được trang trí như thế nào.

37. C

Unless: nếu không

Money is still going to be a consideration – …(37)…, of course, you have recently come into a fortune.

=> Tiền vẫn là điều đáng cân nhắc- dĩ nhiên, nếu bạn không gặp vận may.

38. D

Shop: mua sắm

But there is a wide range of materials to choose from and it really pays to …(38)… around. => Nhưng có nhiều loại vật liệu để lựa chọn và thật sự rất đáng để đi một vòng mua sắm xem thế nào.

39. D

Bargain: mặc cả/ trả giá

There are …(39)… available throughout the year, so it can be done quite economically. => quanh năm luôn có các chương trình mặc cả/ giảm giá, vì vậy bạn có thể mua khá tiết kiệm.

40. B

Go for a color: After all, if the teenager …(40)… for a color or a material that the parent considers impractical, this can always be discussed!

Tóm lại, nếu một thanh thiếu niên chọn một màu hoặc chất liệu nào đó mà bố mẹ chúng cho rằng không thiết thực, việc này có thể được thảo luận lại.

V. Read the passage below, and choose the correct answer (A, B, C or D) for each question (1pt: 0.1/each)

41. A

 Trong bài đọc này, tác giả đang cố gắng làm gì? => Cung cấp thông tin về Bali

42 . D 

Tại sao mọi người sẽ đọc bài đọc này? => Để biết nên làm gì và đi đâu ở Bali.

43. B

Theo tác giải việc nào đáng để làm? => Đón taxi đi 1 ngày vòng quanh the best way to do that was to hire a taxi for the day.

44. A

Theo tác giả, thị trấn Sanur => yên tĩnh hơn Kuta

If you want a more relaxing time, stay on the other side of the island in Sanur, where it’s less developed and much more peaceful.

45. B

Ấn tượng chung của tác giả về Bali là gì? => Nó có nhiều du khách hơn trước đây.

VI. Do as directed: (6 x 0.2 = 1.2 pts)

46. Peter asked me if / whether I could speak English.

47. Unless it rains, we will go to the cinema this evening.

48. You will be made to pay a fine if they catch you smoking. / You will be fined if they catch you smoking.

49. Many people like going to the countryside for their weekends.

50. Have you finished the book which/ that I lent you two weeks ago?

51. I wish we had/ could have a computer.

VII. Complete the second sentence …, using the word given in brackets (2 x 0.4 = 0.8 pt)

52. He is always borrowing my things without asking!

53. The hotel, which was miles from anywhere, was full of the guests who had gone there to admire the scenery.

5. Đề số 5

I.Listening. (1,5 pts)

Part 1. Listen to the recording and circle the appropriate answer A, B, or C. (1 pt)

1. What time does the train go?

A. 6:15

B. 6:30

C. 6:10

2. How does the man travel to Liverpool?

A. by train

B. by car

C. by bus

3. Which child is Jim?

A. The boy with the curly hair.

B. They boy with the straight hair and glasses.

C. The boy with sunglasses

4. Where did David lose his umbrella?

A. In the bookshop

B. At the station

C. In the restaurant

Part 2. Listen to the report and then complete the notes (ONE word for each gap) (0,5 pt)

1. We are looking for a source of power that doesn‟t cause ______________________.

2. Presently, most of our electricity comes from the use of coal, gas, ______________________ or nuclear power.

3. ______________________ percent of the solar energy reaching the earth is enough to provide power for the total population.

4. The energy from the Sun is used to heat ______________________.

5. The solar energy can be stored for a number of days and used on ______________________ days.

ĐÁP ÁN

I.Listening.

Part 1. Listen to the recording and circle the appropriate answer A, B, or C.

1. A. 6:15

2. C. by bus

3. B. The boy with the straight hair and glasses.

4. A. in the bookshop

Part 2. Listen to the report and then complete the notes (ONE word for each gap)

1. pollution

2. oil

3. 1/one

4. water

5. cloudy

II.Choose one word whose underlined part is pronounced differently from the others.

1. Phát âm là /ɪ/, những từ còn lại phát âm là /aɪ/.

2. Phát âm là /f/, những từ còn lại không phát âm gh.

3. Không được phát âm, những từ còn lại phát âm là /ɒ/.

4. Phát âm là /id/, những từ còn lại phát âm là /d/.

III.Choose the best answer among A, B, C or D to complete the sentences A – arrived – arrive in + place : đến nơi nào đấy.

1. D – Ở đây cần một tính từ bổ nghĩa cho danh từ đứng sau nó => traditional (truyền thống).

2. B – Câu hỏi đuôi (Tag question) sử dụng thể ngược lại của trợ động từ của mệnh đề đứng trước nó. Ở đây mệnh đề trước của nó có trợ động từ là „did‟ => câu hỏi đuôi: didn‟t they?

3. A – Ở đây cần 1 tính từ so sánh nhất => the most interesting.

4. B – turn off the faucet (tắt vòi nước).

5. C – congratulations (chúc mừng!) là câu trả lời hớp lí nhất.

IV.Give the correct tense/form of the verb in the brackets.

1. Crashed – Vì đây là hành động đã xảy ra trong quá khứ và chấm dứt trong quá khứ => thì quá khứ đơn.

2. Taking – Enjoy + V-ing (Thích làm gì).

3. Have already prepared/Have already been preparing – Already => thì hiện tại hoàn thành. Hành động này đã xảy ra ngay gần thời điểm nói rồi hoặc có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn tương tự như thì hiện tại hoàn thành nhưng mang tính nhấn mạnh hơn về sự liên tục không ngừng.

4. Would you do – Câu điều kiện loại 2 thể hiện điều không thể xảy ra ở hiện tại. Mệnh đề chính S + would + Verb, mệnh đề if chia ở thì quá khứ đơn.

V.Complete the dialogue by filling in each blank with one of the expressions

1. C – Câu trả lời là „I have‟ => câu ở hỏi thì hiện tại hoàn thành => „Have you finished your exam?

2. D – Câu trả lời nói rằng „some of the questions were quite hard.‟ một số câu hỏi khá khó. => Câu hỏi “Were the questions difficult?‟

3. B – Câu trả lời „Yes, it was about the subject I like most at school.‟ Nó là về chủ đề mà tớ thích nhất ở trường. =? Câu hỏi “Did you have to write a paragraph in your exam?”.

4. A – Everything will be all right. Bách lo lắng „I‟m not sure‟. Nên câu trả lời của Nga là an ủi “Mọi thứ sẽ ổn thôi.

VI.Fill in each numbered blank with one suitable word phrase from the box to complete the passage.

1. For – be famous for (nổi tiếng về cái gì).

2. Who – Đại từ quan hệ „who‟ thay thế cho chủ ngữ là người.

3. Is held – dạng bị động (Được tổ chức).

4. Participants – người tham dự.

VII.Read the passage carefully then answer the questions.

1. Tran Lap is a Vietnamese rocker and songwriter

Or: Tran Lap is the leader of the country‟s most famous rock band.

Or: Tran Lap is the one who turned Buc Tuong from a student rock group into Vietnam‟s most successful rock band and was also one of the four judges of the program “Giong hat Viet” on VTV3.

2. He began his artistic career in 1993.

3. He graduated from Hanoi National University

4. Yes, he was.

VIII.Rewrite the sentences so that it means the same as the first one, beginning with the given words.

1. My teacher asked me which school I was applying for.

2. In spite of its benefits, Facebook is time-consuming and risky.

Or: In spite of having benefits, Facebook is time-consuming and risky.

IX.Use the words and phrases provided to make meaningful sentences.

1. My father used to go to work by bus.

Or: My father gets/is/was used to going to work by bus.

2. The girl who/whom/that you met last night is/was my best friend.

X.Write a paragraph: Which subject do you like most at school? In about 60-80 words, write a paragraph about it.

There many subjects in school to learn, but among them, I love studying English most. The first reason is that it is useful for my future job. As our country is becoming globalized, English is required in many aspects of work. Secondly, I find English is really interesting to learn. Knowing a language is about knowing a culture, and studying English acknowledges me much not only how to use it, but also about people and customs. In short, learning English is one of my favorite hobby which does me much good.

---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử vào lớp 10 năm 2021 môn Tiếng Anh Trường THCS Tiên Phong. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?