Bộ 5 đề thi thử vào lớp 10 môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

VĨNH PHÚC

ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

THỜI GIAN 60 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Nguyên nhân chung nhất của ba cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (9/1941), Nam Kì (11/1940) binh biến Đô Lương (1/1941)?

A. Thực dân Pháp cấu kết với Nhật bóc lột nhân dân ta.

B. Binh lính người Việt bị Pháp bắt sang chiến trường Thái Lan.

C. Mâu thuẫn sâu sắc của cả dân tộc với phát xít Nhật và thực dân Pháp.

D. Sự đầu hàng nhục nhã của Pháp đối với Nhật.

Câu 2: Từ những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình Đông Nam Á càng trở nên căng thẳng khi

A. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, mở rộng chiến tranh sang Lào, Cam-pu-chia.

B. Mĩ biến Thái Lan thành căn cứ quân sự.

C. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu.

D. Mĩ, Anh, Nhật thành lập Khối Quân sự Đông Nam Á (ASEAN).

Câu 3: Hậu quả việc khai thác thuộc địa của Pháp ở Việt Nam dẫn đến sự ra đời của giai cấp

A. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc.

B. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến.

C. Công nhân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.

D. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc, tiểu tư sản, địa chủ phong kiến.

Câu 4: Ngày 8 - 9 -1951, Nhật Bản kí kết với Mĩ hiệp ước gì?

A. “Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á”.

B. “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật”.

C. “Hiệp ước liên minh Mĩ - Nhật”.

D. “Hiệp ước chạy đua vũ trang”.

Câu 5: Ta chỉ chấp nhận đàm phán với Pháp theo nguyên tắc

A. Hai bên thực hiện ngừng bắn.

B. Pháp công nhận chính quyền hợp pháp của ta.

C. Quyền dân tộc tự quyết.

D. Pháp đóng quân ở nước ta chỉ là tạm thời.

Câu 6: Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc trong thời kì 1965-1968?

A. Chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ.

B. Đảm bảo giao thông vận tải thường xuyên thông suốt, phục vụ chiến đấu, sản xuất và đời sống.

C. Hỗ trợ cho cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam.

D. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất và thực hiện nhiệm vụ hậu phương lớn.

Câu 7: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?

A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.

B. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.

C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 8: Vì sao nói, thắng lợi của quân và dân miền Bắc trong việc đập tan cuộc tập kích chiến lược bằng đường không của đế quốc Mĩ (14/12-29/12/1972) là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?

A. Vì máy bay bị bắn rơi nhiều nhất ở bầu trời Điện Biên Phủ.

B. Vì tầm vóc chiến thắng của quân dân miền Bắc nên thắng lợi này được coi như trận “Điện Biên Phủ trên không”.

C. Vì chiến dịch đánh trả máy bay mang tên “Điện Biên Phủ trên không”.

D. Vì cuộc chiến đấu xảy ra trên bầu trời Điện Biên Phủ.

Câu 9: Hội nghị cấp cao ba cường quốc: Liên Xô, Mĩ, Anh họp tại đâu?

A. Mĩ.

B. Pháp.

C. Liên Xô.

D. Anh.

Câu 10: Nội dung tổng quát của kĩ thuật là gì?

A. Cải tiến việc tổ chức sản xuất.

B. Cải tiến, hoàn thiện những phương tiện sản xuất (công cụ, máy móc, vật liệu).

C. Cải tiến việc quản lí sản xuất.

D. Cải tiến phương thức sản xuất.

Câu 11: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thành công của Hội nghị hợp nhất ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam?

A. Đáp ứng đúng yêu cầu thực tiễn cách mạng Việt Nam và sự chủ động của Nguyên Ái Quốc.

B. Giữa các đại biểu các tổ chức Cộng sản không có mâu thuẫn về hệ tư tưởng.

C. Do được sự quan tâm của quốc tế Cộng sản và uy tín cao của Nguyễn Ái Quốc.

D. Giữa các đại biểu các tổ chức Cộng sản đều tuân theo điều lệ quốc tế vô sản.

Câu 12: Từ ngày 14 đến 15-8-1945, tại Tân Trào, Hội nghị toàn quốc của Đảng quyết định

A. Tổng khởi nghĩa và giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào.

B. Khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.

C. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.

D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.

Câu 13: Nội dung “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ nhằm mục tỉêu cơ bản nào?

A. Ngăn chặn, đẩy lùi rồi tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, khống chế các nước đồng minh của Mĩ.

C. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 14: Nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu của nền kinh tế Mĩ?

A. Do theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới.

B. Sự giàu nghèo quá chênh lệch trong các tầng lớp xã hội.

C. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.

D. Kinh tế Mĩ không ổn định do vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng.

Câu 15: Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra 04/1949 nhằm

A. Chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

B. Chống lại các phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

C. Chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.

D. Chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam.

Câu 16: Đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc được thực hiện vào năm nào?

A. 1976.

B. 1978.

C. 1985.

D. 1977.

Câu 17: Số liệu có ý nghĩa nhất đối với Liên Xô trong quá trình xây dựng CNXH (từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX) là

A. Đến năm 1970, sản xuất được 115,9 triệu tấn thép.

B. Đến nửa đầu những năm 70, sản lượng công nghiệp chiếm khoảng 20% của toàn thế giới.

C. Từ năm 1951 đến năm 1975, mức tăng trưởng hàng năm đạt 9,6%.

D. Năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh.

Câu 18: Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập ngày tháng năm nào?

A. 22/12/1941.

B. 22/12/1942.

C. 22/12/1943.

D. 22/12/1944.

Câu 19: Phong trào đấu tranh của giai cấp công-nông và các tầng lớp nhân dân tiêu biểu nhất trong thời kỳ 1936-1939 là gì?

A. Cuộc vận động Đông Dương đại hội (1936).

B. Phong trào đón rước phái viên chính phủ Pháp và toàn quyền mới Đông Dương (1937).

C. Tổng bãi công của công nhân Công ty than Hòn Gai (11/1936) và cuộc mít tinh tại khu Đấu xảo (Hà nội) 5/1938.

D. Phong trào báo chí tiến bộ và đấu tranh nghị trường.

Câu 20: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ có tác dụng như thế nào đối với phong trào cách mạng thế giới?

A. Là thời cơ cho các nước thuộc địa đứng lên giành độc lập dân tộc.

B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

C. Ảnh hưởng đến cách mạng Lào và Campuchia.

D. Là biểu tượng của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 21: Sự kiện nào thể hiện “Tư tưởng Cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn vào giai cấp công nhân và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam”?

A. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).

B. Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội nghị Véc-xai bản yêu sách (1919).

C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái vang dội ở Sa Điện – Quảng Châu (6-1924).

D. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (1925).

Câu 22: Sau khi rút khỏi Hà Nội, các cơ quan Đảng chính phủ, mặt trận, các đoàn thể của ta đã chuyển lên căn cứ địa nào?

A. Bắc Sơn – Võ Nhai.

B. Cao Bằng.

C. Bắc Sơn.

D. Việt Bắc.

Câu 23: Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ diễn ra bao nhiêu ngày?

A. 55 ngày đêm.

B. 65 ngày đêm.

C. 60 ngày đêm.

D. 56 ngày đêm.

Câu 24: Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931 được thể hiện như thế nào?

A. Phong trào đã hình thành được khối liên minh công-nông vững chắc.

B. Phong trào đã giáng một đòn quyết liệt vào bọn thực dân, phong kiến.

C. Phong trào đấu tranh liên tục từ Bắc đến Nam.

D. Phong trào đã thành lập chính quyền cách mạng Xô Viết – Nghệ Tĩnh.

Câu 25: Nhận định sau đây nói về chiến thắng nào của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954): “Đây là thắng lợi quân sự lớn nhất và là thắng lợi quyết định, buộc thực dân Pháp phải ký Hiệp định Giơnevơ”?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.

B. Chiến dịch Tây Nguyên 2/1954.

C. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

Câu 26: Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và Luận cương chính trị do đồng chí Trần Phú soạn thảo?

A. Cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa.

B. Nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam là Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo.

C. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đế quốc trước, đánh phong kiến sau.

D. Câu A và B đúng.

Câu 27: Khó khăn nào là lâu dài đối với cách mạng XHCN ở Đông Âu?

A. Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. Tàn dư lạc hậu của chế độ cũ.

C. Sự bao vây của các nước đế quốc và sự phá hoại của các lực lượng phản động quốc tế.

D. Cơ sở vật chất kĩ thuật lạc hậu so với các nước Tây Âu.

Câu 28: Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới vào thời gian nào?

A. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX.

B. Từ 1982.

C. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX.

D. Đầu những năm 90 của thế kỉ XX.

Câu 29: Tính chất của cách mạng Đông Dương lúc đầu là một cuộc cách mạng tư sản dân quyền, sau khi cách mạng tư sản dân quyền thắng lợi sẽ tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kỳ tư sản mà tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội. Đó là nội dung của

A. Luận cương Chính trị 1930 do Trần Phú khởi thảo.

B. Điều lệ của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc dự thảo.

C. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.

D. Chính cương vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.

Câu 30: Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ 2 của Pháp là gì?

A. Vừa khai thác vừa chế biến.

B. Đầu tư phát triển công nghiệp nhẹ.

C. Tăng cường đầu tư thu lãi cao.

D. Đầu tư phát triển công nghiệp nặng.

Câu 31: Khẩu hiệu “Điện Biên Phủ-Hồ Chí Minh-Việt Nam” mà bạn bè quốc tế ca ngợi chứng tỏ điều gì?

A. Tinh thần chiến đấu anh dũng, bất khuất của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.

B. Thắng lợi của ta trong trận Điện Biên Phủ mang tầm vóc quốc tế, có sức ảnh hưởng lớn và cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

C. Điện Biên Phủ là thắng lợi lớn nhất của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp.

D. Hồ Chí Minh là vị lãnh tụ thiên tài, đã chỉ huy trận Điện Biên Phủ giành thắng lợi.

Câu 32: Trong các nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ (1946-1954) nguyên nhân nào quyết định nhất?

A. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, đúng đắn, sáng tạo.

B. Toàn Đảng, toàn dân, và toàn quân ta đoàn kết một lòng.

C. Có hậu phương vững chắc.

D. Có tinh thần đoàn kết, chiến đấu.

Câu 33: Thành tựu lớn nhất miền Bắc đã đạt được trong thời kỳ kế hoạch 5 năm (1961-1965) là gì?

A. Công nghiệp, nông nghiệp đạt sản lượng cao đủ sức chi viện cho miền Nam.

B. Thương nghiệp góp phần phát triển kinh tế, củng cố quan hệ sản xuất, ổn định đời sống nhân dân.

C. Văn hóa, giáo dục, y tế phát triển, số học sinh phổ thông tăng 2,7 triệu.

D. Bộ mặt miền Bắc thay đổi, đất nước, xã hội, con người đều đổi mới.

Câu 34: Tính đến năm 1964, từng mảng lớn “ấp chiến lược” của địch bị phá vỡ. Điều này chứng tỏ

A. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” đứng trước nguy cơ phá sản.

B. Xương sống của “chiến tranh đặc biệt” bị phá sản về cơ bản.

C. Địa bản giải phóng được mở rộng.

D. Phong trào đấu tranh binh vận phát triển ở miền Nam.

Câu 35: Lý do để Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản tại Đại hội Tua là vì

A. Quốc tế Cộng sản ủng hộ cuộc đấu tranh giải phóng của các dân tộc thuộc địa.

B. Quốc tế Cộng sản mang trên mình sứ mệnh giải phóng loài người.

C. Quốc tế Cộng sản ủng hộ cuộc đấu tranh lật đổ chủ nghĩa đế quốc.

D. Quốc tế Cộng sản là một tổ chức đoàn kết rộng rãi giai cấp vô sản toàn thế giới.

Câu 36: Các nước Mĩ La-tinh là chỉ khu vực địa lý nào?

A. Vùng Bắc Mĩ.

B. Vùng Nam Mĩ.

C. Châu Mĩ.

D. Vùng Trung và Nam Mĩ.

Câu 37: Căn cứ chủ yếu để Đảng ta dùng các hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp trong phong trào dân chủ 1936-1939 là

A. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, đe dọa hòa bình an ninh thế giới.

B. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp ban hành chính sách tiến bộ cho thuộc địa.

C. Đời sống của các tầng lớp nhân dân ta cực khổ.

D. Quốc tế Cộng sản chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước.

Câu 38: Quốc gia nào đã giúp đỡ Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai vào tháng 9/1945?

A. Anh.

B. Tây Ban Nha.

C. Trung Quốc.

D. Bồ Đào Nha.

Câu 39: Nước đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là

A. Lào.

B. Xin-ga-po.

C. Việt Nam.

D. In-đô-nê-xia.

Câu 40: Mục tiêu của đường lối đổi mới được đề ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12-1986) là

A. Khắc phục sai lầm, khuyết điểm, đưa Việt Nam vượt qua khủng hoảng.

B. Đưa Việt Nam hòa nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới.

C. Đưa Việt Nam tiến nhanh, tiến mạnh lên chủ nghĩa xã hội.

D. Đưa Việt Nam trở thành nước công nghiệp mới (NIC).

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

C

11

A

21

D

31

B

2

A

12

A

22

D

32

A

3

C

13

D

23

D

33

D

4

B

14

D

24

B

34

B

5

C

15

C

25

D

35

A

6

D

16

B

26

D

36

D

7

B

17

B

27

C

37

B

8

B

18

D

28

C

38

A

9

C

19

C

29

A

39

D

10

B

20

B

30

C

40

A

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Trong các thế lực ngoại xâm đang vây quanh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 thì nước nào sẽ là kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam?

A. Nhật.

B. Trung Hoa Dân quốc.

C. Anh.

D. Pháp.

Câu 2: Theo nhận định Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”, khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật – Pháp” được thay thế bằng khẩu hiệu gì?

A. “Đánh đuổi thực dân Pháp”.

B. “Đánh đuổi phát xít Nhật”.

C. “Đánh đuổi Nhật và bọn tay sai thân Nhật”.

D. “Đánh đuổi Pháp – Nhật”.

Câu 3: Nhật đánh vào Lạng Sơn, Pháp thua chạy, nhân cơ hội đó, dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ địa phương nhân dân ta đã vùng dậy khởi nghĩa vào ngày 27/9/1940. Đó là nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa?

A. Nam Kì (11/1940).

B. Bắc Sơn (9/1940).

C. Binh biến Đô Lương (1/1941).

D. Tất cả các cuộc khởi nghĩa trên.

Câu 4: Nguyên nhân Nhật tiến hành đảo chính lật đổ Pháp vào đêm 9/3/1945?

A. Nhật đang khốn đốn trước các đòn tấn công dồn dập của Anh, Mĩ, phe phát xít đang thua to.

B. Để độc chiếm Đông Dương.

C. Ở Đông Dương, thực dân Pháp đang ráo riết hoạt động chờ đội quân Đồng minh.

D. Cả ba ý kiến trên.

Câu 5: Ý nghĩa quan trọng nhất của cách mạng khoa học – kĩ thuật lần 2 là gì?

A. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.

B. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.

C. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ.

D. Tạo ra một khối lượng hàng hóa đồ sộ.

Câu 6: Từ những thập niên đầu của thế kỉ XX nhiều nước Mĩ La-tinh đã thoát khỏi sự lệ thuộc của nước nào?

A. Thực dân Anh.

B. Đế quốc Nhật.

C. Thực dân Pháp.

D. Đế quốc Mĩ.

Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là gì?

A. Tạo điều kiện đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội.

B. Góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.

C. Là cơ sở để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.

D. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.

Câu 8:Âm mưu cơ bản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?

A. Rút dần quân Mĩ về nước.

B. Tận dụng người Việt Nam vì mục đích thực dân mới của Mĩ.

C. Đề cao học thuyết Ních-Xơn.

D. Dùng người Việt đánh người Việt.

Câu 9: Theo quyết định của Đồng Minh, quân Anh sẽ giải pháp quân đội phát xít Nhật ở Đông Dương từ

A. Phía bắc Vĩ tuyến 17.

B. Phía nam Vĩ tuyến 17.

C. Phía nam Vĩ tuyến 16.

D. Phía bắc Vĩ tuyến 16.

Câu 10: Ai trở thành tay sai, làm chỗ dựa cho thực dân Pháp trong việc bóc lột nông dân Việt Nam ở chương trình khai thác thuộc địa?

A. Giai cấp địa chủ phong kiến.

B. Giai cấp tư sản dân tộc.

C. Tầng lớp tư sản mại bản.

D. Tầng lớp đại địa chủ.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

D

11

D

21

D

31

D

2

B

12

D

22

D

32

C

3

B

13

C

23

C

33

A

4

D

14

B

24

B

34

D

5

A

15

C

25

B

35

D

6

D

16

C

26

C

36

D

7

D

17

C

27

A

37

C

8

D

18

A

28

C

38

B

9

C

19

D

29

B

39

B

10

D

20

A

30

B

40

A

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946), thái độ của thực dân Pháp như thế nào?

A. Đẩy mạnh việc xâm lược nước ta một lần nữa.

B. Rút hết quân về nước.

C. Thực hiện nghiêm chỉnh hiệp định sơ bộ và tạm ước.

D. Tiếp tục đề nghị và đàm phán với ta.

Câu 2: Vào thời điểm nào những người lãnh đạo Trung Quốc có chủ trương sửa chữa sai lầm?

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc tháng 12/1978.

B. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XII (9/1982).

C. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIII (10/1987).

D. Bình thường hóa quan hệ Xô – Trung (1989).

Câu 3: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, trong xã hội Việt Nam có những giai cấp nào?

A. Nông dân, địa chủ.

B. Nông dân, địa chủ, công nhân, tiểu tư sản.

C. Nông dân, địa chủ, tư sản, tiểu tư sản.

D. Nông dân, địa chủ, công nhân, tư sản, tiểu tư sản.

Câu 4: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội nước nào sẽ vào nước ta theo quyết định của Đồng Minh?

A. Quân Anh, quân Mĩ.

B. Quân Pháp, quân Trung Hoa Dân quốc.

C. Quân Anh, quân Pháp.

D. Quân Trung Hoa Dân quốc, quân Anh.

Câu 5: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, một quyết định được đánh giá là sáng suốt, kịp thời, quyết định này mang đến thắng lợi “lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu” của Tướng Võ Nguyên Giáp

A. chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”.

B. chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh chắc, tiến chắc”.

C. chuyển từ “đánh lâu dài” sang “đánh nhanh, thắng nhanh”.

D. chuyển từ “đánh chắc, tiến chắc” sang “đánh lâu dài”.

Câu 6: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ La-tinh ở trong tình trạng như thế nào?

A. Những nước hoàn toàn độc lập.

B. Thuộc địa của Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.

C. Những nước Cộng hòa, những nước trên thực tế là thuộc địa kiểu mới của Mĩ.

D. Thuộc địa của Anh, Pháp.

Câu 7: Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám 1945?

A. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

B. Hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6.

C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

D. Củng cố được khối đoàn kết toàn dân.

Câu 8: Vào tháng 9 - 1954, Mĩ đã lôi kéo nước nào gia nhập vào khối phòng thủ Đông Nam Á (SEATO)?

A. In-đô-nê-xi-a.

B. Phi-líp-pin.

C. Ma-lai-xi-a.

D. Cam-pu-chia.

Câu 9: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) đã tác động đến tình hình kinh tế và xã hội Việt Nam ra sao?

A. Pháp trút gánh nặng của cuộc khủng hoảng vào tất cả các nước thuộc địa.

B. Đời sống nhân dân thuộc địa càng cơ cực, đói khổ.

C. Kinh tế suy thoái, khủng hoảng, phụ thuộc vào kinh tế Pháp.

D. Kinh tế chịu đựng hậu quả nặng nề, đời sống nhân dân khổ cực.

Câu 10: Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 được kí kết trong mối tương quan lực lượng giữa ta với địch như thế nào?

A. Pháp thất thế so với ta trên chiến trường.

B. Ta và địch có tương quan sức mạnh quân sự bằng nhau.

C. Pháp thất thế trong hoạt động ngoại giao.

D. Ta yếu hơn địch.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

A

11

C

21

B

31

A

2

A

12

D

22

B

32

A

3

D

13

C

23

B

33

A

4

D

14

D

24

C

34

A

5

B

15

B

25

A

35

B

6

C

16

A

26

B

36

D

7

B

17

A

27

D

37

C

8

B

18

C

28

C

38

C

9

C

19

C

29

D

39

A

10

D

20

D

30

B

40

B

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Mục đích của Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay là gì?

A. Phá hoại nền nông nghiệp của ta.

B. Phát triển trồng cây công nghiệp.

C. Lấy nguyên liệu cần thiết phục vụ chiến tranh.

D. Phát triển công nghiệp.

Câu 2: Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 thế kỉ XX là gì?

A. Chỉ làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Muốn làm bạn với tất cả các nước.

C. Chỉ quan hệ với các nước lớn.

D. Hòa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.

Câu 3: Chứng minh rằng sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là bước ngoặt vĩ đại đối với cách mạng Việt Nam?

A. Là sự kết hợp tất yếu của quá trình đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam.

B. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối và giai cấp lãnh đạo, là bước chuẩn bị đầu tiên có tính chất quyết định cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam.

C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối và giai cấp lãnh đạo đối với cách mạng Việt Nam.

D. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo của cách mạng Việt Nam, đưa cách mạng tiến lên một bước mới.

Câu 4: Nguyên nhân nào là nguyên nhân chủ quan làm cho phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919-1926) cuối cùng thất bại?

A. Hệ tư tưởng dân chủ tư sản trở nên lỗi thời, lạc hậu.

B. Giai cấp tư sản dân tộc do yếu kém về kinh tế nên ươn hèn về chính trị, tầng lớp tư sản do điều kiện kinh tế bấp bênh không thể lãnh đạo phong trào cách mạng.

C. Thực dân Pháp còn mạnh đủ khả năng đàn áp phong trào.

D. Do chủ nghĩa Mác-Lê nin chưa được truyền bá sâu rộng ở Việt Nam.

Câu 5: Nguyên nhân cơ bản nhất ta mở cuộc tiến công chiến lược 1972?

A. Ta giành thắng lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao trong 3 năm 1969,1970, 1971.

B. Nước Mĩ nảy sinh nhiều mâu thuẫn qua cuộc bầu cử Tổng thống (1972).

C. Địch chủ quan do phán đoán sai thời gian, quy mô và hướng tiến công của ta.

D. Ngụy quyền Sài Gòn gặp nhiều khó khăn.

Câu 6: Luận cương chính trị (10/1930) xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là

A. Đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai.

B. Đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.

C. Đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng.

D. Đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.

Câu 7: Hội nghị I-an-ta lịch sử đã diễn ra trong thời gian nào?

A. Từ ngày 04 đến 11 tháng 02 năm 1945.

B. Từ ngày 04 đến 11 tháng 05 năm 1945.

C. Từ ngày 04 đến 11 tháng 04 năm 1945.

D. Từ ngày 04 đến 11 tháng 03 năm 1945.

Câu 8: Hiệp định Pari (27/1/1973), Hiệp định Giơ-ne-vơ (21/7/1954) đều công nhận Việt Nam là quốc gia “độc lập”. Còn Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946, Pháp công nhận ta như thế nào?

A. Là quốc gia “tự trị”.

B. Là quốc gia “độc lập”.

C. Là quốc gia “tự do”.

D. Là quốc gia có đầy đủ chủ quyền.

Câu 9: Tháng 8/1936 Đảng chủ trương phát động phong trào gì?

A. Phong trào đòi dân sinh dân chủ.

B. Mít tinh diễn thuyết thu nhập “dân nguyện”.

C. Vận động người của Đảng vào Viện dân biểu.

D. Đông Dương đại hội.

Câu 10: Nguyên nhân nào có tính quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta?

A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.

B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.

C. Có hậu phương lớn miền Bắc XHCN.

D. Sự giúp đỡ của các nước XHCN, tinh thần đoàn kết của nhân dân 3 nước Đông Dương.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

C

11

C

21

A

31

A

2

D

12

C

22

D

32

A

3

B

13

C

23

D

33

B

4

B

14

D

24

A

34

A

5

A

15

D

25

A

35

D

6

B

16

B

26

D

36

D

7

A

17

C

27

C

37

C

8

C

18

D

28

B

38

B

9

D

19

C

29

A

39

B

10

B

20

A

30

A

40

B

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Máy tính điện tử đầu tiên ra đời ở nước nào?

A. Anh

B. Nhật

C. Liên Xô

D. Mĩ

Câu 2: Tại sao nói Nguyễn Ái Quốc đã trực tiếp chuẩn bị về mặt tổ chức cho sự ra đời chính đáng vô sản ở Việt Nam.

A. Người đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam, con đường cách mạng vô sản.

B. Người đã thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên tiền thân của Đảng ta.

C. Người đã tiếp nhận được ánh sáng của chủ nghĩa Mác-Lênin và đã có công truyền bá vào nước ta.

D. Người đã lập ra Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á đông, hiểu được vai trò của cách mạng các nước thuộc địa.

Câu 3: Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam trong Báo cáo Chính trị do Chủ tịch Hồ Chí Minh trình bày tại Đại hội Đảng lần thứ II là gì?

A. Đánh đổ đế quốc phong kiến , làm cách mạng dân tộc dân chủ.

B. Đánh đổ thực dân Pháp giành độc lập dân tộc.

C. Tiêu diệt thực dân Pháp và đánh bại bọn can thiệp Mĩ, giành thống nhất độc lập hoàn toàn, bảo vệ hòa bình thế giới.

D. Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp có đế quốc Mĩ giúp sức.

Câu 4: Ý nghĩa lịch sử cơ bản nhất của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975)

A. Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc và chế độ phong kiến ở nước ta.

B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước.

C. Mở ra kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc – kỷ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên CNXH.

D. Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 5: Đánh dấu một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của giai cấp công nhân và của cách mạng Việt Nam, đó là ý nghĩa sự kiện lịch sử nào?

A. Thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng.

B. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Thành lập An Nam Cộng sản Đảng.

D. Thành lập Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.

Câu 6: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định cách mạng miền Nam

A. Có vai trò quyết định đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

B. Có vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng đất nước.

C. Có vai trò đặc biệt quan trọng trong cuộc kháng chiến ở miền Nam.

D. Có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

Câu 7: Vì sao năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “Năm Châu Phi”?

A. Có nhiều nước ở châu Phi được trao trả độc lập.

B. Châu Phi là châu lục có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất, mạnh nhất.

C. Có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.

D. Châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy”.

Câu 8: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là gì?

A. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. Có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong Mặt trận thống nhất.

C. Có hoàn cảnh thuận lợi của Chiến tranh thế giới thứ hai: Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức-Nhật.

D. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất.

Câu 9: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp phải những khó khăn gì cho quá trình phát triển kinh tế?

A. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.

B. Bị các nước đế quốc bao vây về kinh tế.

C. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề, nghèo tài nguyên thiên nhiên.

D. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.

Câu 10: Kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ La-tinh là ai?

A. Chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân mới.

B. Chế độ phân biệt chủng tộc.

C. Giai cấp địa chủ phong kiến.

D. Chủ nghĩa thực dân cũ.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

D

11

D

21

C

31

C

2

B

12

C

22

A

32

B

3

C

13

A

23

C

33

A

4

C

14

C

24

B

34

B

5

B

15

B

25

B

35

B

6

D

16

A

26

D

36

B

7

C

17

C

27

A

37

B

8

A

18

C

28

C

38

C

9

C

19

D

29

A

39

A

10

A

20

D

30

D

40

D

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử vào lớp 10 môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?