SỞ GD VÀ ĐT KIÊN GIANG Trường THPT Hòa Hưng | ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HK1 NĂM 2020-2021 MÔN ĐỊA LÍ KHỐI 10 Thời gian: 45 phút |
Câu 1 (3,0 điểm). Em hãy:
a) Cho biết vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời, hình dạng và kích thước của Trái Đất.
b) Dựa vào hình vẽ dưới đây cho biết:
- Những kinh tuyến (Kinh tuyến) nằm ở vị trí nào so với Kinh tuyến gốc gọi là những Kinh tuyến Đông, Kinh tuyến Tây?
- Những vĩ tuyến (Vĩ tuyến) nằm từ đâu đến đâu được gọi là những Vĩ tuyến Bắc, Vĩ tuyến Nam?
Các đường Kinh tuyến, Vĩ tuyến trên quả Địa Cầu |
c) Dựa vào số ghi tỉ lệ của các tờ bản đồ sau đây:
- Tờ bản đồ A có tỉ lệ 1: 200.000, cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
- Tờ bản đồ B có tỉ lệ 1: 1.000.000, cho biết 15cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
- Tờ bản đồ C có tỉ lệ 1: 2.000.000, cho biết 1cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
- Tờ bản đồ D có tỉ lệ 1: 300.000, cho biết 4cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
Câu 2 (3,0 điểm). Dựa vào hình vẽ dưới đây hãy:
Hướng tự quay của Trái Đất | Sự vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời và các mùa ở Bắc bán cầu |
a) Hãy cho biết những hệ quả chuyển động của Trái Đất.
b) Cho biết hướng và độ nghiêng của trục Trái Đất khi chuyển động trên quỹ đạo.
Câu 3 (2,0 điểm). Nêu cấu tạo và vai trò của lớp vỏ Trái Đất đối với đời sống và hoạt động của con người.
Câu 4 (2,0 điểm). Nêu khái niệm nội lực, ngoại lực. Cho biết tác động của chúng đến địa hình trên bề mặt Trái Đất.
ĐÁP ÁN
Câu 1. (3,0 điểm)
a) (1,0 điểm)
- Trái Đất đứng thứ 3 trong hệ Mặt Trời. (0,5đ)
- Trái Đất có dạng hình cầu và kích thước rất lớn. (0,5đ)
b) (1,0 điểm)
- Những KT nằm bên phải KT gốc là KT Đông, những KT nằm bên trái KT gốc là KT Tây. (0,5đ)
- Những VT nằm từ xích đạo đến cực Bắc là những VT Bắc, những VT nằm từ xích đạo đến cực Nam là những VT Nam. (0,5đ)
c) Khoảng cách trên thực địa (1,0 điểm)
- Tờ bản đồ A có khoảng cách trên thực địa là 10km. (0,25đ)
- Tờ bản đồ B có khoảng cách trên thực địa là 150km. (0,25đ)
- Tờ bản đồ C có khoảng cách trên thực địa là 20km. (0,25đ)
- Tờ bản đồ D có khoảng cách trên thực địa là 12km. (0,25đ)
Câu 2. (3,0 điểm)
a) Sơ đồ hệ quả chuyển động của Trái Đất. (2,0 điểm)
b) (1,0 điểm) Hướng và độ nghiêng của trục Trái Đất không đổi trong khi chuyển động trên quỹ đạo.
Câu 3. (2,0 điểm)
- Cấu tạo bên trong của lớp vỏ Trái Đất bao gồm lớp vỏ, lớp trung gian và lõi Trái Đất. (0,5đ)
- Lớp vỏ Trái Đất được cấu tạo do một số địa mảng nằm kề nhau. Các mảng di chuyển rất chậm. Hai địa mảng có thể tách xa nhau hoặc xô vào nhau. (0,5đ)
- Vỏ Trái Đất là lớp mỏng nhất, nhưng lại rất quan trọng vì nó là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên khác (không khí, nước, sinh vật…) và là nơi sinh sống, hoạt động của xã hội loài người. (1,0đ)
Câu 4. (2,0 điểm)
- Khái niệm: Nội lực là những lực sinh ra bên trong Trái Đất...; Ngoại lực là những lực sinh ra bên ngoài bề mặt Trái Đất... (1,0đ)
- Do tác động của nội, ngoại lực nên địa hình trên Trái Đất có nơi cao, nơi thấp, có nơi bằng phẳng, có nơi gồ ghề. (1,0đ).
Trên đây là toàn bộ nội dung Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Địa lí 10 năm 2020 - Trường THPT Hòa Hưng có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !